ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 191/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 14
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Thực hiện Kế hoạch số
4193/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc các Sở: Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 36/TTr-SGDĐT ngày 03 tháng 4 năm 2023; Sở Tư pháp tại Văn bản
543/STP-VP ngày 06 tháng 4 năm 2023; Sở Công Thương tại Tờ trình số 21/TTr-SCT
ngày 05 tháng 4 năm 2023; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
66/TTr-SNN ngày 10 tháng 4 năm 2023; Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số
08/TTr-SKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2023; Sở Nội vụ tại Tờ trình số 80/TTr-SNV
ngày 11 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan
hành chính Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (có
phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp,
Công Thương, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ được ban hành trên Cổng Thông tin
điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của các đơn vị.
Điều 3: Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP (t/d);
+ Trung tâm Phục vụ HCC (t/h).
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (công khai);
- Lưu: VT, TTHCC.VTH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TT
|
TÊN TTHC
|
LĨNH VỰC TTHC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
1
|
Lựa chọn sách giáo khoa trong
các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Điều chỉnh, bổ sung danh mục sách
giáo khoa để sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
II
|
Lĩnh vực Công Thương
|
|
|
1
|
Trình phê duyệt nhiệm vụ, mức
hỗ trợ đề án khuyến công cấp tỉnh
|
Khuyến công
|
Sở Công Thương
|
III
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
|
|
1
|
Thủ tục trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
|
Lý lịch Tư pháp
|
Công an; Tòa án nhân dân và
Cơ quan Thi hành án dân sự, Sở Tư pháp.
|
2
|
Thủ tục giới thiệu trẻ em ở
cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài.
|
Nuôi con nuôi
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Cơ sở nuôi dưỡng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở
Tư pháp; Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Công an tỉnh, Sở Y tế.
|
IV
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
|
|
1
|
Nâng bậc
lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức, viên
chức trên địa bàn tỉnh
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Nâng bậc
lương thường xuyên/nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch
Chuyên viên chính trở lên (và tương đương).
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Cho ý kiến đối với chỉ tiêu,
hình thức tuyển dụng viên chức.
|
Công chức, viên chức
|
|
4
|
Quyết định điều động công chức/cho
ý kiến chuyển công tác đối với viên chức thuộc khối chính quyền chuyển công
tác đến các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh (kể cả chuyển đến các đơn vị ngành dọc
đóng chân trên địa bàn tỉnh)
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Quyết định tiếp nhận công chức/
cho ý kiến về tiếp nhận viên chức từ các đơn vị ngoài tỉnh vào công tác tại
các cơ quan, đơn vị thuộc khối chính quyền trên địa bàn tỉnh (kể cả từ các
đơn vị ngành dọc đóng chân trên địa bàn tỉnh chuyển đến)
|
Công chức, viên chức
|
Sở Nội vụ
|
V
|
Lĩnh vực Khoa học và Công
nghệ
|
|
|
1
|
Thủ tục Phê duyệt danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Thủ tục Điều chỉnh danh mục
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
Hoạt động khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
VI
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
1
|
Công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu.
|
Nông thôn mới
|
Đơn vị thực hiện: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2
|
Thu hồi Quyết định công nhận xã
đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu,
|
Nông thôn mới
|
Đơn vị thực hiện: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: UBND tỉnh
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
|
I
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
1
|
Công nhận thôn (làng) đạt chuẩn
nông thôn mới, Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu
|
Nông thôn mới
|
UBND các huyện, thành phố
|
Tổng cộng: 15 thủ tục hành
chính nội bộ.
PHẦN II: NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC:
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục:
Lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh
* Trình tự thực hiện:
1.1. Cơ sở giáo dục phổ thông đề
xuất danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:
a) Tổ chuyên môn của cơ sở giáo
dục phổ thông tổ chức cho giáo viên nghiên cứu, thảo luận và đánh giá các sách
giáo khoa của môn học thuộc chuyên môn phụ trách theo tiêu chí lựa chọn sách
giáo khoa; bỏ phiếu kín lựa chọn ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học;
báo cáo người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông danh mục sách giáo khoa do tổ
chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung. Danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên
môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của tổ trưởng tổ chuyên môn và các
giáo viên tham gia đề xuất điều chỉnh, bổ sung;
b) Cơ sở giáo dục phổ thông tổ
chức cuộc họp với thành phần dự họp gồm người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu,
tổ trưởng tổ chuyên môn và đại diện Ban đại diện cha mẹ học sinh để thảo luận,
đánh giá sách giáo khoa trên cơ sở danh mục sách giáo khoa do các tổ chuyên môn
đề xuất điều chỉnh, bổ sung; đề xuất, bổ sung 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi
môn học; báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông),
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở) danh mục
sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung. Danh mục
sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ
ký của người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông và các tổ trưởng tổ chuyên môn.
1.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo
tổng hợp, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo danh mục sách giáo khoa được các cơ sở
giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất điều chỉnh, bổ sung, sắp xếp
theo thứ tự sách giáo khoa có số cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ
sung từ cao xuống thấp.
1.3. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp, chuyển giao cho Hội đồng danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục
phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung, sắp xếp theo thứ tự sách giáo khoa có số
cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung từ cao xuống thấp.
1.4. Hội đồng tổ chức danh mục
điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:
a) Chủ tịch Hội đồng giao cho
các thành viên Hội đồng nghiên cứu, nhận xét, đánh giá sách giáo khoa đề xuất
điều chỉnh, bổ sung theo các tiêu chí lựa chọn trong thời gian ít nhất là 07 (bảy)
ngày trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng
b) Hội đồng tổ chức họp, thảo
luận, đánh giá sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở danh mục
sách giáo khoa điều chỉnh, bổ sung do các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất; bỏ
phiếu kín lựa chọn một hoặc một số sách giáo khoa cho mỗi môn học. Sách giáo
khoa được đề xuất điều chỉnh, bổ sung phải đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu
đồng ý lựa chọn. Trường hợp môn học không có sách giáo khoa nào đạt trên 1/2 (một
phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn, Hội đồng thảo luận và bỏ phiếu lựa chọn lại
cho đến khi có ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học đạt trên 1/2 (một
phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn;
c) Hội đồng tổng hợp kết quả lựa
chọn sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung thành biên bản, có chữ ký của
các thành viên Hội đồng dự họp, chuyển giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp kết quả danh mục sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung của các Hội đồng,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
1.6. Căn cứ vào kết quả đề xuất
danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa của các Hội đồng do Sở Giáo dục và
Đào tạo trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo
khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề xuất danh mục điều
chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:
+ Tổ chuyên môn: (1)
Biên bản thảo luận, đánh giá các đầu sách giáo khoa của môn học thuộc chuyên
môn phụ trách theo tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa; (2) biên bản bỏ phiếu kín
lựa chọn ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học; (3) danh mục sách
giáo khoa do tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của tổ trưởng
tổ chuyên môn và các giáo viên tham gia lựa chọn.
+ Cơ sở giáo dục phổ thông: (1)
Biên bản thảo luận, đánh giá sách giáo khoa trên cơ sở danh mục sách giáo khoa
do các tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung (với thành phần dự họp gồm:
người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu, tổ trưởng tổ chuyên môn và đại diện Ban
đại diện cha mẹ học sinh); (2) danh mục sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ
thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của người đứng đầu cơ sở giáo dục
phổ thông và các tổ trưởng tổ chuyên môn; (3) Báo cáo danh mục sách giáo khoa đề
xuất điều chỉnh, bổ sung theo phụ lục 1 đối với lớp 4, phụ lục 2 đối với lớp 8
và phụ lục 3 đối với lớp 11 gửi kèm.
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo:
(1) Văn bản hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý
tổ chức đề xuất điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa. Tổng hợp danh mục sách giáo
khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất, báo
cáo với Sở Giáo dục và Đào tạo; (2) Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách
giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền quản lý, báo cáo Sở
Giáo dục và Đào tạo (nếu có); (3) Thông báo danh mục sách giáo khoa đã được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh; văn bản
hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo: (1)
Các quyết định phê duyệt sách giáo khoa của Bộ GDĐT; (2) Tiêu chí lựa chọn sách
giáo khoa của UBND tỉnh (3) Đề xuất danh sách thành viên của các Hội đồng lựa
chọn sách giáo khoa (4) Hồ sơ tổng hợp kết quả đề xuất điều chỉnh, bổ sung sách
giáo khoa của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
(Biên bản, báo cáo của các Hội đồng, danh mục sách giáo khoa đề xuất sử dụng);
(5) Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ
thông, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (6) Thông báo đến các cơ sở giáo dục
phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý danh mục sách giáo khoa điều chỉnh, bổ sung
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa
theo quy định của pháp luật.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (1)
Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa dựa trên báo cáo tổng hợp các
kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục phổ
thông; (2) Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục sách giáo khoa được điều
chỉnh, bổ sung; cung cấp thông tin bằng văn bản cho các nhà xuất bản có sách
giáo khoa được điều chỉnh, bổ sung về danh mục, số lượng sách giáo khoa mỗi nhà
xuất bản cần cung ứng cho các cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
* Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 05 (năm) tháng trước thời điểm bắt đầu năm học mới.
* Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
* Cơ quan giải quyết
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Hiệu trưởng các trường phổ thông trực thuộc Sở GDĐT, Trưởng các Phòng
Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.
* Kết quả thực hiện: Quyết
định danh mục sách sách khoa sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện
TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý: Thông
tư 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT về việc quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông. Quyết định 134/QĐ-UBND ngày
25/2/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành tiêu chí lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Thủ tục:
Điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong các cơ sở giáo dục
phổ thông trên địa bàn tỉnh
* Trình tự thực hiện:
2.1. Cơ sở giáo dục phổ thông đề
xuất danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:
a) Tổ chuyên môn của cơ sở giáo
dục phổ thông tổ chức cho giáo viên nghiên cứu, thảo luận và đánh giá các sách
giáo khoa của môn học thuộc chuyên môn phụ trách theo tiêu chí lựa chọn sách
giáo khoa; bỏ phiếu kín lựa chọn ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học;
báo cáo người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông danh mục sách giáo khoa do tổ
chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung. Danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên
môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của tổ trưởng tổ chuyên môn và các
giáo viên tham gia đề xuất điều chỉnh, bổ sung;
b) Cơ sở giáo dục phổ thông tổ
chức cuộc họp với thành phần dự họp gồm người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu,
tổ trưởng tổ chuyên môn và đại diện Ban đại diện cha mẹ học sinh để thảo luận,
đánh giá sách giáo khoa trên cơ sở danh mục sách giáo khoa do các tổ chuyên môn
đề xuất điều chỉnh, bổ sung; đề xuất, bổ sung 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi
môn học; báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông),
Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở) danh mục
sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung. Danh mục
sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ
ký của người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông và các tổ trưởng tổ chuyên môn.
2.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo
tổng hợp, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo danh mục sách giáo khoa được các cơ sở
giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất điều chỉnh, bổ sung, sắp xếp
theo thứ tự sách giáo khoa có số cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ
sung từ cao xuống thấp.
2.3. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp, chuyển giao cho Hội đồng danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục
phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung, sắp xếp theo thứ tự sách giáo khoa có số
cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung từ cao xuống thấp.
2.4. Hội đồng tổ chức danh mục
điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:
a) Chủ tịch Hội đồng giao cho
các thành viên Hội đồng nghiên cứu, nhận xét, đánh giá sách giáo khoa đề xuất
điều chỉnh, bổ sung theo các tiêu chí lựa chọn trong thời gian ít nhất là 07 (bảy)
ngày trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng
b) Hội đồng tổ chức họp, thảo
luận, đánh giá sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở danh mục
sách giáo khoa điều chỉnh, bổ sung do các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất; bỏ
phiếu kín lựa chọn một hoặc một số sách giáo khoa cho mỗi môn học. Sách giáo
khoa được đề xuất điều chỉnh, bổ sung phải đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu
đồng ý lựa chọn. Trường hợp môn học không có sách giáo khoa nào đạt trên 1/2 (một
phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn, Hội đồng thảo luận và bỏ phiếu lựa chọn lại
cho đến khi có ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học đạt trên 1/2 (một
phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn;
c) Hội đồng tổng hợp kết quả lựa
chọn sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung thành biên bản, có chữ ký của
các thành viên Hội đồng dự họp, chuyển giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.5. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp kết quả danh mục sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung của các Hội đồng,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
2.6. Căn cứ vào kết quả đề xuất
danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa của các Hội đồng do Sở Giáo dục và
Đào tạo trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo
khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
* Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề xuất danh mục điều
chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:
+ Tã chuyên môn: (1)
Biên bản thảo luận, đánh giá các đầu sách giáo khoa của môn học thuộc chuyên
môn phụ trách theo tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa; (2) biên bản bỏ phiếu kín
lựa chọn ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học; (3) danh mục sách
giáo khoa do tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của tổ trưởng
tổ chuyên môn và các giáo viên tham gia lựa chọn.
