|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1227/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
18/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1227/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
18 tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC:
ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21
tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20
tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09
tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 323/TTr-STNMT ngày 04 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết
04 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực: Đất đai, Môi trường thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định 1413/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2020 và Quyết định 3759/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên
thông trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập
quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một
cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- VNPT Bình Định;
- TT THCB, P. HCTC.
- Lưu: VT, K4, KSTT (C).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC: ĐẤT
ĐAI, MÔI TRƯỜNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1227/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG
TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
STT
|
STT QTNB giải quyết TTHC được sửa đổi tại Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định
|
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan
|
Quy trình các bước giải quyết TTHC
|
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
1. Lĩnh vực Môi
trường (01 TTHC)
|
1
|
STT 1, Quyết định số 3759/QĐ-UBND ngày 14/11/2022
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Cấp tỉnh)
(1.010733.000.00.00.H08)
|
20 ngày
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp
nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023
|
19,5 ngày
|
Bước 2. Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định hồ
sơ, giải quyết cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Chi cục
Bảo vệ môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 06 ngày.
2.3. Lãnh đạo Chi cục
Bảo vệ môi trường thông qua kết quả: 01 ngày.
2.4. Lãnh đạo Sở ký
quyết định thành lập hội đồng thẩm định hoặc văn bản thông báo cho tổ
chức/cá nhân trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ hoặc chưa được tham
vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan thẩm định
theo quy định (trừ các dự án đầu tư thuộc danh mục bí mật nhà nước): 01
ngày.
2.5. Văn thư vào sổ,
chuyển kết quả đến các thành viên Hội đồng thẩm định (Tiếp tục chuyển qua
bước 2.6) hoặc chuyển trả hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
để tổ chức/ cá nhân vì hồ sơ chưa đạt yêu cầu: 0,5 ngày.
2.6. Các thành viên
Hội đồng thẩm định nhận xét hồ sơ, tiến hành họp và chuyển trả kết quả lại
cho Sở Tài nguyên và Môi trường: 06 ngày.
2.7. Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo kết quả thẩm định, giải quyết cụ thể: 4,5
ngày
2.7.1. Chuyên viên
giải quyết: 03 ngày.
2.7.2. Lãnh đạo Chi
cục Bảo vệ môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày.
2.7.3. Lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường ký thông báo kết quả thẩm định: 0,5 ngày.
2.7.4. Văn thư vào
sổ, chuyển kết quả đến chủ dự án: 0,5 ngày.
Ghi chú: Trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả thẩm định, chủ dự án phải hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định
hồ sơ (thông qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) đề nghị phê
duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính)
|
15 ngày
|
9,5 ngày
|
Bước 3. Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp, giải
quyết, cụ thể:
3.1. Chuyên viên được
phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 07 ngày.
3.2. Lãnh đạo Chi cục
Bảo vệ môi trường thông qua kết quả: 01 ngày.
3.3. Lãnh đạo Sở ký
duyệt: 01 ngày.
3.4. Văn thư vào sổ,
chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh (chuyển qua Bước 4) hoặc văn bản
thông báo cho tổ chức/cá nhân trong trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu (việc
giải quyết quay lại Bước 3.1): 0,5 ngày.
Ghi chú: trường hợp quay lại Bước 3.1, tổ chức/ cá nhân phải
tiếp tục hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ (thông qua Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh) đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định trong thời hạn
không quá 12 tháng kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định lần đầu (không
tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính).
|
05 ngày
|
Bước 4. Văn
phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ
tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản.
|
0,5 ngày
|
Bước 5. Văn
phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết
quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Lĩnh vực Đất đai
(3 TTHC)
|
01
|
STT 1, Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 15/4/2020
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. (Đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế
- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất
trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được
phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.)
(1.002253.000.00.00.H08)
|
16,0 ngày (không kể
thời gian xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp
đất đai.
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ
sơ (đề nghị nộp kèm Tờ khai nộp tiền thuê đất), chuyển đến Sở Tài nguyên và
Môi trường (qua Chi cục Quản lý đất đai).
|
Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023
|
8,0 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai).
|
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết hồ sơ, cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Chi cục
Quản lý đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên xử
lý hồ sơ: Chuyển Tờ khai nộp tiền thuê đất kèm thông tin địa chính ban đầu
cho Văn phòng Đăng ký đất đai (để Dự thảo Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất); Kiểm tra thực địa lập biên bản (nếu có); Dự thảo các văn
bản (Tờ trình Chi cục Quản lý đất đai; Tờ trình Sở Tài nguyên và Môi trường,
Quyết định giao đất, thuê đất của UBND tỉnh): 05 ngày (Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp
đất đai).
