ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 713/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 24
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; XÉT, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG
KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CÁC CÁ NHÂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÉT TẶNG CÁC
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ về ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc
gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV
ngày 04/11/2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
42/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn quy định về công tác thi
đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 15/TTr-SKHCN ngày 13/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định xét, công nhận sáng kiến, đề tài khoa học
và công nghệ; xét, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến,
đề tài khoa học và công nghệ của các cá nhân để làm căn cứ xét tặng các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 10/5/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định
về đánh giá, công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của các cá nhân để
làm căn cứ xét tặng các danh hiện thi đua, hình thức khen thưởng.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh.
Gửi bản giấy:
- Sở KH&CN;
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, Thuyên.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Bình
|
QUY ĐỊNH
XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ; XÉT,
CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CỦA CÁC CÁ NHÂN ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC
KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số: 713/QĐ -UBND ngày 24/4/2023 của UBND tỉnh
Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội
dung về phương pháp, tiêu chí, điều kiện, thẩm quyền, trình tự thủ tục xét,
công nhận sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ; xét, công nhận hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ làm cơ sở cho việc
công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh,
danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc và các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sáng kiến, đề
tài khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2.
Quy định chung
1. Sáng kiến: Là giải pháp kỹ
thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ
kỹ thuật để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác đã được cơ quan có
thẩm quyền công nhận.
2. Đề tài khoa học và công nghệ
là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung chủ yếu là hoạt động khám phá,
phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội
và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn, bao gồm đề tài
nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực nghiệm hoặc
kết hợp nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm.
3. Hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ:
a) Hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng trong sở, ban, ngành (bao gồm cả các Ban đảng thuộc Tỉnh ủy, Văn phòng
Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh), tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh; huyện, thành phố,
doanh nghiệp, hợp tác xã: Là sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ đã được
công nhận và đã được áp dụng có hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong sở,
ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh;
huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã đó (gọi là cấp cơ sở).
b) Hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng cấp tỉnh: Là sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ đáp ứng điểm a, khoản
3 điều này và đã được áp dụng có hiệu quả và có khả năng nhân rộng trên địa bàn
toàn tỉnh (gọi là cấp tỉnh).
c) Hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh
hưởng cấp toàn quốc: Là sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ đáp ứng điểm b,
khoản 3 điều này và đã được áp dụng có hiệu quả và có khả năng nhân rộng trên
toàn quốc (gọi là cấp toàn quốc).
4. Thẩm quyền công nhận
a) Người đứng đầu cơ sở quy định
tại Điều 2 Thông tư số 18/2013/TT- BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành
theo Nghị định 13/2012/NĐ- CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ có thẩm quyền xét,
công nhận sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ.
b) Thủ trưởng các sở, Ban,
ngành, (bao gồm cả các Ban đảng thuộc Tỉnh ủy, Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng
UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh), tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; người đứng
đầu doanh nghiệp, hợp tác xã có thẩm quyền xét, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm
vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ trong phạm vi cơ quan,
đơn vị, địa phương mình quản lý.
c) Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm
quyền xét, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài
khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp toàn quốc.
Điều 3.
Nguyên tắc xét, công nhận
1. Đảm bảo công khai, khách
quan, dân chủ, công bằng, chính xác, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự thủ tục.
2. Mỗi sáng kiến, đề tài khoa học
và công nghệ chỉ được công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng một lần ở mỗi
cấp.
3. Sáng kiến, đề tài khoa học
và công nghệ đề nghị được xét công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng ở cấp
cao hơn thì phải được công nhận và đề nghị của cấp dưới.
Điều 4. Thời
gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ (đối với cấp tỉnh và toàn quốc).
1. Đợt 1, từ ngày 10/6 đến ngày
10/7 hằng năm.
2. Đợt 2, từ ngày 01/10 đến
30/10 hằng năm.
3. Trường hợp đặc biệt khi có
chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.