+ Cơ sở giáo dục phổ thông: (1)
Biên bản thảo luận, đánh giá sách giáo khoa trên cơ sở danh mục sách giáo khoa
do các tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung (với thành phần dự họp gồm:
người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu, tổ trưởng tổ chuyên môn và đại diện Ban
đại diện cha mẹ học sinh); (2) danh mục sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ
thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của người đứng đầu cơ sở giáo dục
phổ thông và các tổ trưởng tổ chuyên môn; (3) Báo cáo danh mục sách giáo khoa đề
xuất điều chỉnh, bổ sung theo phụ lục 1 đối với lớp 4, phụ lục 2 đối với lớp 8
và phụ lục 3 đối với lớp 11 gửi kèm.
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo:
(1) Văn bản hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý
tổ chức đề xuất điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa. Tổng hợp danh mục sách giáo
khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất, báo
cáo với Sở Giáo dục và Đào tạo; (2) Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách
giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền quản lý, báo cáo Sở
Giáo dục và Đào tạo (nếu có); (3) Thông báo danh mục sách giáo khoa đã được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh; văn bản
hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.
+ Sở Giáo dục và Đào tạo: (1)
Các quyết định phê duyệt sách giáo khoa của Bộ GDĐT; (2) Tiêu chí lựa chọn sách
giáo khoa của UBND tỉnh (3) Đề xuất danh sách thành viên của các Hội đồng lựa
chọn sách giáo khoa; (4) Hồ sơ tổng hợp kết quả đề xuất điều chỉnh, bổ sung
sách giáo khoa của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định (Biên bản, báo cáo của các Hội đồng, danh mục sách giáo khoa đề xuất sử dụng);
(5) Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ
thông, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (6) Thông báo đến các cơ sở giáo dục phổ
thông thuộc thẩm quyền quản lý danh mục sách giáo khoa điều chỉnh, bổ sung được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy
định của pháp luật.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: (1)
Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa dựa trên báo cáo tổng hợp các
kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục phổ
thông; (2) Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục sách giáo khoa được điều
chỉnh, bổ sung; cung cấp thông tin bằng văn bản cho các nhà xuất bản có sách
giáo khoa được điều chỉnh, bổ sung về danh mục, số lượng sách giáo khoa mỗi nhà
xuất bản cần cung ứng cho các cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.
* Thời hạn giải quyết: Chậm
nhất 05 (năm) tháng trước thời điểm bắt đầu năm học mới.
* Đối tượng thực hiện: Tổ
chức.
* Cơ quan giải quyết
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Hiệu trưởng các trường phổ thông trực thuộc Sở GDĐT, Trưởng các Phòng
Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.
* Kết quả thực hiện: Quyết
định danh mục sách sách khoa sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện
TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý: Thông
tư 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT về việc quy định việc lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông. Quyết định 134/QĐ-UBND ngày
25/2/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành tiêu chí lựa chọn
sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
II. LĨNH VỰC
CÔNG THƯƠNG
1. Thủ tục:
Trình phê duyệt nhiệm vụ, mức hỗ trợ đề án khuyến công cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá
nhân, cơ sở công nghiệp nông thôn đăng ký kế hoạch, đề án khuyến công cấp tỉnh
gửi về Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại, Sở Công Thương Kon Tum.
- Địa chỉ: 494 Trần Phú- P.Quyết
Thắng-Tp. Kon Tum.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
Bước 2:Trung tâm Khuyến
công - Xúc tiến thương mại phối hợp với Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương
và đơn vị, địa phương có liên quan thẩm tra hồ sơ, năng lực của từng đề án (Có
biên bản kiểm tra thực tế tại cơ sở).
Bước 3: Phòng Quản lý
công nghiệp và Kỹ thuật-An toàn-Môi trường, Sở Công Thương tham mưu tổ chức họp
Hội đồng thẩm định đề án khuyến công cấp tỉnh; trình hồ sơ đề nghị UBND tỉnh
xem xét phê duyệt nhiệm vụ, mức hỗ trợ đề án khuyến công cấp tỉnh (qua Văn
phòng UBND tỉnh Kon Tum).
Bước 4: Sau khi có quyết
định phê duyệt của UBND tỉnh,tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Khuyến
công - Xúc tiến thương mại, Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của UBND cấp
huyện (hoặc của phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được ủy quyền) về hỗ trợ
đề án khuyến công trên địa bàn;
- Công văn đề nghị của đơn vị
thực hiện đề án;
- Đề án khuyến công được lập
theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Bản sao giấy đăng ký kinh
doanh của đơn vị thực hiện đề án.
- Các thủ tục giấy tờ khác liên
quan: Quyết định thành lập của đơn vị thực hiện đề án, Giấy chứng nhận đăng ký
HTX, thông tin liên quan tới đơn vị: Tên đơn vị, địa chỉ, số điện thoại, mã số
thuế, tài khoản, tên ngân hàng giao dịch của đơn vị...
- Cam kết của đơn vị thụ hưởng
kinh phí thực hiện đề án khuyến công cấp tỉnh chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn
kinh phí nào từ ngân sách Nhà nước.
b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ
* Thời hạn giải quyết: 60
ngày (chưa có văn bản quy định cụ thể).
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân, cơ sở công nghiệp nông thôn
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan phối hợp: Văn phòng
UBND tỉnh; UBND cấp huyện; Các Sở có chuyên ngành liên quan.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Các đề án khuyến công của tỉnh
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với nhu cầu thực tế
của doanh nghiệp.
b) Phù hợp với nội dung hỗ trợ
khuyến công quy định tại điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số
01/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019.
c) Đảm bảo tính khả thi về:
Phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài
chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến
công; Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý
kinh phí khuyến công Quốc gia; Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT
ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng
kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 03 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản
lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
- Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 01 năm 2019 Ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức
chi cho hoạt động khuyến công, xây dựng và thực hiện đề án từ nguồn kinh phí
khuyến công của tỉnh Kon Tum; Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 của
UBND tỉnh Kon Tum về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kinh
phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công, xây dựng và thực hiện đề án
từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số
01/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
III. LĨNH
VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
* Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Bước 1: Các ngành Tòa án
nhân dân , Công an, Thi hành án dân sự gửi thông tin lý lịch tư pháp đến Sở Tư
pháp trong thời gian quy định là 10 ngày làm việc.
Bước 2: Sở Tư
pháp tiếp nhận, kiểm tra, phân loại và xử lý thông tin lý lịch tư pháp do các
cơ quan, tổ chức cung cấp theo quy định.
- Kiểm tra, phân loại thông tin
lý lịch tư pháp do Tòa án, Vián kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, công an cấp huyện,
cơ quan Thi hành án dân sự cung cấp:
+ Trường hợp người bị kết án
thường trú hoặc không có nơi thường trú nhưng tạm trú tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, nơi Sở Tư pháp có trụ sở thì Sở Tư pháp nơi nhận được thông
tin thực hiện lập Lý lịch tư pháp theo quy định tại Điều 11 hoặc cập nhật bổ
sung thông tin vào Lý lịch tư pháp đã được lập theo quy định tại Điều 13 Thông
tư 06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác
cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
+ Trường hợp người bị kết án cư
trú ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, bao gồm cả trường hợp tạm trú
tại địa phương nhưng vẫn còn hộ khẩu thường trú ở tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương khác, Sở Tư pháp đã nhận được thông tin có nhiệm vụ gửi bản án,
trích lục bản án và các quyết định, giấy chứng nhận có liên quan đến quá trình
thi hành án cho Sở Tư pháp, nơi người đó thường trú;
+ Trường hợp người bị kết án
không có nơi cư trú, bao gồm cả người nước ngoài mà không xác định được nơi thường
trú hoặc nơi tạm trú tại Việt Nam, Sở Tư pháp đã nhận được thông tin có nhiệm vụ
gửi bản án, trích lục bản án hoặc quyết định có liên quan đến quá trình thi
hành án đó cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia;
+ Trường hợp bản án, quyết định
có nhiều bị cáo thường trú hoặc tạm trú ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác nhau, Sở Tư pháp đã nhận được thông tin thực hiện thủ tục sao bản án,
trích lục bản án, quyết định và gửi bản sao đó cho Sở Tư pháp, nơi người bị kết
án thường trú hoặc tạm trú.
Bản sao bản án, quyết định bao
gồm: bản sao y bản chính, bản sao lục hoặc bản trích sao theo quy định tại Nghị
định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư;
+ Trường hợp nhận được thông
tin lý lịch tư pháp liên quan đến tình trạng thi hành án của người đã bị Tòa án
Việt Nam kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm
2010 như quyết định thi hành án, quyết định xóa án tích, giấy chứng nhận xóa án
tích hoặc các thông tin khác có liên quan thì Sở Tư pháp nơi có thẩm quyền lập
Lý lịch tư pháp đề nghị Tòa án có thẩm quyền cung cấp bản án đó theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP .
- Kiểm tra, phân loại thông tin
lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp khác cung cấp:
+ Trường hợp nhận được thông
tin lý lịch tư pháp của người bị kết án thường trú hoặc tạm trú tại địa phương
do các Sở Tư pháp khác gửi đến, Sở Tư pháp thực hiện lập Lý lịch tư pháp theo
quy định tại khoản 1 Điều 11 hoặc cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung
theo quy định tại Điều 13 Thông tư 06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch
tư pháp.
- Kiểm tra, phân loại thông tin
lý lịch tư pháp do Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp:
+ Trường hợp Sở Tư pháp nhận được
thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến tình trạng thi hành án của người đã bị
Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật trước ngày 01 tháng 7
năm 2010 như giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù, giấy chứng nhận đặc xá
hoặc các quyết định, giấy chứng nhận khác thì Sở Tư pháp đề nghị Tòa án đã xét
xử vụ án cung cấp bản án đó theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư
liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP- TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP để lập Lý lịch tư pháp;
+ Trường hợp nhận được thông
tin lý lịch tư pháp bổ sung của người đã có Lý lịch tư pháp thì Sở Tư pháp thực
hiện cập nhật thông tin bổ sung vào Lý lịch tư pháp đã được lập theo quy định tại
Điều 13 Thông tư này.
+ Trường hợp cung cấp nhiều
thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thì Sở Tư pháp
gửi kèm theo danh sách các thông tin đó. Danh sách thông tin cần ghi rõ họ tên,
loại thông tin, số văn bản, mã số Lý lịch tư pháp (nếu có).
Bước 3. Lập, cập nhật, bổ
sung lý lịch tư pháp theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
Bước 4: Gửi thông tin lý
lịch tư pháp và bản lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp và các thông
tin lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền cho các Sở Tư pháp khác.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Tòa án nhân dân
- Tòa án đã xét xử sơ thẩm cung
cấp cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở trích lục bản án hình sự hoặc bản án
hình sự đã có hiệu lực pháp luật; trường hợp vụ án được xét xử theo thủ tục
phúc thẩm thì Tòa án đã xét xử phúc thẩm cung cấp bản án phúc thẩm kèm theo bản
án sơ thẩm
- Tòa án đã ra các quyết định
sau đây có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở:
+ Quyết định thi hành án phạt
tù, án treo, án phạt cải tạo không giam giữ trong trường hợp người bị kết án phải
chấp hành án phạt tù, án treo, án phạt cải tạo không giam giữ;
+ Quyết định thi hành án phạt
trục xuất trong trường hợp người bị kết án phải chấp hành án phạt trục xuất;
+ Quyết định hoãn chấp hành án
phạt tù trong trường hợp người bị kết án phải chấp hành án phạt tù mà được hoãn
thi hành án;
+ Quyết định tạm đình chỉ chấp
hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết án đang chấp hành án phạt tù
nhưng được tạm đình chỉ thi hành án;
+ Quyết định miễn chấp hành án phạt
tù có thời hạn, án phạt cải tạo không giam giữ trong trường hợp người bị kết án
được miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn, án phạt cải tạo không giam giữ;
+ Quyết định miễn chấp
hành án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế trong trường hợp người bị kết án được
miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế;
+ Quyết định giảm chấp hành án
phạt tù, án phạt cải tạo không giam giữ trong trường hợp người bị kết án được
giảm chấp hành án phạt tù, án phạt cải tạo không giam giữ;
+ Quyết định rút ngắn thời gian
thử thách án treo trong trường hợp người bị kết án được rút ngắn thời gian thử
thách án treo;
+ Quyết định đình chỉ việc chấp
hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết án đang chấp hành án phạt tù chết;
+ Quyết định đình chỉ thi hành
án trong trường hợp người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù chết;
+ Quyết định miễn, giảm nghĩa vụ
thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước trong trường hợp người bị
kết án được miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà
nước;
+ Quyết định tha tù trước thời
hạn có điều kiện, Quyết định rút ngắn thời gian thử thách cho người được tha tù
trước thời hạn có điều kiện.
- Tòa án đã cấp giấy chứng nhận
đặc xá trong trường hợp người bị kết án được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt
tù có nhiệm vụ gửi giấy chứng nhận đó.