2.3. Lãnh đạo Phòng
Đất đai - Đo đạc bản đồ thông qua kết quả: 0,5 ngày.
2.4. Lãnh đạo Chi cục
Quản lý đất đai: Thẩm định hồ sơ, ký Tờ trình của Chi cục Quản lý đất đai,
thông qua văn bản dự thảo (Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định
giao đất, thuê đất của UBND tỉnh): 01 ngày.
2.5. Lãnh đạo Sở ký
Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày.
2.6. Văn thư vào sổ,
chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày.
|
4,0 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh
ký quyết định, chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển thông
tin địa chính cho cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính
|
Bước 4. Các cơ quan xác định nghĩa vụ tài chính: có 03 trường
hợp:
4.1. Cục Thuế xác định
đơn giá đất: 5,0 ngày.
4.2. Sở Tài chính
xác định lại hệ số điều chỉnh giá đất, Cục Thuế xác định đơn giá đất (trường
hợp phải điều chỉnh hệ số giá đất): 35,0 ngày.
4.3. Hội đồng định
giá đất tỉnh xác định giá đất, Cục Thuế xác định đơn giá đất (Trường hợp chưa
có trong bảng giá đất của tỉnh hoặc giá trị khu đất trên 20 tỷ đồng): 75,0
ngày.
|
Không quy định
|
Bước 5. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp
lại chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
3,5 ngày
|
Bước 6. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục giải quyết (Văn
phòng Đăng ký đất đai: Hoàn chỉnh Hợp đồng thuê đất, thông báo cho người có hồ
sơ ký hợp đồng (nếu có), in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có), trình
lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (nếu có), cụ thể:
6.1. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận phân công thụ lý: 0,5 ngày.
6.2. Chuyên viên giải
quyết: 1,0 ngày.
6.3. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thông qua kết quả: 0,5 ngày.
6.4. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai thông qua kết quả: 0,5 ngày.
6.5. Lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (nếu có): 0,5 ngày.
6.6. Văn thư vào sổ,
chuyển kết quả: Quyết định giao đất, thuê đất của UBND tỉnh; Hợp đồng thuê đất
và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh: 0,5 ngày.
|
02
|
STT 2, Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 15/4/2020
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án
đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế
- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất
trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được
phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng)
(1.002040.000.00.00.H08)
|
16,0 ngày
(không kể thời gian
xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính).
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp
đất đai.
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ
sơ, (đề nghị nộp kèm Tờ khai nộp tiền thuê đất), chuyển đến Sở Tài nguyên và
Môi trường (qua Chi cục Quản lý đất đai).
|
Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023
|
8,0 ngày
|
Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, giải quyết,
cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Chi cục
Quản lý đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên xử
lý hồ sơ: Kiểm tra thực địa lập biên bản (nếu có); Dự thảo các văn bản (Tờ
trình Chi cục Quản lý đất đai; Tờ trình Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định
giao đất, thuê đất của UBND tỉnh): 05 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai).
2.3. Lãnh đạo Phòng
Đất đai - Đo đạc bản đồ thông qua kết quả: 0,5 ngày.
2.4. Lãnh đạo Chi cục
Quản lý đất đai: Thẩm định hồ sơ, ký Tờ trình của Chi cục Quản lý đất đai,
thông qua văn bản dự thảo (Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định
giao đất, thuê đất của UBND tỉnh): 1,0 ngày.
2.5. Lãnh đạo Sở ký
Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày.
2.6. Văn thư Sở vào
số, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày.
|
|
4,0 ngày
|
Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND
tỉnh ký quyết định, chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển
thông tin địa chính cho cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính.
|
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính
|
Bước 4. Các cơ quan xác định nghĩa vụ tài chính: có 03 trường
hợp:
4.1. Cục Thuế xác định
đơn giá đất: 5,0 ngày.
4.2. Sở Tài chính
xác định lại hệ số điều chỉnh giá đất, Cục Thuế xác định đơn giá đất (trường
hợp phải điều chỉnh hệ số giá đất): 35,0 ngày.