Chương II
XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN,
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 5. Thực
hiện quyền yêu cầu công nhận sáng kiến
1. Tác giả/đồng tác giả sáng kiến
có quyền yêu cầu công nhận sáng kiến bằng hình thức nộp đơn yêu cầu công nhận
sáng kiến tại các cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
nếu sáng kiến đáp ứng Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP .
2. Nội dung đơn yêu cầu công nhận
sáng kiến thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN. Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến phải được tác giả ký và ghi
rõ họ tên vào mục người nộp đơn ở trang cuối cùng của đơn. Trường hợp sáng kiến
có đồng tác giả thì người nộp đơn phải là một trong các đồng tác giả và phải được
các đồng tác giả còn lại cùng ký xác nhận vào đơn.
Điều 6. Tiếp
nhận, xem xét đơn yêu cầu công nhận sáng kiến
Việc tiếp nhận, xem xét đơn yêu
cầu công nhận sáng kiến thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
13/2012/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN .
Điều 7.
Xét, công nhận sáng kiến
1. Người đứng đầu cơ sở thành lập
Hội đồng sáng kiến để đánh giá giải pháp được yêu cầu công nhận sáng kiến làm
căn cứ cho người đứng đầu cơ sở xem xét, quyết định việc công nhận sáng kiến. Hội
đồng sáng kiến phải đáp ứng yêu cầu tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 8 Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN .
2. Nội dung, tiêu chí đánh giá
xét, công nhận sáng kiến thực hiện theo Mẫu phiếu tại Phụ lục 4.
3. Thời hạn, trình tự, thủ tục
xét, công nhận sáng kiến thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số
13/2012/NĐ-CP và Khoản 2, Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN .
Điều 8.
Xét, công nhận đề tài khoa học và công nghệ
1. Hồ sơ: Theo Điểm b, c, đ, e,
h Khoản 1, Điều 20 của Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 03/9/2015 của UBND tỉnh
ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn;
2. Đánh giá, nghiệm thu thực hiện
theo Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4, Điều 20 của Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND
ngày 03/9/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ tỉnh Bắc Kạn.
Điều 9. Điều
kiện công nhận sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ
1. Sáng kiến được cơ sở công nhận
nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định Khoản 1 Điều 3 Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ và phải đạt ít nhất 2/3 số thành
viên Hội đồng đánh giá “Đạt”.
2. Đề tài khoa học và công nghệ
được cơ quan, đơn vị nghiệm thu đạt yêu cầu trở lên.
Chương
III
XÉT, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ
ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 10.
Trình tự xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề
tài khoa học và công nghệ cấp cơ sở
1. Hồ sơ
a) Đơn của tác giả/đồng tác giả
đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài
khoa học và công nghệ (Mẫu đơn tại Phụ lục 3 kèm theo).
b) Bản sao Quyết định công nhận
hoặc Giấy chứng nhận sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ đã được cấp.
c) Báo cáo hiệu quả áp dụng, phạm
vi ảnh hưởng và tài liệu minh chứng hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ (Mẫu Phụ lục 1, 2 kèm theo).
d) Văn bản đề nghị của Thủ trưởng
cơ sở xét công nhận sáng kiến gửi người có thẩm quyền xét, công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 2
Quy định này.
Trường hợp Thủ trưởng cơ sở xét
công nhận sáng kiến và người có thẩm quyền xét, công nhận hiệu quả áp dụng và
phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến là một thì không yêu cầu thực hiện điểm này.
2. Thành lập Hội đồng sáng kiến
Người có thẩm quyền quy định tại
Điểm b Khoản 4 Điều 2 Quy định này quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến và tổ
giúp việc để đánh giá xét, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ.
a) Tổ giúp việc của Hội đồng
sáng kiến có trách nhiệm:
Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đề nghị,
hướng dẫn tác giả hoàn thiện hồ sơ. Thông báo bằng văn bản cho tác giả (người nộp
đơn) về hồ sơ hợp lệ, hồ sơ chưa đủ điều kiện trình xét, công nhận hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ trong đó
nêu rõ lý do.