- Tòa án đã ra quyết định xóa
án tích hoặc cấp giấy chứng nhận xóa án tích có nhiệm vụ gửi quyết định, giấy
chứng nhận đó.
- Tòa án đã ra quyết định thi
hành án tử hình có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ
sở. Trường hợp người bị kết án tử hình được Chủ tịch nước quyết định ân giảm án
tử hình thì Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án có nhiệm vụ gửi quyết định đó.
- Tòa án đã ra quyết định tiếp
nhận chuyển giao, quyết định thi hành án quyết định tiếp nhận chuyển giao người
đang chấp hành án phạt tù ở nước ngoài về Việt Nam có nhiệm vụ gửi quyết định
đó.
- Tòa án đã ra quyết định chuyển
giao cho người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam cho nước ngoài có nhiệm vụ
gửi quyết định đó.
- Thông tin lý lịch tư pháp về
cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã do Tòa án
cung cấp: Tòa án đã ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã,
trong đó có nội dung cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh
nghiệp, hợp tác xã có nhiệm vụ gửi cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở quyết
định tuyên bố phá sản hoặc trích lục quyết định tuyên bố phá sản.
b) Cơ quan Công an:
- Công an cấp huyện (Cơ quan
thi hành án hình sự công an cấp huyện) cung cấp cho Sở Tư pháp các thông tin
sau đây:
+ Giấy chứng nhận đã chấp hành
xong thời gian thử thách án treo, án phạt cải tạo không giam giữ theo quy định
tại khoản 3 Điều 62, khoản 3 Điều 73 Luật Thi hành án hình sự;
+ Giấy chứng nhận đã chấp hành
xong án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế, án phạt tước một số quyền công dân,
án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo
quy định tại Khoản 4 Điều 82, Khoản 3 Điều 89, Khoản 5 Điều 103 và Khoản 5 Điều
107 Luật Thi hành án hình sự.
+ Giấy chứng nhận đã chấp hành
xong án phạt tù cho người được tha tù trước thời hạn có điều kiện theo quy định
tại khoản 9 Điều 368 Bộ Luật Tố tụng hình sự.
c) Cơ quan Thi hành án dân sự:
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh,
Chi cục Thi hành án dân sự huyện đã ra quyết định thi hành hình phạt tiền, tịch
thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác của người bị kết án trong bản
án hình sự; quyết định đình chỉ thi hành án (nếu có); giấy xác nhận kết quả thi
hành án (nếu có) có nhiệm vụ gửi quyết định, giấy xác nhận.
- Trường hợp người bị kết án đã
chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự
khác trong bản án hình sự thì Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án
dân sự huyện thông báo bằng văn bản (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
này) kể từ ngày người bị kết án đã chấp hành xong nghĩa vụ dân sự trong bản án
hình sự.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: không quy định
* Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc (Theo quy định tại Quy chế 29/2014/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 về việc
ban hành Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum).
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xây dựng Cơ sở dữ liệu Lý lịch tư pháp quốc gia của Bộ Tư pháp
và Cấp phiếu Lý lịch tư pháp theo yêu cầu các cá nhân và tổ chức có liên quan.
* Phí, lệ phí (nếu có): không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Lý lịch Tư pháp số
28/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định số 111 /2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Lý lịch Tư pháp;
- Thông tư Liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10/05/2012 của liên Bộ Tư pháp -
TANDTC - VKSNDTC - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu,
xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Quyết định của UBND tỉnh số
29/2014/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác
tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên
địa bàn tỉnh Kon Tum.
Mẫu
số 01/TTLT-LLTP
TÒA ÁN
...........1
....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./.......
|
..........., ngày
... tháng ... năm ......
|
TRÍCH
LỤC BẢN ÁN HÌNH SỰ
(Dùng
cho cung cấp thông tin lý lịch tư pháp)
Bản
án số ...................... ngày ... tháng ... năm .... của Tòa án ........
1. Họ và tên2:
..................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu có):
................................................................................
3. Giới tính:
....................................................................................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:
.../.../.... Nơi sinh3: .................................
5. Quốc tịch: ..............
Dân tộc: .................................
6. Nơi thường trú4:
..........................................................................................
.........................................................................................................................
7. Nơi tạm trú5:
...............................................................................................
.........................................................................................................................
8. Giấy CMND/Hộ chiếu6
(nếu có): ...... Số: ..................................
Cấp ngày .. tháng ... năm ....
Tại: ..............................................
9. Họ tên cha:
.................................................................................................
10. Họ tên mẹ:
................................................................................................
11. Họ tên vợ (chồng):
...................................................................................
12. Tội danh, điều khoản luật
áp dụng: ..........................................................
.........................................................................................................................
13. Hình phạt chính:
.......................................................................................
14. Hình phạt bổ sung (nếu có):
.....................................................................
15. Nghĩa vụ dân sự (nếu có):
........................................................................
16. Án phí:
......................................................................................................
17. Tiền án7 (nếu
có): .....................................................................................
.........................................................................................................................
18. Ghi chú8:
...................................................................................................
.........................................................................................................................
NGƯỜI TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THẨM PHÁN
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ Tòa án đã
tuyên Bản án.
2 Viết bằng chữ in
hoa, đủ dấu.
3 Ghi rõ tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
4, 5 Trường hợp có
nơi thường trú và tạm trú thì ghi cả hai nơi, trường hợp không có nơi thường
trú, nơi tạm trú thì gạch chéo.
6 Ghi rõ là Chứng minh
nhân dân hay Hộ chiếu.
7 Ghi đầy đủ các tiền
án và ghi rõ: số bản án; ngày, tháng, năm tuyên án; Tòa án đã tuyên; tội danh,
điều khoản luật áp dụng; hình phạt chính.
8 Nếu là Bản án xét
xử sơ thẩm thì ghi rõ "Bản án đã có hiệu lực pháp luật" hoặc "Bản
án có kháng cáo, kháng nghị".
Nếu là Bản án xét xử phúc thẩm
thì ghi rõ: Xét xử phúc thẩm Bản án hình sự sơ thẩm số .... ngày ... tháng ...
năm ..... của Tòa án ........
Mẫu
số 02/TTLT-LLTP
TÒA ÁN
...........1
....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./.......
|
..........., ngày
... tháng ... năm ......
|
TRÍCH
LỤC
QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ PHÁ SẢN
(Dùng cung cấp thông tin lý lịch tư pháp)
Quyết
định tuyên bố phá sản số ..../...... ngày ... tháng ... năm ....
Tuyên bố:
1. Tên doanh nghiệp hợp tác xã
bị tuyên bố phá sản:
2. Địa chỉ:
.......................................................................................................
Đối với:
3. Họ và tên2:
..................................................................................................
4. Tên gọi khác (nếu có):
................................................................................
5. Giới tính:
....................................................................................................
6. Ngày, tháng, năm sinh:
.../.../.... 8. Nơi sinh3: .............................
7. Quốc tịch: ..............
10. Dân tộc: ...........................
8. Nơi thường trú4:
..........................................................................................
.........................................................................................................................
9. Nơi tạm trú5:
...............................................................................................
.........................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu (nếu có)
6: .................... Số: ................................
11. Chức vụ bị cấm đảm nhiệm:
....................................................................
12. Thời hạn không được thành lập,
quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong ....... được tính kể từ ngày .... tháng
... năm ........
NGƯỜI TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THẨM PHÁN
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ Tòa án đã
ra Quyết định.
2 Viết bằng chữ in
hoa, đủ dấu.
3 Ghi rõ tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường hợp có
nơi thường trú và tạm trú thì ghi cả hai nơi, trường hợp không có nơi thường
trú, nơi tạm trú thì gạch chéo.
6 Ghi rõ là Chứng
minh nhân dân hay Hộ chiếu.
Mẫu
số 03/TTLT-LLTP
1
....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./.......
|
..........., ngày
... tháng ... năm ......
|
PHIẾU
XÁC MINH THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP
Kính
gửi: ...........
............... đề nghị Quý
cơ quan tra cứu hồ sơ, xác minh thông tin lý lịch tư pháp về án tích của người
có tên dưới đây:
Họ và tên2:
......................................................................................................
Tên gọi khác (nếu có):
............................................... Giới tính: ...................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.../.../.... Nơi sinh3: .....................................
Quốc tịch: .............. Dân tộc:
....................................
Nơi thường trú3:
..............................................................................................
.........................................................................................................................
Nơi tạm trú4:
...................................................................................................
.........................................................................................................................
Giấy CMND/Hộ chiếu:
............................. 5Số: .............................
Cấp ngày ..... tháng ..... năm
...... Tại: .....................
Họ tên cha:
......................................................................................................
Họ tên mẹ:
......................................................................................................
Họ tên vợ (chồng):
.........................................................................................
(Gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ bản
chụp tài liệu của đương sự).
Đề nghị Quý cơ quan có văn bản
phản hồi trước ngày .................................
|
.......
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in
hoa, đủ dấu.
3 Ghi rõ tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
3,4 Trường hợp có
nơi thường trú và tạm trú thì ghi cả hai nơi, trường hợp không có nơi thường
trú, nơi tạm trú thì gạch chéo.
5 Ghi rõ là chứng
minh nhân dân hay hộ chiếu.
Mẫu
số 04/TTLT-LLTP
1
....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./.......
|
..........., ngày
... tháng ... năm ......
|
THÔNG
BÁO
KẾT QUẢ XÁC MINH THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP
Kính
gửi: ...........
Theo Phiếu xác minh lý lịch
tư pháp số ……………/LLTP gửi ngày ……………… của Quý cơ quan, …………………. thông báo kết
quả xác minh thông tin lý lịch tư pháp về án tích của Ông/Bà: ……………………………… như
sau:
Tình trạng án tích2:
......................................................................................
1. Số bản án; ngày, tháng, năm
tuyên án; Tòa án tuyên án: ...........................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
2. Tội danh - Điều khoản của Bộ
luật hình sự được áp dụng: ........................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
3. Hình phạt chính:
.........................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
4. Hình phạt bổ sung (nếu có):
.......................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
5. Tình trạng thi hành án:
...............................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
NGƯỜI TRA CỨU HỒ
SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.......
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên cơ quan
thực hiện xác minh thông tin lý lịch tư pháp.
2 Ghi rõ có hoặc
không có án tích. Trường hợp có án tích thì ghi rõ các thông tin theo nội dung
các mục ở dưới. Nếu có nhiều án tích thì ghi lần lượt từng án tích theo nội
dung các mục này.
Mẫu
số 05/TTLT-LLTP
1
....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./.......
|
..........., ngày
... tháng ... năm ......
|
THÔNG
BÁO
Về
việc chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ
dân sự khác trong bản án hình sự
Kính
gửi: .............................2
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Thông tư
liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC- VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012
của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Vián Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi,
cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; ....................3 thông báo
cho Sở Tư pháp về việc chấp hành xong 4
...................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Của ông (bà):
..................................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................
.........................................................................................................................
đã bị kết án bởi Bản án số
...../..... ngày .... tháng ... năm ...... của Tòa án 5 ........,
thi hành án dân sự theo Quyết định thi hành án số .../.... ngày ... tháng ...
năm .. của ...................................... 6.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
..........
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
1, 3, 6 Ghi tên cơ
quan Thi hành án dân sự.
2 Ghi tên Sở Tư pháp
tỉnh/thành phố nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở/ Tòa án quân sự Trung
ương.
4 Ghi rõ hình phạt
tiền, tịch thu tài sản, án phí, nghĩa vụ dân sự mà người bị kết án đã chấp hành
xong.
5 Ghi rõ Tòa án đã
tuyên bản án hình sự có hiệu lực pháp luật.
Mẫu
số 06/TTLT-LLTP
1...................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./.......
V/v đề nghị phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
|
..........., ngày
... tháng ... năm ......
|
Kính
gửi: ................2
Căn cứ vào Điều 63, 64 Bộ luật
Hình sự, ông/bà ................ đã bị kết án tại Bản án số .../.... ngày
.../../... của TAND ............ đã đủ thời hạn đương nhiên được xóa án tích.
Căn cứ Điều 25 Thông tư liên tịch
số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Vián Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp, ...............3 đề nghị ............
4 cung cấp thông tin về việc ông/bà ............ có hay không bị điều
tra, truy tố xét xử kể từ khi chấp hành xong bản án đến nay, cụ thể như sau:
1. Tên gọi khác (nếu có):
…………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm sinh:
…../…../………. 3. Nơi sinh: .................................
4. Quốc tịch: ………………………………..
5. Dân tộc: .................................
6. Nơi thường trú:
...........................................................................................
..........................................................................................................................
7. Nơi tạm trú:
.................................................................................................
..........................................................................................................................
8. Giấy CMND/Hộ chiếu
………………………. Số: ........................................
Cấp ngày …………. tháng ………….
năm ……………. Tại: ...........................
9. Họ và tên cha:
.............................................................................................
10. Họ và tên mẹ:
............................................................................................
11. Họ và tên vợ (chồng):
................................................................................
12. Ngày chấp hành xong bản
án: ..................................................................
Văn bản trả lời xin gửi về
.............................................................................. 5
trước ngày .......................................................................................................