4.3. Hội đồng định
giá đất tỉnh xác định giá đất, Cục Thuế xác định đơn giá đất (Trường hợp chưa
có trong bảng giá đất của tỉnh hoặc giá trị khu đất trên 20 tỷ đồng): 75,0
ngày.
|
Không quy định
|
Bước 5. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp
lại chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
3,5 ngày
|
Bước 6. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục giải quyết (Văn
phòng Đăng ký đất đai: Hoàn chỉnh Hợp đồng thuê đất, thông báo cho người có hồ
sơ ký hợp đồng (nếu có), in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có), trình
lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (nếu có), cụ thể:
6.1. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận phân công thụ lý: 0,5 ngày.
6.2. Chuyên viên giải
quyết: 1,0 ngày.
6.3. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thông qua kết quả: 0,5 ngày.
6.4. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai thông qua kết quả: 0,5 ngày.
6. 5. Lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (nếu có): 0,5 ngày.
6.6. Văn thư vào sổ,
chuyển kết quả: Quyết định của UBND tỉnh; Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (nếu có) đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5
ngày.
|
3
|
STT 12, Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 15/4/2020
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân,
giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay
đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về
tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp
tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
(1.004227.000.00.00.H08)
|
Trường hợp thay
đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin của hộ gia đình, cá nhân
được cấp Giấy chứng nhận từ chứng minh nhân dân thành căn cước công dân)
|
05 ngày
(áp dụng trong trường hợp xác nhận nội dung biến động
vào Giấy chứng nhận đã cấp);
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ
sơ, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023
|
4,5 ngày
|
Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ, cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ
lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 02 ngày.
2.3. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai ký thông qua: 0,5
ngày
2.4. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày.
2.5. Văn thư đóng dấu;
Chuyên viên cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, kết thúc hồ sơ và
chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 01 ngày.
|
11 ngày (áp dụng trong trường hợp cấp mới Giấy chứng
nhận)
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ
sơ, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
05 ngày
|
Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ, cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Phòng
Kỹ thuật và địa chính phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 3,5 ngày.
2.3. Lãnh đạo Phòng
Kỹ thuật địa và Địa chính thông qua: 0,5 ngày
2.4. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai ký duyệt, văn thư đóng dấu chuyển hồ sơ cho Phòng Đăng
ký và cấp Giấy chứng nhận: 0,5 ngày.
|
5,5 ngày
|
Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai in và trình ký Giấy chứng
nhận, cụ thể:
3.1. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận phân công thụ lý: 0,5 ngày.
3.2. Chuyên viên giải
quyết: 02 ngày.
3.3. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận phân công thụ lý: 0,5 ngày
3.4. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày
3.5. Sở Tài nguyên
và Môi trường (ủy quyền cho Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai theo Quyết định
số 245/QĐ-STNMT ngày 13/6/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định)
ký cấp Giấy chứng nhận: 1,5 ngày.
3.6. Văn phòng Đăng
ký đất đai cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải
quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày.
|
Trường hợp giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân)
|
10 ngày (áp dụng
trong trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp);
16 ngày (áp dụng
trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận)
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ
sơ, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023
|
04 ngày
|
Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ, cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 2,5 ngày.
2.3. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày.
2.4. Văn thư vào sổ,
gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng (Phòng Quản lý
đô thị, Phòng Kinh tế hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các cơ quan khác có liên quan): 0,5 ngày.
|
03 ngày
|
Bước 3. Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định có
văn bản trả lời cho Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp được lấy ý
kiến.
|
2,5 ngày (áp dụng
trong trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp);
8,5 ngày (áp dụng
trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận)
|
* Trường hợp
xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp:
Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động
vào Giấy chứng nhận đã cấp, cụ thể:
4.1. Chuyên viên được
phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 1,5 ngày.
4.2. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày.
4.3. Chuyên viên cập
nhật cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh: 0,5 ngày.
* Trường hợp
có nhu cầu hoặc phải cấp mới Giấy chứng nhận:
Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai in và trình ký Giấy chứng
nhận, cụ thể:
4.1. Chuyên viên được
phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 04 ngày.
4.2. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai thông qua kết quả: 01 ngày.
4.3. Văn thư vào sổ,
chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày.
Bước 5. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng
nhận và chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày.