Tổng hợp hồ sơ đủ điều kiện
xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa
học và công nghệ; tham mưu họp Hội đồng sáng kiến để đánh giá hồ sơ.
b) Hội đồng sáng kiến của các
đơn vị tại Điểm b Khoản 4 Điều 2 Quy định này có trách nhiệm họp đánh giá hồ sơ
theo Tiêu chí đánh giá tại Phụ lục 5 và thực hiện các thủ tục sau đây:
Trình người đứng đầu cơ quan,
đơn vị quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 2 Quy định này ban hành quyết định công
nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và
công nghệ cho tác giả/đồng tác giả sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ đối
với hồ sơ được Hội đồng đánh giá là “Đạt”.
Từ chối công nhận hiệu quả áp dụng
và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ đối với hồ sơ
được Hội đồng đánh giá là “Không đạt” và thông báo bằng văn bản cho tác giả/đồng
tác giả sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ trong đó nêu rõ lý do từ chối.
3. Điều kiện công nhận: Đáp ứng
Điểm a khoản 3 Điều 2 và phải đạt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá
“Đạt”.
Điều 11.
Trình tự xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề
tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh, toàn quốc
1. Hồ sơ
a) Đơn của tác giả/đồng tác giả
đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài
khoa học và công nghệ (Mẫu đơn tại Phụ lục 3 kèm theo).
b) Bản sao Quyết định công nhận
hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công
nghệ của người có thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 2 Quy định này.
c) Báo cáo hiệu quả áp dụng, phạm
vi ảnh hưởng và tài liệu minh chứng hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ (Mẫu Phụ lục 1, 2 kèm theo).
d) Tờ trình của người đứng đầu
cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 2 Quy định này gửi Sở Khoa học
và Công nghệ.
e) Số lượng hồ sơ, nơi nhận: 01
bộ, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Thành lập Hội đồng
a) Chủ tịch UBND tỉnh giao Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng xét, công nhận hiệu
quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ cấp
tỉnh, toàn quốc (Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Phó Chủ
tịch Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định; Thành viên Hội đồng: Tùy từng
lĩnh vực áp dụng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ đề nghị đánh giá,
công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng thì cơ quan Thường trực của Hội
đồng quyết định mời lãnh đạo các sở, ban, ngành đoàn thể, các chuyên gia, nhà
khoa học, các thành phần khác có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu về
lĩnh vực sáng kiến tham gia thành viên của Hội đồng).
b) Sở Khoa học và Công nghệ là
Cơ quan Thường trực Hội đồng có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, xem xét hồ sơ đề
nghị, hướng dẫn các cơ sở hoàn thiện hồ sơ. Thông báo bằng văn bản cho đơn vị gửi
hồ sơ để thông báo cho người nộp đơn về hồ sơ hợp lệ, hồ sơ chưa đủ điều kiện
trình xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề
tài khoa học và công nghệ trong đó nêu rõ lý do.
- Tổng hợp hồ sơ đủ điều kiện
xem xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng, gửi các thành viên Hội
đồng nghiên cứu trước khi tổ chức họp Hội đồng.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành quyết định công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến,
đề tài khoa học và công nghệ cho tác giả/đồng tác giả sáng kiến, đề tài khoa học
và công nghệ đối với hồ sơ được Hội đồng đánh giá là “Đạt”.
- Bảo quản, lưu trữ hồ sơ sáng
kiến, đề tài khoa học và công nghệ và các tài liệu kèm theo (nếu có); giữ bí mật
thông tin cần được bảo mật theo yêu cầu của tác giả.
c) Nhiệm vụ của Hội đồng
- Tổ chức đánh giá khách quan,
trung thực theo đúng quy định và theo Tiêu chí đánh giá tại Phụ lục 6 kèm theo.
- Bảo mật thông tin về các sáng
kiến, đề tài khoa học và công nghệ đề nghị đánh giá phạm vi ảnh hưởng và hiệu
quả áp dụng theo yêu cầu của tác giả hoặc người đứng đầu cơ sở xét công nhận
sáng kiến đề nghị.
- Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành quyết định công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến,
đề tài khoa học và công nghệ cho tác giả/đồng tác giả sáng kiến, đề tài khoa học
và công nghệ đối với hồ sơ được Hội đồng đánh giá là “Đạt” thông qua Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Từ chối công nhận hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ đối với hồ
sơ được Hội đồng đánh giá là “Không đạt” và thông báo bằng văn bản cho tác giả/đồng
tác giả sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ trong đó nêu rõ lý do từ chối.
3. Điều kiện công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ
a) Cấp tỉnh: Đáp ứng Điểm b khoản
3 Điều 2 và phải đạt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá “Đạt”.
b) Cấp toàn quốc: Đáp ứng Điểm
c khoản 3 Điều 2 và phải đạt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá “Đạt”.
4. Thời hạn công nhận
a) Trong thời hạn 02 tháng Sở
Khoa học và Công nghệ phải thành lập Hội đồng để đánh giá công nhận hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ (hợp lệ).
b) Sau khi có kết quả đánh giá
của Hội đồng, trong thời hạn 10 ngày làm việc Sở Khoa học và Công nghệ phải
hoàn thiện các thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận.
Điều 12. Hủy
bỏ kết quả công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
1. Kể từ ngày quyết định công
nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công
nghệ có hiệu lực, người đứng đầu tổ chức ra quyết định công nhận có quyền hủy bỏ
quyết định công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài
khoa học và công nghệ nếu phát hiện một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị
đánh giá có hành vi giả mạo, gian lận hoặc khai báo, cam kết không trung thực trong
báo cáo và các hồ sơ đề nghị đánh giá.
b) Sáng kiến, đề tài khoa học
và công nghệ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các đối tượng khác; bị khiếu nại
tố cáo bởi các tổ chức, cá nhân hoặc bị hủy kết quả công nhận sáng kiến, đề tài
khoa học và công nghệ.
2. Tổ chức, cá nhân có quyết định
bị hủy bỏ phải chịu các hình thức xử lý theo quy định hiện hành có liên quan.
3. Chủ tịch UBND tỉnh giao cho
Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp Hội đồng để xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định hủy bỏ kết quả công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh, toàn quốc.
Điều 13.
Các trường hợp tác giả/đồng tác giả của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ
được đặc cách công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh, toàn quốc
1. Tác giả/đồng tác giả được đặc
cách công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài
nghiên cứu khoa học và công nghệ trên địa bàn toàn tỉnh phải đạt một trong các
tiêu chuẩn sau:
a) Được tặng Bằng “Lao động sáng
tạo” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
b) Được tặng danh hiệu “Tuổi trẻ
sáng tạo” của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
c) Đạt giải thưởng Sáng tạo
Khoa học công nghệ Việt Nam;
d) Đạt giải Hội thi Sáng tạo kỹ
thuật toàn quốc;
e) Đạt giải nhất, nhì, ba Hội
thi Sáng tạo Kỹ thuật tỉnh Bắc Kạn;
g) Đề tài khoa học và công nghệ
cấp tỉnh trở lên được nghiệm thu từ “Đạt” trở lên.
2. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đề
nghị đặc cách công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
trên địa bàn toàn tỉnh:
a) Tác giả/đồng tác giả đáp ứng
tiêu chuẩn quy định tại điểm a, b, c, d, e, g Khoản 1 Điều này nộp hồ sơ đề nghị
gửi Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến tỉnh). Hồ
sơ gồm có: Đơn đề nghị đặc cách công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ trên địa bàn toàn tỉnh; bản sao giấy
tờ chứng minh một trong các tiêu chuẩn được đặc cách công nhận quy định tại Khoản
1 Điều này.
b) Sở Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm tiếp nhận, rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định
công nhận.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Hướng dẫn, đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có hoạt động sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ chức xét, công nhận hiệu
quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ
cấp tỉnh, cấp toàn quốc; tổ chức xét công nhận sáng kiến do Nhà nước đầu tư
kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật theo quy định theo quy định tại điểm
b khoản 4 Điều 7 Điều lệ sáng kiến ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP và
Điều 7 Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN .
c) Chủ trì phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai các biện pháp nhằm thúc đẩy hoạt động sáng kiến trên
địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN ; xây dựng báo cáo kết quả hoạt động Sáng kiến trên địa bàn tỉnh
theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
d) Chủ trì hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị địa phương thực hiện việc xét, công nhận sáng kiến, đề tài khoa học
và công nghệ; xét, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến,
đề tài khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nội vụ căn cứ vào kết quả
xét, công nhận các sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ; kết quả xét, công
nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến, đề tài khoa học và
công nghệ để tham mưu cấp có thẩm quyền thực hiện công tác khen thưởng cho những
tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
3. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh, UBND
cấp huyện, các cơ sở có thẩm quyền xét, công nhận sáng kiến:
a) Tuyên truyền, phổ biến và chỉ
đạo, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung của Quy định này. Thực hiện rà
soát các quy định, quy chế, hướng dẫn có liên quan đến hoạt động sáng kiến do
cơ quan, đơn vị mình đã ban hành để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ để
phù hợp với Quy định này.
b) Chỉ đạo các hoạt động phổ biến,
áp dụng, chuyển giao sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ; áp dụng các biện
pháp khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo tại đơn vị mình theo quy
định tại Điều 14, Điều 15 của Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của
Chính phủ.
c) Tiếp nhận, hướng dẫn giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động sáng kiến, đề
tài khoa học và công nghệ thuộc phạm vi, địa bàn quản lý theo quy định của pháp
luật.
d) Kiến nghị với UBND tỉnh, Sở
Khoa học và Công nghệ các biện pháp để triển khai việc thi hành có hiệu quả các
cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước về hoạt động sáng kiến, đề tài khoa
học và công nghệ.
4. Hằng năm, trước ngày 15
tháng 01, các cơ quan, đơn vị, sở, ban ngành, Đoàn thể, Mặt trận Tổ quốc và các
tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm báo cáo và cung cấp
thông tin về hoạt động sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ của cơ quan, đơn
vị mình cho Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học
và Công nghệ. Số liệu báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hằng
năm. Mẫu báo cáo tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN .
Điều 15.
Kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng đánh giá sáng kiến, đề tài khoa học và
công nghệ
Kinh phí chi cho hoạt động của
Hội đồng đánh giá sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ thực hiện theo Nghị
quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của HĐND tỉnh Bắc Kạn Quy định mức chi
từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh, đề
xuất bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Các Phụ lục Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-UBND ngày tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh
Phụ lục 1
____________________
1 Địa danh nơi viết
Báo cáo
BÁO
CÁO
Hiệu
quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của Sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ
Tên
sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ:………….
…………………………………………………………….
Tên
tác giả, nhóm tác giả
Số TT
|
Họ và tên
|
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến/đề tài (ghi rõ đối với từng
đồng tác giả, nếu có)
|
Điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần I. Thông tin chung về sáng
kiến/đề tài
1. Mô tả ngắn gọn, đầy đủ nội
dung và tính mới của sáng kiến, đề tài; lĩnh vực áp dụng, kết quả đạt được:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
2. Sáng kiến, đề tài được áp dụng
lần đầu: ngày ... tháng ... năm ...
3. Số cơ quan, đơn vị, cá nhân
đã hoặc đang áp dụng sáng kiến, đề tài:
......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Phần II. Hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến/đề tài
1. Hiệu quả áp dụng (cần
so sánh rõ trước và sau khi áp dụng các giải pháp của sáng kiến/đề tài)
a) Theo ý kiến của tác giả
(nhóm tác giả):
+ Về hiệu quả kinh tế: Nâng cao
hiệu quả công tác, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm về thời gian, giảm
chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kinh
tế, kỹ thuật, sản xuất, kinh doanh,.. như thế nào?