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của
Quý cơ quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
...................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1, 3, 5 Ghi rõ tên
cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2, 4 Ghi rõ tên cơ
quan được đề nghị xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Mẫu
số 07/TTLT-LLTP
...................................1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......./.......
V/v trả lời kết quả xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích
|
..........., ngày
... tháng ... năm ......
|
Kính
gửi: ................2
Phúc đáp Công văn số
.........../............ ngày .../.../.... của ............. 3 về việc
đề nghị phối hợp xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích của ông/bà
....., ............... 4 trả lời như sau:
Ông/bà ......................
sinh ngày ..../.../.... cư trú tại
.. .......................................................................................................................
Kể từ ngày chấp hành xong bản
án số ...../...... ngày .... tháng .... năm ..... của Tòa án nhân dân
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Trên đây là trả lời yêu cầu xác
minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích của ........ 6 xin gửi
...................................................... 7 để biết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
..........
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
1, 4, 6 Ghi rõ tên
cơ quan phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
2, 3, 7 Ghi rõ Trung
tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp tỉnh/thành phố đã yêu cầu xác
minh.
5 Ghi rõ có hay
không bị điều tra, truy tố, xét xử. Trường hợp nếu bị điều tra, truy tố, xét xử
thì ghi rõ tội danh; ngày tháng năm bị điều tra, truy tố, xét xử; cơ quan tiến
hành điều tra, truy tố, xét xử và gửi kèm bản sao các văn bản có liên quan (nếu
có).
2. Thủ tục
giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài.
* Trình tự thực hiện: (bao
gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)
Bước 1:
Cơ sở nuôi dưỡng có trách nhiệm
lập danh sách và hồ sơ trẻ em đã được tiếp nhận chính thức vào cơ sở nuôi dưỡng
(có quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở
nuôi dưỡng) thuộc đối tượng cần tìm gia đình thay thế.
Đối tượng trẻ em thuộc danh
sách cần tìm gia đình thay thế:
- Danh sách 1: Những trẻ em có
sức khỏe bình thường (được lập theo mẫu TP/CN- 2011/DS.01 ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi).
- Danh sách 2: Những trẻ em bị
khuyết tật, trẻ em mắc bánh hiểm nghèo, trẻ em từ 5 tuổi trở lên hoặc hai trẻ
em trở lên cùng là anh chị em ruột (được lập theo mẫu TP/CN- 2011/DS.02 ban
hành kèm theo Thông tư nói trên).
Bước 2:
- Đối với trẻ em thuộc Danh
sách 1, cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ và danh sách trẻ em, xin ý kiến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận được Danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến trả lời
cơ sở nuôi dưỡng. Sau khi có ý kiến của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ
sở nuôi dưỡng gửi danh sách và hồ sơ trẻ em cho Sở Tư pháp để thông báo tìm gia
đình thay thế cho trẻ em theo quy định.
- Đối với trẻ em thuộc Danh
sách 2, cơ sở nuôi dưỡng lập danh sách trẻ em kèm theo hồ sơ của trẻ em, xin ý
kiến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở Tư pháp.
Bước 3:
- Sau khi tiếp nhận, Sở Tư pháp
gửi ngay Danh sách 2 cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Cục Con nuôi)
để Cục đề nghị Văn phòng con nuôi nước ngoài hỗ trợ khám sức khỏe chuyên sâu,
chăm sóc y tế và tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em.
- Phối hợp trong việc thông báo
tìm gia đình thay thế cho trẻ em có sức khỏe bình thường (Danh sách 1)
Việc thông báo tìm gia đình
thay thế cho trẻ em ở địa phương theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 15 Luật
nuôi con nuôi có thể được thực hiện trên đài phát thanh, truyền hình, báo viết
của tỉnh hoặc đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp
Trong thời hạn 7 ngày kể từ khi
hết thời hạn thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em, nếu không có người
trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, thì Sở Tư pháp chuyển Danh sách trẻ em cần
tìm gia đình thay thế cho Cục Con nuôi để tiến hành thủ tục tìm gia đình thay
thế trên phạm vi toàn quốc.
- Phối hợp trong việc
xác minh hồ sơ của trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi nước ngoài
Sở Tư pháp có trách nhiệm đề
nghị Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với các trường hợp trẻ em bị bỏ
rơi được cho làm con nuôi người nước ngoài.
Việc xác minh nguồn gốc của trẻ
em bị bỏ rơi thuộc Danh sách 1 có thể thực hiện đồng thời với việc thông báo
tìm gia đình thay thế cho trẻ em ngay khi Sở Tư pháp nhận được hồ sơ đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
Công an tỉnh có trách nhiệm xác
minh và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề
nghị của Sở Tư pháp. Nội dung trả lời xác minh gồm: nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi,
không xác định được cha, mẹ đẻ. Trường hợp xác định được cha, mẹ đẻ của trẻ em
bị bỏ rơi thì nêu rõ họ, tên, nơi cư trú của cha, mẹ đẻ.
Công an tỉnh phối hợp và rút ngắn
tối đa thời gian xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi thuộc diện Danh sách 2
để tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật, mắc bánh hiểm nghèo sớm tìm được gia
đình thay thế ở nước ngoài và được chữa trị, chăm sóc sức khỏe trong điều kiện
y tế hiện đại.
- Phối hợp trong việc xác nhận
trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài
+ Đối với trẻ em thuộc Danh
sách 1: trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lá của
trẻ em, Sở Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho
trẻ em làm con nuôi người nước ngoài. Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, thực hiện việc
xác minh hồ sơ của trẻ em theo quy định tại Điều 33 của Luật Nuôi con nuôi và
Điều 7 Quy chế này.
Sau khi kiểm tra, xác minh hồ
sơ theo quy định, nếu thấy trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi người nước
ngoài, Sở Tư pháp xác nhận, lập danh sách gửi Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp. Việc
xác nhận phải được thực hiện đối với từng trường hợp trẻ em cụ thể và phải đảm
bảo các yêu cầu tại Điều 16, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
+ Đối với trẻ em thuộc Danh
sách 2: Khi nhận được hồ sơ trẻ em, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý
kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi người nước
ngoài; trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì Sở Tư pháp gửi công văn kèm hồ sơ, đề
nghị Công an tỉnh xác minh.
Đối với những hồ sơ trẻ em đã đầy
đủ, phù hợp với quy định của pháp luật, Sở Tư pháp tiến hành xác nhận trẻ em đủ
điều kiện làm con nuôi người nước ngoài, gửi danh sách kèm theo hồ sơ cho Cục
Con nuôi - Bộ Tư pháp để tìm gia đình người nước ngoài nhận đích danh trẻ em
làm con nuôi.
- Phối hợp trong việc giới thiệu
trẻ em làm con nuôi người nước ngoài
Việc giới thiệu trẻ em thuộc
Danh sách 1 làm con nuôi người nước ngoài phải bảo đảm các căn cứ theo quy định
tại Điều 35 Luật Nuôi con nuôi.
+ Sở Tư pháp có thể phối hợp với
các ngành liên quan để thống nhất việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước
ngoài qua hình thức họp liên ngành hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Việc phối hợp
phải bảo đảm chặt chẽ, khách quan, phù hợp với nhu cầu và bảo đảm lợi ích tốt
nhất cho trẻ em.
a) Trường hợp họp liên ngành
thì thành phần gồm: Giám đốc hoặc Phó giám đốc Sở Tư pháp (chủ trì cuộc họp), đại
diện lãnh đạo các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Công
an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở nuôi
dưỡng, cơ sở nuôi dưỡng có trẻ em được giới thiệu làm con nuôi người nước
ngoài. Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp có thể mời chuyên gia y tế, tâm
lý, gia đình, xã hội tham gia ý kiến để liên ngành xem xét tư vấn việc giới thiệu
trẻ em Danh sách 1 làm con nuôi người nước ngoài.
Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi
phương án giới thiệu trẻ em, kèm theo phụ lục tóm tắt hồ sơ của trẻ em và hồ sơ
của người nhận con nuôi cho các đại biểu tham gia họp liên ngành trong thời
gian ít nhất 03 ngày, trước ngày họp.
Trong cuộc họp liên ngành, các
đại biểu phát biểu, thảo luận về các phương án giới thiệu trẻ em cho người nhận
con nuôi. Lãnh đạo Sở Tư pháp chủ trì cuộc họp, tổng hợp ý kiến và kết luận về
phương án giới thiệu trẻ em.
Trên cơ sở kết quả cuộc họp, Sở
Tư pháp xây dựng báo cáo gửi Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trường hợp trao đổi ý kiến bằng
văn bản thì Sở Tư pháp gửi công văn, kèm theo phụ lục tóm tắt hồ sơ của trẻ em
và hồ sơ của người nhận con nuôi cho các cơ quan, ban ngành thuộc các thành phần
như điểm a, khoản 1 Điều này, đề nghị cho ý kiến về các phương án giới thiệu trẻ
em cho người nhận con nuôi.
Trong thời hạn 7 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, các cơ quan, ban ngành được hỏi
ý kiến có văn bản trả lời Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, tiếp
thu hoặc giải trình đối với ý kiến của các cơ quan, ban ngành hữu quan và báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi.
+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến đồng ý
hoặc không đồng ý với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
đồng ý, thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Tư pháp báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài
cho Cục Con nuôi. Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo rõ lý
do để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại.
* Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp
- Qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với trẻ em thuộc Danh
sách 1, cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ và danh sách trẻ em, xin ý kiến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận được Danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến trả lời
cơ sở nuôi dưỡng.
- Phối hợp trong việc thông báo
tìm gia đình thay thế cho trẻ em có sức khỏe bình thường (Danh sách 1). Trong
thời hạn 7 ngày kể từ khi hết thời hạn thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ
em, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, thì Sở Tư pháp chuyển
Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế cho Cục Con nuôi để tiến hành thủ tục
tìm gia đình thay thế trên phạm vi toàn quốc.
- Phối hợp trong việc xác minh
hồ sơ của trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày
- Phối hợp trong việc xác nhận
trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: Đối với trẻ em thuộc Danh sách 1:
trong thời hạn 20 ngày
- Phối hợp trong việc giới thiệu
trẻ em làm con nuôi người nước ngoài:
Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi
phương án giới thiệu trẻ em, kèm theo phụ lục tóm tắt hồ sơ của trẻ em và hồ sơ
của người nhận con nuôi cho các đại biểu tham gia họp liên ngành trong thời
gian ít nhất 03 ngày, trước ngày họp
Trường hợp trao đổi ý kiến bằng
văn bản thì Sở Tư pháp gửi công văn, kèm theo phụ lục tóm tắt hồ sơ của trẻ em
và hồ sơ của người nhận con nuôi cho các cơ quan, ban ngành thuộc các thành phần
như điểm a, khoản 1 Điều này, đề nghị cho ý kiến về các phương án giới thiệu trẻ
em cho người nhận con nuôi.
Trong thời hạn 7 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, các cơ quan, ban ngành được hỏi
ý kiến có văn bản trả lời
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến đồng ý
hoặc không đồng ý với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
đồng ý, thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân
dân tỉnh
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở nuôi dưỡng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi
gửi Sở Tư pháp
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ sở nuôi dưỡng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp thực hiện
TTHC: Công an tỉnh, Sở Y tế
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước
ngoài
* Phí, lệ phí (nếu có):
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi số
52/2010/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2010;
- Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 03 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày
05 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 03 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Quy chế số 20/2021/QĐ-UBND
ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon tum ban hành quy chế phối hợp liên
ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
IV. LĨNH VỰC
NỘI VỤ
1. Thủ tục
Nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh (trừ công chức ngạch chuyên viên cao cấp)
* Trình tự thực hiện: Không
quy định
* Cách thức thực hiện: Không
quy định
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
* Thời gian giải quyết: Không
quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh đề nghị nâng bậc
lương trước thời hạn đối với công chức.
*Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Nội vụ
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
- Có đủ điều kiện thời gian giữ
bậc trong ngạch hoặc trong chức danh quy định tại Khoản 1 Điều 2 Văn bản hợp nhất
số 2/VBHN-BNV ngày 02/5/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc
lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động
- Trong suốt thời gian giữ bậc
lương được cấp có thẩm quyền đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn
thành nhiệm vụ trở lên; Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển
trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.
- Lập thành tích xuất sắc trong
thực hiện nhiệm vụ (quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 18/11/2016
của UBND tỉnh quy định cấp độ lập thành tích và thời gian được nâng bậc lương
trước thời hạn tương ứng.
- Chưa xếp bậc lương cuối cùng
trong ngạch hoặc trong chức danh
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV
ngày 29/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND
ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum quy định cấp độ lập thành tích xuất sắc
trong thực hiện nhiệm vụ, thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn và thứ tự
ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động của các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh kon tum;
- Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
- Văn bản số 1609/UBND-NC ngày
27/5/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông báo số 475-TB/TU
ngày 27/4/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum.