Bước 6. Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu vào cơ sở
dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh: 01 ngày.
|
Trường hợp thay
đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
(Áp dụng đối với tổ chức)
|
10 ngày (áp dụng
trong trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp);
16 ngày (áp dụng
trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận)
Không tính thời
gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ
sơ, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023
|
03 ngày
|
Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ, cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 1,5 ngày.
2.3. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày.
2.4. Văn thư vào sổ,
gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng (Sở Xây dựng,
Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế hạ tầng và các cơ quan khác có liên
quan): 0,5 ngày.
|
02 ngày
|
Bước 3. Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định có
văn bản trả lời cho Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp được lấy ý
kiến.
|
01 ngày
|
Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ, cụ thể:
4.1. Chuyên viên giải
quyết: 0,25 ngày.
4.2. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận phê duyệt: 0,25 ngày.
4.3. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,25 ngày.
4.4. Văn thư vào sổ,
gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho Chi cục Thuế: 0,25 ngày.
|
01 ngày
|
Bước 5. Chi cục Thuế xác định, thông báo nghĩa vụ tài chính
cho Người sử dụng đất và Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Không quy định
|
Bước 6. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp
đủ chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
2.5 ngày (áp dụng
trong trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp);
8,5 ngày (áp dụng
trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận)
|
* Trường hợp
xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp:
Bước 7. Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động
vào Giấy chứng nhận đã cấp, cụ thể:
7.1. Chuyên viên được
phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 1,5 ngày.
7.2. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày.
7.3. Chuyên viên cập
nhật cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh: 0,5 ngày.
* Trường hợp
có nhu cầu hoặc phải cấp mới Giấy chứng nhận:
Bước 7. Văn phòng Đăng ký đất đai in và trình ký Giấy chứng
nhận, cụ thể:
7.1. Chuyên viên được
phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 04 ngày.
7.2. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai thông qua kết quả: 01 ngày.
7.3. Văn thư vào sổ,
chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày.
Bước 8. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng
nhận và chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày.
Bước 9. Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu vào cơ sở
dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh: 01 ngày.
|
Tổng cộng: 04 TTHC
|
|
|
|
|
|
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ
TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
STT QTNB giải quyết TTHC được sửa đổi tại Quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định
|
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan
|
Quy trình các bước giải quyết TTHC
|
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
STT
9, Phụ lục II Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 15/4/2020
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi
thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân,
giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay
đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về
tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Cấp
tỉnh - trường hợp đã thành lập VP đăng ký đất đai)
(1.004227.000.00.00.H08)
|
Trường hợp
thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (Đăng ký biến động về sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin của hộ gia đình, cá
nhân được cấp Giấy chứng nhận từ chứng minh nhân dân thành căn cước công dân)
|
05 ngày
(Áp dụng trong trường
hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp)
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023
|
4,5 ngày
|
Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ,
giải quyết, cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 03 ngày.
2.3. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày.
2.4. Chuyên viên cập
nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai: Văn thư vào sổ, chuyển kết quả cho
Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày.
|
11 ngày
(Áp dụng trong trường
hợp cấp mới Giấy chứng nhận)
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
05 ngày
|
Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ,
giải quyết cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 3,5 ngày.
2.3. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày.
2.4. Văn thư vào sổ,
chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Ủy quyền cho Văn phòng Đăng ký
đất đai tỉnh): 0,5 ngày.
|
4,5 ngày
|
Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh giải quyết, cụ thể:
3.1. Chuyên viên giải
quyết: 01 ngày.
3.2. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai thông qua: 0,5
ngày
3.3. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai thông qua: 0,5 ngày.
3.4. Sở Tài nguyên
và Môi trường (ủy quyền cho Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai theo Quyết định
số 245/QĐ-STNMT ngày 13/6/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định)
ký cấp Giấy chứng nhận: 02 ngày.
3.5. Văn thư vào số,
đóng dấu, cập nhật và trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 0,5
ngày.
|
01 ngày
|
Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu
vào cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp
huyện.
|
Trường hợp giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính
|
10 ngày
(Áp dụng trong trường
hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp)
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023
|
04 ngày
|
Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ,
giải quyết, cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 2,5 ngày.
2.3. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày.
2.4. Văn thư vào sổ,
gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế: 0,5 ngày.
|
03 ngày
|
Bước 3. Chi cục thuế xác định, thông báo nghĩa vụ tài chính
cho người sử dụng đất và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Không quy định
|
Bước 4. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp
đủ chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
2,5 ngày
|
Bước 5. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội
dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, cụ thể:
5.1. Chuyên viên được
phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 1,5 ngày.