+ Về lợi ích xã hội: Nâng cao ý
thức trách nhiệm của cán bộ, công chức, người lao động; cải thiện điều kiện làm
việc, công tác; nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe
con người, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập, quản lý giáo dục, đào tạo,...
như thế nào ?
b) Theo ý kiến của các cơ quan,
đơn vị, cá nhân đã áp dụng sáng kiến, đề tài (ghi ngắn gọn ý kiến nhận xét của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân nếu có):
......................................................................................................................
......................................................................................................................
2. Phạm vi ảnh hưởng: Nêu
rõ ràng, cụ thể sáng kiến, đề tài đã được áp dụng, phổ biến trong phạm vi nào:
- Trong phạm vi cơ quan, đơn vị,
địa phương mình công tác (kèm văn bản
xác nhận).
- Đã được nhiều cơ quan, đơn vị,
địa phương khác áp dụng có hiệu quả (gồm những cơ quan, đơn vị nào, kèm văn
bản xác nhận).
Phần
III. Kết luận, kiến nghị
1. Kết luận về hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến/đề tài tại cơ sở, cấp tỉnh, toàn quốc (Kết
luận theo phân tích, đánh giá ở Phần II).
2. Kiến nghị: Những kiến nghị
liên quan tới sáng kiến/đề tài (về duy trì, áp dụng, mở rộng, cơ chế
chính sách, quản lý v.v).
XÁC NHẬN CỦA CƠ
SỞ
(THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CƠ SỞ KÝ, ĐÓNG DẤU NẾU CÓ)
|
TÁC GIẢ/NHÓM
TÁC GIẢ KÝ2,
GHI RÕ HỌ TÊN
|
____________________
2 Nếu là nhóm tác giả
thì từng tác giả đều phải ký vào Báo cáo
Phụ lục 2
Tên cơ quan, tổ
chức
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày
....tháng....năm...
|
GIẤY XÁC NHẬN
Tên cơ quan, tổ chức:
...................................................................................
Xác nhận đã hoặc đang áp dụng có
hiệu quả sáng kiến, đề tài:..............của tác giả (đồng tác giả)...............................
tại đơn vị như sau (cần so sánh rõ trước và sau khi áp dụng các giải pháp của
sáng kiến/đề tài):
1. Về hiệu quả kinh tế:
................................................................................................
2. Về lợi ích xã hội:
.......................................................................................................
3. Đánh giá về khả năng nhân rộng
của sáng kiến, đề tài:
..............................................
|
Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục
3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH
HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính
gửi3: - ……………………………………………..
-
......................................................................
1. Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới
đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến/đề tài (ghi rõ đối
với từng đồng tác giả, nếu có)
|
Điện thoại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Là tác giả (nhóm tác giả) của
sáng kiến/đề tài khoa học và công nghệ4:
.......................................................................................................................
3. Đề nghị công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến/đề tài khoa học và công nghệ nói
trên, với nội dung sau5:
(1) Xét, công nhận hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp cơ sở □
(2) Xét, công nhận hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh □
(3) Xét, công nhận hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp toàn quốc □
4. Hồ sơ gồm6:
(1) Đơn;
(2) Bản sao quyết định công
nhận sáng kiến/đề tài KH&CN;
(3) Báo cáo hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng (kèm theo minh chứng);
(4) Tờ trình của cơ quan có
thẩm quyền đề nghị công nhận.
|
….., ngày ...
tháng... năm …..
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
3 Theo Điểm b Khoản
4 Điều 2 của Quy định này. Nếu đề nghị công nhận cấp tỉnh, toàn quốc thì gửi cả
Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Kạn.
4 Ghi tên sáng kiến/đề tài khoa
học và công nghệ.
5 Mục 3: các cá
nhân/nhóm tác giả nếu chỉ có nhu cầu công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh
hưởng cấp cơ sở thì tích dấu X vào Ô thứ nhất, nếu đến cấp tỉnh thì tích ô thứ
nhất và Ô thứ 2, nếu muốn công nhận cấp toàn quốc thì tích cả 3 Ô
6 Đối với cá nhân
tác giả/nhóm tác giả nộp hồ sơ gồm từ (1) đến (3), cơ quan xét, công nhận sáng
kiến bổ sung thành phần hồ sơ (4).
Phụ lục 4
Tên cơ quan, đơn vị
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến:
....................
2. Tác giả sáng kiến:
.......................
3. Địa chỉ tác giả sáng kiến:
........................
4. Tên thành viên hội đồng:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Kết quả chấm điểm
|
Điểm tối đa
|
Điểm chấm
|
1
|
Tính mới của sáng kiến: (Chỉ
chọn một trong 04 chỉ tiêu dưới đây và cho điểm vào ô tương ứng)
|
50
|
|
1.1
|
Nội dung giải pháp của sáng
kiến hoàn toàn mới và lần đầu tiên được áp dụng tại cơ sở (Sáng kiến chưa
từng được công bố ở Việt Nam dưới bất kỳ hình thức nào hoặc chưa được mô tả
trong bất kỳ nguồn thông tin nào tại Việt Nam đến mức căn cứ vào đó có thể thực
hiện ngay)
|
50
|
|
1.2
|
Nội dung giải pháp của sáng
kiến đã được mô tả trong các nguồn thông tin đã có ở Việt Nam nhưng lần đầu
tiên được áp dụng tại cơ sở và có cải tiến so với giải pháp đã biết ở mức độ
khá
|
26 - 49
|
|
1.3
|
Nội dung giải pháp của sáng
kiến đã được mô tả trong các nguồn thông tin đã có ở Việt Nam nhưng lần đầu
tiên được áp dụng tại cơ sở và có cải tiến so với giải pháp đã biết ở mức độ
từ trung bình trở xuống
|
01 - 25
|
|
1.4
|
Nội dung giải pháp của sáng
kiến không có yếu tố tính mới hoặc sao chép từ các giải pháp đã biết hoặc
trùng với nội dung của giải pháp trong đơn đăng ký sáng kiến nộp trước tại cơ
sở
|
0
|
|
2
|
Đã được áp dụng và có khả
năng mang lại lợi ích thiết thực
|
50
|
|
2.1
|
Sáng kiến đã được áp dụng,
mang lại hiệu quả kinh tế hoặc dự kiến có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao
hơn so với trước khi áp dụng giải pháp của sáng kiến trong phạm vi cơ sở đó
(Nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh
doanh…)
|
25
|
|
2.2
|
Sáng kiến đã được áp dụng,
mang lại hiệu quả xã hội, môi trường hoặc dự kiến có thể mang lại hiệu quả xã
hội, môi trường cao hơn so với trước khi áp dụng giải pháp của sáng kiến
trong phạm vi cơ sở đó (Nâng cao chất lượng hoạt động cơ sở, cải thiện điều
kiện sống, điều kiện làm việc, bảo vệ sức khỏe con người, nâng cao điều kiện
an toàn lao động, bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức trách nhiệm của người
lao động; giữ vững quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,…)
trong phạm vi cơ sở đó
|
25
|
|
2.3
|
Sáng kiến chưa được áp dụng
hoặc đã được áp dụng nhưng khả năng mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường
bằng hoặc thấp hơn so với trước khi áp dụng giải pháp của sáng kiến trong phạm
vi cơ sở đó
|
0
|
|
Kết quả đánh giá: □ Đạt7
□ Không đạt
|
…………,
ngày…..tháng…… năm…
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
___________________
7 Sáng kiến được
đánh giá là “Đạt” khi: Tiêu chí “Tính mới” đạt từ 26 điểm trở lên; tiêu chí “Đã
được áp dụng và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực” đạt từ 25 điểm trở
lên.
Phụ lục 5
Tên cơ quan, đơn vị
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN/ĐẾ TÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA
SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(CẤP CƠ SỞ)
1. Tên sáng kiến:
....................