2. Thủ tục:
Nâng bậc lương thường xuyên/nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức
giữ ngạch Chuyên viên chính trở lên (và tương đương) hoặc các đối tượng thuộc
diện Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý trở lên
* Trình tự thực hiện: Không
quy định
* Cách thức thực hiện: Không
quy định
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
* Thời gian giải quyết: Không
quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện đề
nghị nâng bậc lương thường xuyên hoặc nâng mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối
với công chức giữ ngạch Chuyên viên chính.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Nội vụ
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 03/2021/TT-BNV
ngày 29/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Thông tư số 04/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
3. Thủ tục:
Cho ý kiến đối với chỉ tiêu, hình thức tuyển dụng viên chức
* Trình tự thực hiện: Không
quy định
* Cách thức thực hiện: Không
quy định
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
* Thời gian giải quyết: Không
quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện,
thành phố đề nghị tuyển dụng viên chức.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Nội vụ
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ
- Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
4. Thủ tục
Quyết định điều động công chức/cho ý kiến chuyển công tác đối với viên chức thuộc
khối chính quyền chuyển công tác đến các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh (kể cả chuyển
đến các đơn vị ngành dọc đóng chân trên địa bàn tỉnh)
* Trình tự thực hiện: Không
quy định
* Cách thức thực hiện: Không
quy định
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
* Thời gian giải quyết: Không
quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện
thành phố đề nghị cho công chức, viên chức chuyển công tác đến các cơ quan, đơn
vị ngoài tỉnh (kể cả chuyển đến các đơn vị ngành dọc đóng chân trên địa bàn tỉnh)
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Không quy định
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Thông báo số 578-TB/TU ngày
13/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum về công tác cán bộ.
5. Thủ tục
Quyết định tiếp nhận công chức/ cho ý kiến về tiếp nhận viên chức từ các đơn vị
ngoài tỉnh vào công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc khối chính quyền trên địa
bàn tỉnh (kể cả từ các đơn vị ngành dọc đóng chân trên địa bàn tỉnh chuyển đến)
* Trình tự thực hiện: Không
quy định
* Cách thức thực hiện: Không
quy định
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: Không quy định
* Thời gian giải quyết: Không
quy định
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện đề
nghị tiếp nhận công chức, viên chức từ ngoài tỉnh vào công tác tại tỉnh địa bàn
tỉnh.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Nội vụ
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Giám đốc Sở Nội vụ
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không quy định
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy
và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Thông báo số 578-TB/TU ngày
13/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum về công tác cán bộ.
V. LĨNH VỰC
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục:
Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện
Bước 1: Trên cơ sở kết
quả họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Sở Khoa học và
Công nghệ tổng hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Hội đồng thống
nhất đưa vào thực hiện, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh mục
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn thành việc tổ chức họp các Hội đồng tư vấn xác định các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh).
Bước 2: Căn cứ hồ sơ
trình của Sở Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định phê
duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Bước 3: Chuyển kết quả
và lưu trữ hồ sơ, cụ thể:
+ Bộ phận Văn thư UBND tỉnh lấy
số văn bản và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
+ Trả kết quả cho Sở Khoa học
và Công nghệ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp;
Qua dịch vụ bưu chính; Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình phê duyệt danh mục đề
tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
- Dự thảo quyết định phê duyệt,
kèm theo danh mục các nhiệm khoa học và công nghệ;
- Biên bản họp Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ KH&CN; Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm
vụ KH&CN.
- Văn bản tham gia ý kiến của
các đơn vị liên quan (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Thời
gian đề xuất giải quyết: 30 ngày làm việc, cụ thể:
+ Sở Khoa học và Công nghệ
trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ: 15 ngày làm việc (quy định Khoản 1 Điều 15 tại Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành) kể từ
ngày hoàn thành việc tổ chức họp các Hội đồng tư vấn xác định các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
phê duyệt: 15 ngày làm việc (chưa có quy định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
- Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ: Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 quy định
trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN
ngày 03/4/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014
- Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND
ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon
Tum.
2. Thủ tục:
Điều chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
*Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Khoa học và
Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đề nghị điều chỉnh danh mục của tổ chức chủ trì nhiệm
vụ qua bộ phận Văn thư thuộc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính đến địa chỉ: tầng 4, tòa nhà B, Trung tâm hành chính tỉnh Kon Tum,
phường Thống nhất, tỉnh Kon Tum hoặc ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao
trực tiếp đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh.
- Bước 2: Sở Khoa học và
Công nghệ kiểm tra tính hợp lá:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lá, Sở
Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học
và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến các đơn vị có liên quan hoặc thành viên của Hội
đồng tư vấn để xem xét các nội dung đề nghị điều chỉnh trước khi trình UBND tỉnh.
+ Nếu hồ sơ không hợp lá, Sở
Khoa học và Công nghệ trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức chủ trì bổ sung hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Trên cơ sở hồ
sơ trình của Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND1
tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục điều chỉnh (gồm tên, mục tiêu, sản phẩm của
nhiệm vụ):
+ Trường hợp chấp thuận điều chỉnh:
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh.
+ Trường hợp không chấp thuận
điều chỉnh: Văn Phòng UBND tỉnh thông báo ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh để Sở
Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì biết và thực hiện.
- Bước 4: Chuyển kết quả
và lưu trữ hồ sơ, cụ thể:
+ Bộ phận Văn thư UBND tỉnh lấy
số văn bản và lưu trữ hồ sơ theo quy định.
+ Chuyển kết quả cho Sở Khoa học
và Công nghệ.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp; Qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ
sung của Sở khoa học và Công nghệ, kèm dự thảo danh mục nhiệm vụ
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh của
tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
+ Văn bản tham gia ý kiến của
các đơn vị có liên quan, Hội đồng tư vấn (nếu có).
+ Dự thảo các văn bản: Văn bản
của Chủ tịch UBND tỉnh kèm danh mục điều chỉnh;
+ Tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lá (Vận dụng Khoản c Điều 20, Thông tư
04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục điều chỉnh), cụ thể:
+ Thời gian Sở Khoa học và Công
nghệ tổng hợp, trình hồ sơ: 15 ngày làm việc2.
+ Thời gian giải quyết của Chủ
tịch UBND tỉnh: 15 ngày làm việc3.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận điều chỉnh hoặc Văn bản không chấp thuận điều
chỉnh
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Không
* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
- Thông tư 04/2015/TT-BKHCN
ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, quy định việc kiểm tra, đánh giá,
điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND
ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon
Tum.
VI. LĨNH VựC
NÔNG NGHIệP VÀ PHÁT TRIểN NÔNG THÔN
1. Thủ tục
Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến
Ủy ban nhân dân (UBND) xã tổ chức
xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu của xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và
các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo được thông báo, công bố công
khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản, ấp và trên hệ thống truyền
thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp
nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.
UBND xã bổ sung hoàn thiện báo
cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã khi nhận
được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị
- xã hội của xã.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND xã tổ chức họp (gồm các
thành viên Ban quản lý xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ
khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên,
trình UBND cấp huyện.
- Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị
xét, công nhận
UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị
xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu
mẫu qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến UBND cấp huyện.
- Bước 4: Tổ chức thẩm tra, lấy
ý kiến
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lá để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp
huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.
UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra
hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên các
phương tiện thông tin đại chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng
xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện.
Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ
trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị
công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.
- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm
các thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp huyện - viết tắt là Ban Chỉ
đạo cấp huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM
nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất
trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.
- Bước 6: Tổ chức thẩm định,
công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lá để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM
kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh
trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xây dựng báo cáo và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức
độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề
nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh
đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ
trách).
Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội
đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo
các sở, ngành thuộc tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là
một lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ
chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng
cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70%
trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các
thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ
tịch UBND tỉnh.
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn.
- Bước 7: Công bố
Quyết định công nhận xã đạt chuẩn
NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền
hình và trang thông tin điện tử của tỉnh.
Chủ tịch UBND cấp huyện công bố
xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không
quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực
hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực
hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai).
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: 01 bộ.
(i) Hồ sơ gửi UBND cấp huyện:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị
thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản
chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản
chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu
số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu
chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối
với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản
chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tình
hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn
xã (bản chính);
- Hình ảnh minh họa về kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.
(ii) Hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh:
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp
huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu
chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với
việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng
xã (bản chính).
- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã
gửi UBND cấp huyện.
* Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp huyện trả lời tính hợp
lá của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
- UBND cấp tỉnh trả lời trả lời
UBND cấp huyện về hồ sơ hợp lá để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ;
- Công bố quyết định: 45 ngày kể
từ ngày quyết định công nhận.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp tỉnh
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt
chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo mẫu số 34.1 tại Phụ lục I
kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg .
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình của UBND xã đề nghị
thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản
chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Tờ trình của UBND cấp huyện đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về kết quả
thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu
số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu
chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp
ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối
với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản
chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND xã
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản
chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Biên bản cuộc họp của UBND cấp
huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số
18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối
với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu
chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu
mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao,
NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Xã được công nhận đạt chuẩn
NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu khi:
- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với
xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với
xã NTM nâng cao); Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã
NTM kiểu mẫu);
- Không có nợ đọng xây dựng cơ
bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;
- Có tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của
xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Xã không phức tạp về an ninh,
trật tự theo quy định của Bộ Công an.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công
nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới,
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số
416/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về ban
hành quy định về mức đạt chuẩn Bộ Tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới
nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021
- 2025 và phân công các đơn vị phụ trách.
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TTr-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị thẩm tra, xét, công nhận xã................ đạt chuẩn nông thôn mới/đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao/đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm
...............
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ............., tỉnh.................
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương). Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
......./......./20...... của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm...
UBND xã ............ kính trình
UBND huyện/thành phố ......... thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm..............
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND
xã.............. đề nghị xét, công nhận xã ..........đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm.(bản chính).
2. Báo cáo của UBND xã
...........về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm .... của xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết
kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu).
3. Báo cáo của UBND xã
............tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính
trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã đối với kết quả thực hiện xây dựng nông
thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm của
xã ................... (bản chính).
4. Báo cáo của UBND xã
...........về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng nông
thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn xã (bản
chính).
5. Hình ảnh minh họa về kết quả
thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu
của xã....
Kính đề nghị UBND huyện/thị
xã/thành phố ............., tỉnh...xem xét, thẩm tra.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số .........
/TTr-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20....
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị thẩm định, xét, công nhận xã ............. đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao/đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm .............
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh...........
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày
......./......./20.. của UBND huyện/thành phố............... đề nghị xét, công
nhận xã...................................... đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn
mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................
UBND huyện/thị xã/thành phố
................ kính trình UBND tỉnh ...................... thẩm định, xét
công nhận xã.................. đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND
huyện/thành phố...................đề nghị xét, công nhận xã .............. đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm................
(bản chính).
2. Báo cáo của UBND huyện/thành
phố.................. về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm...... đối với xã
................(bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng
tiêu chí xã: nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đối với
xã).
3. Báo cáo của UBND huyện/thành
phố.................. tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân
dân trên địa bàn huyện/thành phố đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu
năm.............. đối với xã (bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
huyện/thành phố ................ về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người
dân trên địa bàn xã ............... đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm .......(bản chính).
(Kèm theo hồ sơ của UBND
xã.................nộp để thẩm tra)
Kính đề nghị UBND tỉnh.............................xem
xét, thẩm định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BC-UBND
|
......,
ngày .... tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến năm... của xã..., huyễn/thành phố
............, tỉnh Kon Tum
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo,
tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển
sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế
nông thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập,
giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng xã nông thôn mới Tổng kinh phí đã thực hiện: triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: .......
triệu đồng, chiếm . %;
- Ngân sách cấp tỉnh: ......
triệu đồng, chiếm ..%;
- Ngân sách cấp huyện: ......
triệu đồng, chiếm . %;
- Ngân sách xã: ....... triệu đồng,
chiếm .. %;
- Vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án: ... triệu đồng, chiếm. %;
- Vốn tín dụng: ...... triệu đồng,
chiếm .. %;
- Doanh nghiệp: ....... triệu đồng,
chiếm .. %;
- Nhân dân đóng góp: ..... triệu
đồng, chiếm ..%.
- Vốn huy động khác (nếu
có): ...... triệu đồng, chiếm. %.
IV. Kết quả thực hiện các
tiêu chí xã nông thôn mới
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự
đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là ......./.......
(tổng số) tiêu chí, đạt
......%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng
khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng
tiêu chí, chỉ tiêu):
1. Tiêu chí số ..... về ......
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..........
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
.....................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
................................................
- Khối lượng đã thực hiện:
............................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):.................... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí........................ (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện
so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
n. Tiêu chí số ....... về
........
a) Yêu cầu của tiêu chí:
............
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
...........................................
- Các nội dung đã thực hiện:
..........................................
- Khối lượng đã thực hiện:
...............................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):................triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí....................... (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so
với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông
thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí xã nông thôn mới
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM.......
của
xã ......., huyện thành phố ........., tỉnh..........
(Kèm
theo Báo cáo số ...../BC-UBND ngày...tháng...năm 20... của UBND xã ....... )
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể
quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
1
|
|
1.1.