5.2. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày.
5.3. Chuyên viên cập
nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai: Văn thư vào sổ, chuyển kết quả cho
Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày.
|
16 ngày
(Áp dụng trong trường
hợp cấp mới Giấy chứng nhận)
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
05 ngày
|
Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ,
giải quyết cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 3,5 ngày.
2.3. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày.
2.4. Văn thư vào sổ,
gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế: 0,5 ngày.
|
03 ngày
|
Bước 3. Chi cục thuế xác định, thông báo nghĩa vụ tài chính
cho người sử dụng đất và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Không quy định
|
Bước 4. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp
đủ chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
02 ngày
|
Bước 5. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp tục giải
quyết, cụ thể:
5.1. Chuyên viên được
phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 01 ngày.
5.2. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày.
5.3. Chuyên viên cập
nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Sở
Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày.
|
05 ngày
|
Bước 6. Sở Tài nguyên và Môi trường (Ủy quyền cho Văn phòng
Đăng ký đất đai tỉnh) giải quyết, cụ thể:
6.1. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ
lý: 0,5 ngày.
6.2. Chuyên viên giải
quyết: 02 ngày.
6.3. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai thông qua: 0,5 ngày.
6.4. Sở Tài nguyên
và Môi trường (ủy quyền cho Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai theo Quyết định
số 245/QĐ-STNMT ngày 13/6/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định)
ký cấp Giấy chứng nhận: 01 ngày.
6.5. Văn thư vào số,
đóng dấu, cập nhật và trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 01
ngày.
|
0,5 ngày
|
Bước 7. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu
vào cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp
huyện.
|
Trường hợp
thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp
giấy chứng nhận.
|
10 ngày (Áp dụng trong trường hợp xác nhận vào Giấy
chứng nhận đã cấp)
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023
|
04 ngày
|
Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ,
giải quyết, cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 2,5 ngày.
2.3. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày.
2.4. Văn thư vào sổ,
gửi phiếu lấy ý kiến đối với Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng: 0,5 ngày.
|
03 ngày
|
Bước 3. Cơ quan quản lý, cấp phép về xây dựng: Sở Xây dựng,
UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị cấp huyện) có
văn bản trả lời cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp được
lấy ý kiến.
|
2,5 ngày
|
Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung
biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, cụ thể:
4.1. Chuyên viên được
phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 1,5 ngày.
4.2. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày.
4.3. Chuyên viên cập
nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai: Văn thư vào sổ, chuyển kết quả cho
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: 0,5 ngày.
|
|
0,5 ngày
|
Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
16 ngày (Áp dụng trong trường họp cấp mới Giấy chứng
nhận)
|
05 ngày
|
Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ,
giải quyết, cụ thể:
2.1. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày.
2.2. Chuyên viên giải
quyết: 3,5 ngày.
2.3. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày.
2.4. Văn thư vào sổ,
gửi phiếu lấy ý kiến đối với Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng: 0,5 ngày.
|
03 ngày
|
Bước 3. Cơ quan quản lý, cấp phép về xây dựng: Sở Xây dựng,
UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị cấp huyện) có
văn bản trả lời cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp được
lấy ý kiến.
|
02 ngày
|
Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp tục giải
quyết, cụ thể:
4.1. Chuyên viên được
phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 01 ngày.
4.2. Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày.
4.3. Chuyên viên cập
nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai: Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Sở
Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày.
|
05 ngày
|
Bước 5. Sở Tài nguyên và Môi trường (Ủy quyền cho Văn phòng
Đăng ký đất đai tỉnh) giải quyết, cụ thể:
5.1. Lãnh đạo Phòng
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ
lý: 0,5 ngày.
5.2. Chuyên viên giải
quyết: 02 ngày.
5.3. Lãnh đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai thông qua: 0,5 ngày.
5.4. Sở Tài nguyên
và Môi trường (ủy quyền cho Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng
nhận theo Quyết định số 245/QĐ-STNMT ngày 13/6/2017 của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bình Định): 01 ngày.
5.5. Văn thư vào số,
đóng dấu, cập nhật và trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 01
ngày.
|
0,5 ngày
|
Bước 6. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu
vào cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp
huyện.
|
Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực: Đất đai, Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1227/QĐ-UBND ngày 18/04/2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực: Đất đai, Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
550
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|