2. Tác giả sáng kiến:
.......................
3. Địa chỉ tác giả sáng kiến:
........................
4. Tên thành viên hội đồng:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hiệu quả áp dụng của sáng
kiến/đề tài
|
|
|
-
|
Tại các đơn vị áp dụng sáng
kiến/đề tài: Việc áp dụng sáng kiến/đề tài đã đem lại hiệu quả kinh tế (Nâng
cao năng suất lao động, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh…) hoặc
hiệu quả xã hội, môi trường (Nâng cao chất lượng hoạt động cơ sở, cải thiện
điều kiện sống, điều kiện làm việc, bảo vệ sức khỏe con người, nâng cao điều
kiện an toàn lao động, bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức trách nhiệm của người
lao động; giữ vững quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,…)
cao hơn so với trước khi áp dụng giải pháp của sáng kiến/đề tài
|
|
|
2
|
Khả năng nhân rộng của
sáng kiến/đề tài
|
|
|
|
Sáng kiến/đề tài đã được áp dụng,
chuyển giao, nhân rộng từ 02 đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh; huyện, thành phố, doanh
nghiệp, hợp tác xã đó trở lên hoặc sáng kiến/đề tài có khả năng nhân rộng từ
05 đơn vị trực sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp cấp tỉnh; huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã đó
|
|
|
Kết quả đánh giá: □ Đạt8
□
Không đạt
|
…………,
ngày…..tháng…… năm…
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
____________________
8 Kết quả đánh giá là
“Đạt” khi cả 02 tiêu chí “Hiệu quả áp dụng của sáng kiến/đề tài” và “Khả năng
nhân rộng của sáng kiến/đề tài” được đánh giá là “Đạt”.
Phụ lục 6
UBND TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN/ĐỀ TÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN
PHẠM VI ẢNH HƯỞNG VÀ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP TOÀN QUỐC
1. Tên sáng kiến:
....................
2. Tác giả sáng kiến:
.......................
3. Địa chỉ tác giả sáng kiến:
........................
4. Tên thành viên hội đồng:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hiệu quả áp dụng của sáng
kiến/đề tài
|
|
|
-
|
Tại các đơn vị áp dụng sáng
kiến/đề tài: Việc áp dụng sáng kiến/đề tài đã đem lại hiệu quả kinh tế (Nâng
cao năng suất lao động, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh…) hoặc
hiệu quả xã hội, môi trường (Nâng cao chất lượng hoạt động cơ sở, cải thiện
điều kiện sống, điều kiện làm việc, bảo vệ sức khỏe con người, nâng cao điều
kiện an toàn lao động, bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức trách nhiệm của người
lao động; giữ vững quốc phòng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội,…)
cao hơn so với trước khi áp dụng giải pháp của sáng kiến/đề tài
|
|
|
2
|
Khả năng nhân rộng của
sáng kiến/đề tài (chỉ chọn một trong hai mục)i
|
|
|
2.1
|
Đối với cấp tỉnh: Sáng kiến/đề
tài đã được áp dụng, chuyển giao, nhân rộng từ 02 đơn vị trở lên (các sở,
ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh;
huyện, thành phố, doanh nghiệp, hợp tác xã)
|
|
|
2.2
|
Đối với cấp toàn quốc: Sáng
kiến/đề tài đã được áp dụng, chuyển giao, nhân rộng tại tỉnh Bắc Kạn và có khả
năng nhân từ 02 tỉnh trở lên trong toàn quốc.
|
|
|
Kết quả đánh giá: □ Đạtii
□
Không đạt
|
…………,
ngày…..tháng…… năm…
Người đánh giá
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
____________________
i Đối với cấp tỉnh
chọn mục 2.1; Đối với cấp toàn quốc chọn mục 2.2
ii Kết quả đánh giá
là “Đạt” khi cả 02 tiêu chí “Hiệu quả áp dụng của sáng kiến/đề tài” và “Khả
năng nhân rộng của sáng kiến/đề tài” được đánh giá là “Đạt”.