..........................
|
|
|
|
1.2.
..........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
2
|
|
2.1.
..........................
|
|
|
|
2.2.
..........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
...
|
|
....
|
|
|
|
Mẫu
số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao đến năm ... của xã, huyện thành
phố ........., tỉnh............
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo,
tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển
sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế
nông thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập,
giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
Tổng kinh phí đã thực hiện:
..... triệu đồng, trong đó: ..........(cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ
(%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng
xã nông thôn mới nâng cao
1. Xã .... đã được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm .... (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày
tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới).
2. Kết quả thực hiện các tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự
đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định là ......./....... (tổng
số) tiêu chí, đạt.....%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện
hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt
chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
2.1. Tiêu chí số ...... về
.........:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
...........
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
.......................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
.......................................................................
- Khối lượng đã thực hiện:
.......................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):..................triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí....................(tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với
yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2.n. Tiêu chí số ...... về
.......:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
............
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
.......................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
.......................................................................
- Khối lượng đã thực hiện:
.......................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):..................triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí........................ (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện
so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông
thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM
.......
của
xã ............, huyện/thành phố ........., tỉnh..........
(Kèm
theo Báo cáo số ..../BC-UBND ngày ...tháng... năm 20... của UBND xã.... )
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể
quy định áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
1
|
|
1.1. .......................
|
|
|
|
1.2. .......................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
2
|
|
2.1. .......................
|
|
|
|
2.2. .......................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
....
|
|
....
|
|
|
|
Mẫu
số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../BC-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu về .... đến năm ... của xã .....
, huyện/thành phố ....., tỉnh .......
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tổng quan về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương và của địa phương.
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác truyền thông, đào tạo,
tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Công tác chỉ đạo phát triển
sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế
nông thôn.
b) Công tác phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.
c) Kết quả nâng cao thu nhập,
giảm nghèo cho người dân.
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
Tổng kinh phí đã thực hiện:
..... triệu đồng, trong đó: ...............(cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ
lệ (%) của từng nguồn vốn).
IV. Kết quả thực hiện xây dựng
xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Xã .................đã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao năm.. (cần nêu cụ
thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công
nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao).
2. Thu nhập bình quân đầu người
của xã.
3. Có .......... mô hình
thôn thông minh (cần đánh giá cụ thể kết quả thực hiện từng mô hình).
4. Kết quả thực hiện các
tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về ..........(cần nêu cụ thể lĩnh vực kiểu
mẫu của xã: về sản xuất, về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi
trường, về an ninh trật tự,. )
Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự
đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực..... là ......./.......
(tổng số) tiêu chí, đạt......... %, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng
đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn,
mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):
4.1. Tiêu chí số ..... về
.........:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..........
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện: ......................
- Các nội dung đã thực hiện:
...........................
- Khối lượng đã thực hiện:
............................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ...........................triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí .......................... (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện
so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4.n. Tiêu chí số...... về
..........:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
.............
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện: .....................
- Các nội dung đã thực hiện:
..........................
- Khối lượng đã thực hiện:
...........................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): .................................triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí ............................. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực
hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Những mô hình xây dựng nông
thôn mới tiêu biểu
VI. Kế hoạch nâng cao chất
lượng các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Quan điểm
2. Mục tiêu
3. Nội dung, giải pháp
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ... ĐẾN
NĂM...
của
xã....., huyện/thành phố ............., tỉnh................
(Kèm
theo Báo cáo số...../BC-UBND ngày: ... tháng ... năm 20... của UBND xã. ...)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể
UBND cấp tỉnh quy định )
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
1
|
|
1.1. ........................
|
|
|
|
1.2. ........................
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2
|
|
2.1. ........................
|
|
|
|
2.2. ........................
|
|
|
|
...
|
|
|
|
...
|
|
...
|
|
|
|
Mẫu
số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.........
/BC-UBND
|
…, ngày ... tháng
... năm 20...
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đến năm... trên địa bàn xã..., huyện/thành
phố..., tỉnh......
I. Tóm tắt quá trình UBND xã
tổ chức lấy ý kiến tham gia
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
II. Tổng hợp ý kiến tham gia
đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm ................ trên địa bàn xã ..........
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến:.......................
- Ý kiến tham
gia:...........................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):........................
2. Ý kiến tham gia của các tổ
chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,.)
- Hình thức tham gia ý kiến:........................
- Ý kiến tham
gia:............................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):.......................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân
trên địa bàn xã
- Ý kiến tham
gia:............................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu
có):.......................
III. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND xã
..........................................................................................................
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BIÊN
BẢN
Họp
đề nghị xét, công nhận xã......... đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm ...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương).
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương).
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ......./......./20..
của UBND huyện/thành phố ............... đề nghị xét, công nhận xã ..........đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm
................
UBND huyện/thị xã/thành phố
................ kính trình UBND tỉnh ...................... thẩm định, xét
công nhận xã.................. đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Biên bản cuộc họp của UBND
huyện/thành phố...................đề nghị xét, công nhận xã .............. đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu
năm................ (bản chính).
2. Báo cáo của UBND huyện/thành
phố.................. về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm...... đối với xã
................(bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng
tiêu chí xã: nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đối với
xã).
3. Báo cáo của UBND huyện/thành
phố.................. tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân
dân trên địa bàn huyện/thành phố đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt
chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm
.............. đối với xã .............. (bản chính).
4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
huyện/thành phố ................ về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người
dân trên địa bàn xã ............... đối với việc công nhận xã ....... đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm .......(bản
chính).
(Kèm theo hồ sơ của UBND
xã.................nộp để thẩm tra)
Kính đề nghị UBND tỉnh.............................xem
xét, thẩm định.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BIÊN
BẢN
Họp
đề nghị xét, công nhận xã..........đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của địa phương);
Căn cứ Báo cáo số ...........
ngày ...../....../....... của UBND huyện/thành phố ..... về tổng hợp ý kiến
tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................ đối với xã .....
Căn cứ Báo cáo số ...........
ngày ...../....../....... của UBND huyện/thành phố ........................ về
kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................ đối với xã ....
Hôm nay, vào hồi ...... giờ
...... phút ngày ...../....../....... tại............ , UBND huyện/thành phố
.......... (tỉnh/thành phố .........) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã
.............. đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu
mẫu năm .............., cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC
HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà):
................................... .. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc
họp;
- Ông (bà):
................................... .. - Chức vụ, đơn vị công tác;
- Ông (bà): ...................................
.. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND huyện/thành phố trình
bày Báo cáo: Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn
mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm đối với xã................. ; tổng hợp
ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm................. đối với xã .....
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện/thành
phố trình bày Báo cáo kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn
xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng
cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm .............
3.Ý kiến phát biểu thảo luận của
các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm.............., cụ thể
như sau:
-
...............................................
-
...............................................
4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành
viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã ............. đạt chuẩn
nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ... là
......./tổng số ............ thành viên tham dự cuộc họp, đạt......... %.
Biên bản kết thúc hồi ...... giờ
...... phút ngày ...../....../......., đã thông qua cho các thành viên tham dự
cuộc họp cùng nghe và nhất trí ........%.
Biên bản này được lập
thành.......... bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện/thành phố
lưu.............bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn
mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu gửi UBND tỉnh..........................
bản.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.........
/BC-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới năm .........đối với xã
............., huyện/TP ........., tỉnh/TP ............
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương); Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã
....... tại Tờ trình số . /TTr-UBND ngày ...../....../....... về việc thẩm tra,
đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm........
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh
giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn xã ..........., UBND
huyện/thành phố ....................... báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ
đạt chuẩn xã nông thôn mới năm... đối với xã ...., cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày
...../....../....... đến ngày ...../....../ ):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới
3. Về kết quả thực hiện
và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới (cần đánh giá từng chỉ
tiêu, tiêu chí cụ thể)
3.1. Tiêu chí số .......... về
...................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..........
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
......................
- Các nội dung đã thực hiện:
...........................
- Khối lượng thực hiện:
.............................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):............. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí .........................(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so
với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
3.n. Tiêu chí số .......... về
......................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
............
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
.....................
- Các nội dung đã thực hiện:
..........................
- Khối lượng thực hiện:
.............................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):.......triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí ..................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với
yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
- .................
5. Về kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí xã nông thôn mới
- .................
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới
của xã............................. đã được UBND huyện/thành phố ..............
thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: ....../19 tiêu
chí, đạt ......... %.
- .................
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới
- .................
- .................
III. KIẾN NGHỊ
1.
..............................................
n.
..............................................
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN
NĂM.......
đối
với xã ......., huyện/thành phố .........., tỉnh ..........
(Kèm
theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày.... tháng.... năm 20..... của UBND huyện/TP
.......)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với
vùng)
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
Kết quả thẩm tra của huyện/ TP
|
1
|
|
1.1. ........................
|
|
|
|
1.2. ........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
2
|
|
2.1. ........................
|
|
|
|
2.2. ........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
....
|
|
....
|
|
|
|
Mẫu
số 22
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.........
/BC-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm........... đối
với xã ....., huyện/TP ......., tỉnh/TP ..........
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương); Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ đề nghị của UBND
xã...... tại Tờ trình số .........../TTr-UBND ngày ...../....../.......
về việc thẩm tra, đề nghị xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ........
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh
giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã
..........., UBND huyện/thành phố báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt
chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm ......... đối với xã, cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày
...../....../....... đến ngày ...../....../ ):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
3. Xã ...... đã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm ..(cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày
tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông
thôn mới).
4. Về kết quả thực hiện
và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao (cần đánh giá từng
chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể)
4.1. Tiêu chí số .......... về
...................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
...........
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
.....................
- Các nội dung đã thực hiện:
..........................
- Khối lượng thực hiện:
.............................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):............. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí ................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với
yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
4.n. Tiêu chí số .......... về
...................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..........
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
.....................
- Các nội dung đã thực hiện:
..........................
- Khối lượng thực hiện:
.............................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):............. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí ........................(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với
yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
5. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
.............................................
6. Về kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
.............................................
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
- Tổng số tiêu chí xã nông thôn
mới nâng cao của xã ................. đã được UBND huyện/thành phố
.....................thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm
thẩm tra là: ....../19 tiêu chí, đạt....%.
-
...........................................
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao
-
...........................................
- ...........................................
III. KIẾN NGHỊ
1.
.....................................
n.
.....................................
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO ĐẾN NĂM.......
đối
với xã ........, huyện/thành phố ......, tỉnh..........
(Kèm
theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày ...... tháng.... năm 20.... của UBND huyện/TP.......)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với
vùng)
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
Kết quả thẩm tra của huyện/thị xã/TP
|
1
|
|
1.1.
.........................
|
|
|
|
1.2. ........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
2
|
|
2.1.
.........................
|
|
|
|
2.2. ........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
....
|
|
....
|
|
|
|
Mẫu
số 23
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.........
/BC-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về........ năm ..........đối
với xã .........., huyện/TP ......, tỉnh/ ..........
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có
liên quan của Trung ương); Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa
phương);
Căn cứ đề nghị của UBND
xã...... tại Tờ trình số ... /TTr-UBND ngày ...../....../ ......về việc thẩm
tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về .........
năm ;
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh
giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về........ trên địa bàn
xã ..........., UBND huyện/thành phố báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt
chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu về ........năm ..........đối với xã , cụ thể
như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày
...../....../....... đến ngày ...../....../ ):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu
3. Xã ..... đã được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ... (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu,
ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao).
4. Về thu nhập bình quân đầu
người của xã.
5. Về mô hình thôn thông
minh (cần đánh giá cụ thể kết quả thực hiện từng mô hình).
6. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về ................ (cần
đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể)
6.1. Tiêu chí số .......... về
....................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
.............
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
.....................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
.....................................................................
- Khối lượng thực hiện:
.....................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):............. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí ................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với
yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
6.n. Tiêu chí số .......... về
..................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..........
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện:
.....................................................................
- Các nội dung đã thực hiện:
.....................................................................
- Khối lượng thực hiện:
.....................................................................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có):............. triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt
tiêu chí ................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với
yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
7. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về
.....................................................................
8. Về kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu
......................................................................
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về ................
- Tổng số tiêu chí xã nông thôn
mới kiểu mẫu về ........ của xã........... đã được UBND huyện/thành phố
.............. thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về ........... tính đến
thời điểm thẩm tra là: ....../tổng số......tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu,
đạt.........%.
-
.....................................................................
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về
.....................................................................
III. KIẾN NGHỊ
1.
.....................................................................
n. .....................................................................
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
VỀ... ĐẾN NĂM...
đối
với xã ............., huyện/thành phố ........, tỉnh.........
(Kèm
theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày.... tháng ...... năm 20 .....của UBND huyện/
TP. .......)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn
(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể UBND cấp tỉnh quy định)
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
Kết quả thẩm tra của huyện/TP
|
1
|
|
1.1. ....................
|
|
|
|
1.2. ....................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
2
|
|
2.1. ....................
|
|
|
|
2.2. ....................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
....
|
|
....
|
|
|
|
Mẫu
số 27
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.........
/BC-UBND
|
......, ngày ....
tháng ..... năm 20.....
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông
thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm.... đối với xã
...........................................................................................................
, huyện/TP ......, tỉnh ..........
I. Tóm tắt quá trình UBND
huyện/TP tổ chức lấy ý kiến tham gia
-
....................................................................................
-
....................................................................................
II. Tổng hợp ý kiến tham gia
đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới/xã nông
thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm đối với
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của huyện/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến:
.......................
- Ý kiến tham gia:
...........................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
.......................
2. Ý kiến tham gia của các đơn
vị, tổ chức khác trên địa bàn huyện/thành phố (tên đơn vị, tổ chức ..)
- Hình thức tham gia ý kiến:
........................
- Ý kiến tham gia:
.............................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): .......................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân
trên địa bàn huyện/thành phố
- Ý kiến tham gia:
............................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
.......................
III. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND huyện/thành phố
-
........................................................................................................................
-
........................................................................................................................
Nơi nhận:
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục
Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/ nông thôn mới nâng
cao/ nông thôn mới kiểu mẫu.
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy
ý kiến
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện
tổ chức xây dựng báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới
(NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến
tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND
xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; báo cáo
được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin
điện tử của cấp huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến Nhân
dân.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện
báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện và UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị
đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; gửi hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết
định công nhận đối với từng xã không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp hoặc qua bưu điện.
- Bước 3: Tổ chức thẩm định,
thu hồi quyết định công nhận
Trường hợp xã chưa đủ điều kiện,
hồ sơ chưa hợp lá để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM,
NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp
huyện và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ.
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ
và mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều
kiện để đề nghị thu hồi quyết định công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản
của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ không đạt chuẩn đối với
các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết
định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; công khai
trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: 01 bộ.
Báo cáo của UBND cấp huyện về kết
quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng
xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết
đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính,
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
* Thời hạn giải quyết:
- Lấy ý kiến rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;
- UBND cấp tỉnh trả lời tính hợp
lá của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện.
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM
nâng cao, NTM kiểu mẫu.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với
từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết
đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu
tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);
- Báo cáo của UBND cấp huyện về
tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính,
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).
* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Xã đã được công nhận đạt chuẩn
NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công
nhận khi có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó có một trong các tiêu
chí: Thu nhập; Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường
sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 -
2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 -
2025 (đối với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công
nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới,
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số
416/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về ban
hành quy định về mức đạt chuẩn Bộ Tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới
nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021
- 2025 và phân công các đơn vị phụ trách.
Mẫu
số 01
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../BC-UBND
|
......,
ngày .... tháng ..... năm 20.....
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã
nông thôn mới năm ....... của xã ..............
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã............... đã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới năm ...... (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm,
trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM).
2. ………………. (cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao
chất lượng các tiêu chí xã NTM).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của
địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất
lượng tiêu chí xã nông thôn mới
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu
nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt
chuẩn NTM đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: ................. triệu đồng,
trong đó: .............. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng
nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí
xã nông thôn mới
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới của
xã ....................... đã được UBND huyện/thị xã/thành phố .................... đánh
giá không đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là:
....../19 tiêu chí, chiếm .........%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ
tiêu, tiêu chí):
1.1. Tiêu chí số .................. về …………………………………………………………………
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………………………………………………………
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………………………………….
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu
chí ....................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện
so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số .................. về ………………………………………………………………..
a) Yêu cầu của tiêu chí: ……………………………………………………………………….
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………………………………….
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí …………………. (đánh
giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh
giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn xã:
- …………………………………………………….
- …………………………………………………….
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề
nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)
- …………………………………………………….
- …………………………………………………….
VI. Kiến nghị
- …………………………………………………….
- …………………………………………………….
Nơi nhận:
-
..............;
- ..............;
- Lưu: VT .............
|
TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG
ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NĂM ......
của xã ..............................
(Kèm theo Báo cáo số ........./BC-UBND
ngày... tháng ... năm 20... của UBND huyện/TX/TP .......)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định
áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả đánh giá
|
1
|
|
1.1.
............................
|
|
|
1.2.
............................
|
|
|
...
|
|
|
2
|
|
2.1.
............................
|
|
|
2.2.
............................
|
|
|
...
|
|
|
...
|
|
...
|
|
|
Mẫu
số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../BC-UBND
|
......,
ngày .... tháng ..... năm 20.....
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã
nông thôn mới nâng cao năm .......... của xã .............
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã ............ đã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao năm ............ (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu,
ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn
NTM nâng cao).
2. ……………. (cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao
chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của
địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất
lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu
nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt
chuẩn NTM nâng cao đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: ................. triệu đồng,
trong đó: .............. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng
nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí
xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã ............... đã
được UBND huyện/thị xã/thành phố ............... đánh giá không đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là:
....../19 tiêu chí, chiếm .........%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ
tiêu, tiêu chí):
1.1. Tiêu chí số .................. về ....................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ……………………………….
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………………………………..
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………………………………..
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí
....................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với
yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số .................. về ....................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………….
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………………………………
- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………………………………
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu
chí ........................ (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện
so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
- …………………………………………
- …………………………………………
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề
nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)
- …………………………………………
- …………………………………………
VI. Kiến nghị
- …………………………………………
- …………………………………………
Nơi nhận:
-
..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM....
của xã .......................
(Kèm theo Báo cáo số .........../BC-UBND
ngày ... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP .......)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định
áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả đánh giá
|
1
|
|
1.1.
...........................
|
|
|
1.2.
...........................
|
|
|
...
|
|
|
2
|
|
2.1.
...........................
|
|
|
2.2.
...........................
|
|
|
...
|
|
|
...
|
|
...
|
|
|
Mẫu
số 03
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../BC-UBND
|
......,
ngày .... tháng ..... năm 20.....
|
BÁO CÁO
Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã
nông thôn mới kiểu mẫu năm ......... của xã .............
I. Khái quát đặc điểm tình hình
1. Xã ............ đã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu năm ............ (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu,
ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn
NTM kiểu mẫu).
2. .................. (cần nêu tổng quan về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì,
nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao/kiểu mẫu).
II. Căn cứ triển khai thực hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của
địa phương.
III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất
lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu
1. Về chỉ đạo, điều hành
2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn
a) Công tác truyền thông.
b) Công tác đào tạo, tập huấn.
3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu
nhập cho người dân
a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.
b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
ngành nghề nông thôn.
c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.
4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt
chuẩn NTM kiểu mẫu đến thời điểm đánh giá)
Tổng kinh phí đã thực hiện: ................. triệu đồng,
trong đó: .............. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng
nguồn vốn).
IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí
xã nông thôn mới nâng cao
1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của
xã .................. đã được UBND huyện/thị xã/thành phố ................ đánh
giá không đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là:
....../19 tiêu chí, chiếm .........%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ
tiêu, tiêu chí):
1.1. Tiêu chí số .................. về ....................
a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………….
- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………………………………….
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu
chí ....................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện
so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1.n. Tiêu chí số .................. về ....................
a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………..
b) Kết quả thực hiện:
- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………..
- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………………………………..
c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí
...................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với
yêu cầu mức đạt của tiêu chí).
1. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:
- ………………………………………..
- ………………………………………..
V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị
xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)
- ………………………………………..
- ………………………………………..
VI. Kiến nghị
- ………………………………………..
- ………………………………………..
Nơi nhận:
-
..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ
KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM...
của xã ...............................
(Kèm theo Báo cáo số .........../BC-UBND
ngày ... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP ...)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định
áp dụng đối với vùng)
|
Kết quả đánh giá
|
1
|
|
1.1.
..........................
|
|
|
1.2.
..........................
|
|
|
....
|
|
|
2
|
|
2.1.
..........................
|
|
|
2.2.
..........................
|
|
|
...
|
|
|
....
|
|
....
|
|
|
Mẫu
số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../BC-UBND
|
......,
ngày .... tháng ..... năm 20.....
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả
đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông
thôn mới kiểu mẫu năm ......... của xã………….
I. Tóm tắt quá trình UBND huyện/TP tổ chức lấy ý kiến tham
gia
- ………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………
II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh giá mức độ
không đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm
................ của xã ...........
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội của huyện/thị xã/thành phố
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………………………….
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………………………
2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác trên địa bàn
huyện/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: ..........)
- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………………………….
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………………………
3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện/thành phố
- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………………
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………………………
III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND
huyện/thành phố
- ………………………………………………………………………………………………..
- ………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
-
..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Thủ tục: Công nhận thôn
(làng) đạt chuẩn nông thôn mới, Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đánh giá,
lấy ý kiến
Ủy ban nhân dân xã phối hợp với
Trưởng thôn lập báo cáo và tổ chức đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu
chí nông thôn mới trên địa bàn thôn; gửi báo cáo lấy ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã; thông báo rộng rãi dự thảo báo
cáo tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, nhà văn hóa các thôn (làng) và trên hệ thống
truyền thanh của xã trong thời gian 15 ngày để lấy ý kiến tham gia của nhân
dân.
Ủy ban nhân dân xã phối hợp với
Trưởng Thôn bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông
thôn mới sau khi nhận được ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội xã và của nhân dân trên địa bàn thôn.
- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ
Ủy ban nhân dân xã phối hợp với
Trưởng thôn (tại thôn được đánh giá) tổ chức họp Thôn (với thành phần
gồm: Ban công tác Mặt trận thôn và các tổ chức chính trị - xã hội của thôn và
toàn thể nhân dân trên địa bàn thôn) để thảo luận, biểu quyết đề nghị xét,
công nhận thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ đề
nghị xét, công nhận thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, khi kết quả
ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên.
Mặt trận Tổ quốc xã chủ trì tiến
hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn (làng) đối với việc
đề nghị xét, công nhân thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu (Nội
dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến sự hài lòng người dân được áp dụng thực
hiện theo quy định, hướng dẫn của Mặt trận Tổ quốc về lấy ý kiến sự hài lòng đối
với xây dựng nông thôn mới cấp xã).
Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp (gồm
các thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG xã) thảo luận, bỏ phiếu đề
nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu đối
với từng thôn; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự
họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hồ sơ đề nghị sơ xét, công nhận
thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, Ủy
ban nhân dân xã nộp trực tiếp hoặc theo đường Bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ
sơ) và chịu trách nhiệm toàn bộ thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
xã về việc đề nghị thẩm định xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới,
thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu(bản chính, theo Mẫu số 01 Phụ lục
ban hành kèm).
- Biên bản cuộc họp của thôn
(làng) đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu
mẫu (bản chính, theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
- Biên bản cuộc họp của Ủy ban
nhân dân xã đề nghị xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn
thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo Hướng dẫn này).
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
xã về kết quả xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông
thôn mới kiểu mẫu (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các
tiêu chí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -
xã hội xã đối với kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng
thôn (bản chính, theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
xã về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn (làng) đối
với việc đề nghị xét, công thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu
đối với từng thôn (bản chính).
- Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị
xét, công nhận
UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị
xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu qua bưu
điện hoặc gửi trực tiếp về UBND cấp huyện.
- Bước 4: Tổ chức thẩm định,
công nhận
Trường hợp thôn (làng) chưa đủ
điều kiện, hồ sơ chưa hợp lá để đề nghị xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn
nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện trả lời bằng văn bản
cho Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do.
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện/ Phòng Kinh tế thành phố Kon Tum chủ trì phối hợp với các
phòng, ban, tổ chức (Đoàn hoặc Tổ) đi kiểm tra mức độ đạt chuẩn các tiêu
chí tại từng thôn (làng) đề nghị xét, công nhận (nếu cần thiết). Trên cơ
sở báo cáo bằng văn bản của các phòng, ban đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn
đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách, Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện/Phòng Kinh tế thành phố Kon Tum xây dựng báo cáo và báo
cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Hướng dẫn này).
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận thôn (làng) đạt chuẩn
nông thôn mới, thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (gồm đại diện lãnh
đạo các phòng, ban có liên quan). Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp huyện là
một lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phụ trách Chương trình NTM trên địa bàn.
Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ
chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông
thôn mới, Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (cuộc họp chỉ được tiến
hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện, thành phố
Kon Tum dự họp). Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế
thành phố Kon Tum hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí thành viên Hội đồng
thẩm định cấp huyện dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt
chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn.
- Bước 5: Công bố.
Quyết định công nhận thôn
(làng) đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu được
công khai trên đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp
huyện.
Việc tổ chức công bố thôn
(làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu do Ủy ban
nhân dân cấp xã chủ trì thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô
trương.
* Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc qua bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
xã về việc đề nghị thẩm định xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới,
thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 Phụ lục
ban hành kèm theo).
- Biên bản cuộc họp của thôn
(làng) đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu
mẫu (bản chính, theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo).
- Biên bản cuộc họp của Ủy ban
nhân dân xã đề nghị xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn
thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo).
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
xã về kết quả xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông
thôn mới kiểu mẫu (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các
tiêu chí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo).
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -
xã hội xã đối với kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng
thôn (bản chính, theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo).
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
xã về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn (làng) đối
với việc đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới
kiểu mẫu đối với từng thôn (bản chính).
* Thời hạn giải quyết:
- UBND cấp huyện trả lời UBND
xã về tính hợp lá của hồ sơ để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- Công bố quyết định: 45 ngày kể
từ ngày quyết định công nhận.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã
* Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: UBND cấp huyện
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Công nhận thôn (làng) nông thôn
mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu.
* Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
xã về việc đề nghị thẩm định xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới,
thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu(bản chính, theo Mẫu số 01 Phụ lục
ban hành kèm theo).
- Biên bản cuộc họp của thôn
(làng) đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu
mẫu (bản chính, theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo).
- Biên bản cuộc họp của Ủy ban
nhân dân xã đề nghị xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn
thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo).
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
xã về kết quả xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông
thôn mới kiểu mẫu (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các
tiêu chí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo).
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân
xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị -
xã hội xã đối với kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng
thôn (bản chính, theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo).
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc
xã về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn (làng) đối
với việc đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới
kiểu mẫu đối với từng thôn (bản chính).
* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
Thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn
mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu khi:
- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí về Thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn
2022- 2025 (đối với thôn NTM); Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai
đoạn 2021 - 2025 (đối với thôn NTM kiểu mẫu);
- Có tỷ lệ hài lòng của người
dân trên địa bàn thôn đối với kết quả xây dựng thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu của
xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày
26 tháng 10 năm 2022 về quy định về đánh giá, công nhận và công bố thôn (làng)
đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh
Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025.
Mẫu
số 01: Tờ trình đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông
thôn mới/ Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....../TTr-UBND
|
.........., ngày
.... tháng .... năm ......
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị thẩm định, xét, công nhận thôn .... năm .....
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/TP.....;
Căn cứ Quyết định số
147/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành bộ
tiêu chí “Thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2025”;
Căn cứ Quyết định số
225/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành bộ
tiêu chí về Thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum;
Căn cứ Quyết định Số:
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định,
điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố thôn (làng) đạt chuẩn
nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2021 - 2025
Căn cứ Quyết định …/QĐ-UBND
ngày…/…/… của UBND huyện… Phê duyệt Phương án xây dựng …………./Kế hoạch xây dựng
thôn nông thôn mới của thôn……… và Báo cáo số ………/BC-UBND ngày ..../.../20…. của
UBND xã …… về kết quả xây dựng …………………………..của thôn ……….năm …….;
Căn cứ Biên bản cuộc họp của
Ban Chỉ đạo xây dựng………… xã đề nghị xét, công nhận thôn…….. đạt chuẩn
…………………….. UBND xã …………… kính trình UBND huyện/ thành phố…… thẩm định, xét công
nhận thôn ………..đạt chuẩn ………………………………năm ……….
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có
(theo hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều 6 quy định này); kèm theo hình ảnh minh họa
về kết quả xây dựng NTM của thôn.
Kính đề nghị UBND huyện/thành
phố... xem xét thẩm định, công nhận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....;
- Lưu: VT, .....
|
TM. UBND XÃ.......
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02: Biên bản cuộc họp Thôn về xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/Thôn
đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ.......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./BB-UBND
|
............,
ngày ....... tháng ..... năm ..........
|
BIÊN
BẢN HỌP THÔN
Họp đề nghị xét, công nhận
thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/
Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của
cơ quan liên quan của Trung ương, địa phương
Căn cứ Báo cáo số ............
ngày ..../ ...../ ..... của Thôn ...... về kết quả xây dựng Khu dân cư NTM kiểu
mẫu/ thôn nông thôn mới tại thôn...;
Hôm nay, vào lúc .... giờ ....
phút ngày .../ .../ ... tại ......, Thôn... ( xã...huyện ...., tỉnh ......) tổ
chức họp đề nghị xét, công nhận......, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC
HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ...... - Chức vụ.......................-
Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ...... - Chức vụ,
................đơn vị công tác;
- ......................................................................
- Ông (bà): ........... - Chức
vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
- Toàn thể các hộ dân trên địa
bàn thôn..., với....hộ/....số hộ có mặt.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Trưởng thôn báo cáo kết quả
tự đánh giá xây dựng....... của thôn ....;
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của
các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
trên địa bàn thôn...
3. Kết quả biểu quyết nhất trí
đề nghị xét công nhận: ....% thống nhất.
Biên bản kết thúc lúc .... giờ
..... phút ngày .../ .../ ..., đã thông qua cho toàn thể cuộc họp cùng nghe và
nhất trí ..%.
Biên bản này được lập thành ...
bản có giá trị pháp lý như nhau: Thôn lưu .... bản; để làm hồ sơ đề nghị xét,
công nhận thôn ........ gửi UBND xã ... bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03: Biên bản cuộc họp của xã về xây dựng Xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông
thôn mới/ Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày ....... tháng ..... năm ..........
|
BIÊN
BẢN
Họp
đề nghị xét, công nhận
thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/
Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của
có liên quan của Trung ương, địa phương
Căn cứ Báo cáo số ...... ngày
.../ .../ ... của UBND xã ...... về kết quả xây dựng Khu dân cư NTM kiểu mẫu hoặc
thôn nông thôn mới tại thôn ...;
Hôm nay, vào lúc .... giờ ....
phút ngày .../ .../ ... tại ......, UBND xã ... (huyện ...., tỉnh ......) tổ chức
họp đề nghị xét, công nhận......, cụ thể như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC
HỌP, GỒM CÓ:
- Ông (bà): ...... - Chức vụ,
đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;
- Ông (bà): ...... - Chức vụ,
đơn vị công tác;
-
.....................................
- Ông (bà): ...... - Chức vụ,
đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. UBND xã báo cáo kết quả thẩm
tra xây dựng....... của thôn ....;
2. Ý kiến phát biểu thảo luận của
các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới
trên địa bàn thôn...
3. Kết quả bỏ phiếu nhất trí đề
nghị xét công nhận....%
Biên bản kết thúc lúc .... giờ
..... phút ngày .../ .../ ..., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp
cùng nghe và nhất trí .......%.
Biên bản này được lập thành ...
bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu .... bản; để làm hồ sơ đề nghị
xét, công nhận thôn ........ gửi UBND cấp huyện ... bản./.
THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04: Báo cáo của UBND xã và kết quả xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn
mới/ thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu tại thôn....
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ.................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-UBND
|
............,
ngày ....... tháng ..... năm ..........
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm tra xây dựng ............ thôn ...
I. Đặc điểm tình hình chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội của thôn;
2. Thuận lợi; Khó khăn.
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của
Trung ương và địa phương
III. Kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới
kiểu mẫu
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
2. Công tác tuyên truyền, đào tạo,
tập huấn
3. Công tác chỉ đạo phát triển
sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân
4. Kết quả huy động nguồn lực
xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới hoặc thôn đạt chuẩn thôn nông thôn
mới kiểu mẫu
- Tổng kinh phí đã thực hiện.....,
trong đó
+ Ngân sách trung ương..... Chiếm%
+ Ngân sách tỉnh........Chiếm%
+ Ngân sách huyện ..... Chiếm%
+ Ngân sách xã ........Chiếm%
+ Vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án... Chiếm%
+ Vốn tín dụng......... Chiếm %
+ Doanh nghiệp......... Chiếm %
+ Nhân dân đóng góp.........
Chiếm %
+ Vốn huy động khác (nếu
có).... ......... Chiếm %
IV. Kết quả thực hiện các
tiêu chí xây dựng NTM
1. Tiêu chí số 1 về ...
a. Yêu cầu tiêu chí............
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện
- Các nội dung đã thực hiện
- Khối lượng đã thực hiện
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có)
c. Kết quả thẩm tra mức
độ đạt tiêu chí: Đạt/không đạt.
2. Tiêu chí số 1 về ...
a. Yêu cầu tiêu chí............
b. Kết quả thực hiện tiêu chí
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện
- Các nội dung đã thực hiện
- Khối lượng đã thực hiện
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có)
c. Kết quả mức độ đạt
tiêu chí: Đạt/không đạt.
3....
IV. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được;
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân;
Nơi nhận:
- .......;
- Lưu: VT, ..........
|
TM. UBND XÃ ..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ THÔN.... ĐẾN NĂM ......
của
xã ........, huyện/thành phố ............
(Kèm
theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày... tháng...năm 20... của UBND ............)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể
quy định áp dụng đối với thôn)
|
Kết quả thực hiện
|
Kết quả đánh giá của xã
|
1
|
|
1.1.
...........................
|
|
|
|
1.2.
...........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
2
|
|
2.1. ...........................
|
|
|
|
2.2.
...........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
...
|
|
....
|
|
|
|
Mẫu số 05. Tổng hợp ý kiến
tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng thôn (làng) nông thôn mới/thôn nông
thôn mới kiểu mẫu đến năm... trên địa bàn thôn ...của UBND xã.
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../BC-UBND
|
............,
ngày ....... tháng ..... năm ..........
|
BÁO
CÁO
Tổng
hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng thôn (làng) nông thôn mới/thôn
nông thôn mới kiểu mẫu đến năm... trên địa bàn thôn ...xã..., huyện...
I. Tóm tắt quá trình tổ chức
lấy ý kiến tham gia
.................................................................................
II. Tổng hợp ý kiến tham gia
đối với kết quả thực hiện xây dựng thôn (làng) nông thôn mới/nông thôn mới kiểu
mẫu năm ........ trên địa bàn xã ..........
1. Ý kiến tham gia của Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
.....................
- Ý kiến tham gia:
.........................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
....................
2. Ý kiến tham gia của các, tổ
chức có liên quan trên địa bàn xã.
- Ý kiến tham gia:
........................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
.....................
3. Ý kiến tham gia của nhân dân
trên địa bàn xã
- Ý kiến tham
gia..........................
- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
......................
III. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND xã
.........................................................................................
Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............
|
TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06: Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/Thôn
đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu của phòng Nông nghiệp và PTNT huyện/Phòng
Kinh tế thành phố
UBND HUYỆN/THÀNH....
PHÒNG NÔNG NGHIỆP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-TĐ
|
………., ngày ……
tháng ….. năm ……
|
BÁO
CÁO
Kết
quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí thôn (làng) đạt chuẩn
nông thôn mới/ Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu...xã ..............
năm .............
Căn cứ Quyết định số
147/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành bộ
tiêu chí “Thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2025”;
Căn cứ Quyết định số
225/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành bộ
tiêu chí về Thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum;
Căn cứ Quyết định Số:
/QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định,
điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố thôn (làng) đạt chuẩn
nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum
giai đoạn 2022 - 2025.
Xét Tờ trình số
......./TTr-UBND ngày ...../...../..... của UBND xã ..... về việc đề nghị thẩm
định, xét công nhận thôn .... đạt chuẩn năm .....;
Căn cứ kết quả đánh giá, xác nhận
của các phòng, ban về mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí trên địa
bàn thôn ............ xã. Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế thành phố Kon
Tum báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn
mới trên địa bàn thôn ............ xã.......; cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Thời gian thẩm tra (từ ngày
...../....../....... đến ngày ...../....../.......):
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện
xây dựng xã nông thôn mới
3. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí thôn ....... (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí
cụ thể)
3.1. Tiêu chí số .......... về
...................:
a) Yêu cầu của tiêu chí:
..........
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai
thực hiện: .............
- Các nội dung đã thực hiện:
..................
- Khối lượng thực hiện:
..................
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ................. triệu đồng.
3.2.......
4. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới.................
5. Về kế hoạch nâng cao chất lượng
các tiêu chí xã nông thôn mới....
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện và mức
độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới
- Tổng số tiêu chí nông thôn mới
của thôn....... đã được UBND huyện/thành phố .............. thẩm định đạt chuẩn
nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: ....../10 tiêu chí, đạt
.........%.
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng
cơ bản trong thực hiện xây dựng thôn.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
(Nêu rõ có đề nghị hay không
đề nghị UBND cấp huyện xét, công nhận thôn đạt chuẩn ………………, nếu không đề nghị
thì kiến nghị UBND xã hoàn thiện các nội dung gì)
................................................................................................................../.
Nơi nhận:
- ...................;
- Lưu: VT, ...........
|
Trưởng phòng
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
BIỂU
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ THÔN.... ĐẾN NĂM ......
của
xã ........, huyện/thành phố ............
(Kèm
theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày... tháng...năm 20... của UBND ............)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể
quy định áp dụng đối với thôn)
|
Kết quả tự đánh giá của xã
|
Kết quả thẩm định của huyện
|
1
|
|
1.1.
...........................
|
|
|
|
1.2.
...........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
2
|
|
2.1. ...........................
|
|
|
|
2.2.
...........................
|
|
|
|
....
|
|
|
|
...
|
|
....
|
|
|
|
1 Khoản 1 Điều 15 tại
Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban
hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng
ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum.