QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm
2016;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22
tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về phê duyệt Quy hoạch thăm
dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030; Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2021 và
Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 141/TTr-STNMT ngày 21 tháng 4 năm 2023 (kèm theo hồ sơ).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Kon Tum năm 2023(1).
Điều 2. Trách nhiệm của Sở
Tài nguyên và Môi trường:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ, thủ tục,
kết quả thẩm định và tính chuẩn xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu,
tài liệu gửi kèm theo hồ sơ trình duyệt.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định
này theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ
trưởng các sở, ban ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Khoáng sản Việt Nam (t/d);
- Cục Địa chất Việt Nam (t/d);
- Chi cục Khoáng sản Miền trung (t/d);
- Sở Tài nguyên và Môi trường (t/h);
- Sở Xây dựng, Sở Công Thương (t/h);
- Sở Kế hoạch và Đầu tư (t/h);
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp (t/h);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (t/h);
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (t/h);
- Sở Giao thông vận tải (t/h);
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (t/h);
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (t/h);
- Cục Thuế tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường (công bố);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Kon Tum (công bố);
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NNTN.HVT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Sâm
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU
GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
- Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết
kiệm, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu
các tác động đến môi trường. Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu
tư khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản tại địa phương, tăng nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước.
2. Yêu cầu:
- Khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá
phải phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn
tỉnh, phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế, xã hội tại mỗi địa phương.
- Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm
bảo đúng quy định Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các
văn bản khác có liên quan.
II. Nội dung:
1. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức được giao nhiệm
vụ liên quan đến đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Các tổ chức, cá nhân tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản có đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật.
2. Nguyên tắc đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
Minh bạch, công khai, bình đẳng, bảo đảm quyền và lợi
ích hợp pháp của các bên tham gia đấu giá.
3. Các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản
năm 2023 thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, gồm: 08
khu vực (chi tiết có Phụ lục đính kèm).
4. Phương thức tiến hành: Tổ chức phiên đấu giá
theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Nghị định số 158/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
5. Thời gian thực hiện: Quý III, IV năm 2023.
Trường hợp trong năm 2023 nếu có các điểm mỏ tổ chức
đấu giá chưa thành công, thì các điểm mỏ này sẽ được chuyên sang đấu giá quyên
khai thác khoáng sản trong năm tiếp theo (trừ trường hợp có phát sinh các
quy định của pháp luật làm thay đổi, ảnh hưởng đến kế hoạch đấu giá này, thì
không tiếp tục tổ chức đấu giá).
6. Kinh phí thực hiện: Theo Thông tư số
45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao
dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản; Thông tư số
48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài
chính trong hoạt động đấu giá tài sản; Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày 21
tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao
dịch vụ đấu giá tài sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản và các văn bản
pháp luật có liên quan.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Thông báo công khai, rộng rãi trên phương tiện
thông tin đại chúng, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Kon Tum,
Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và liên hệ cơ quan chức
năng để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường
theo quy định:
+ Danh mục các khu vực khoáng sản nằm trong Kế hoạch
đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
+ Danh mục các điểm mỏ đưa ra đấu giá quyền khai
thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt giá khởi điểm,
bước giá, tiền đặt trước (kèm theo thông tin cơ bản về vị trí, diện tích, điểm
khép góc, thông tin về điều tra, đánh giá tiềm năng, trữ lượng khoáng sản của
điểm mỏ... theo đúng quy định pháp luật).
- Công khai thông tin về cuộc đấu giá tại trụ sở cơ
quan, trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, cổng thông
tin điện tử tỉnh Kon Tum, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Trang thông tin điện tử chuyên ngành về đấu giá tài sản của Bộ Tư pháp và
phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
- Chủ trì xây dựng tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu
giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, lựa
chọn tổ chức đấu giá tài sản theo quy định Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng
11 năm 2016; ký hợp đồng với tổ chức đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật
để tổ chức cuộc đấu giá theo Kế hoạch được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xác định
giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho các điểm mỏ đưa ra đấu giá quyền
khai thác khoáng sản, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định (giá
này chưa bao gồm khoản chi phí người trúng đấu giá phải hoàn trả chi phí điều
tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản do Nhà nước đã đầu tư theo quy định).
- Lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
nội dung, hình thức hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
và triển khai công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo đúng quy định Luật
Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 3 năm 2012; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các văn bản khác có
liên quan.
2. Các Sở: Tài chính, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thuế tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố (nơi có mỏ khoáng sản đấu giá) và các
đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
3. Tổ chức đấu giá tài sản có trách nhiệm:
Thực hiện quyền hạn, nghĩa vụ, quy định theo đúng
Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016, Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày
26 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có những vấn
đề phát sinh, vướng mắc các sở, ngành và địa phương kịp thời phản ánh, đề xuất
gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
DANH
MỤC MỎ ĐẤU GIÁ
QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định
số: 163/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Điểm góc
|
Tọa độ
|
Hiện trạng
|
Diện tích điểm
mỏ đấu giá
(ha)
|
Tài nguyên dự
báo
(m3)
|
Thời gian dự kiến
đấu giá
|
Ghi chú
|
X(m)
|
Y(m)
|
I
|
Khoáng sản cát làm vật
liệu xây dựng thông thường (04 mỏ)
|
1
|
Ranh giới xã Ia Toi và xã Ia Đal, huyện Ia
H’Drai (điểm mỏ số 01)
|
|
1
|
1.556.882
|
493.328
|
Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có
hiện tượng sạt lở
|
2,13
|
21.300
|
Quý III, IV năm
2023
|
Điểm QH khoáng sản
số 168 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)
|
2
|
1.557.009
|
493.330
|
3
|
1.557.028
|
493.324
|
4
|
1.557.106
|
493.315
|
5
|
1.557.151
|
493.300
|
6
|
1.557.192
|
493.281
|
7
|
1.557.231
|
493.333
|
8
|
1.557.199
|
493.349
|
9
|
1.557.162
|
493.360
|
10
|
1.557.082
|
493.387
|
11
|
1.556.882
|
493.394
|
2
|
Ranh giới xã Ia Toi và xã Ia Đal, huyện Ia
H’Drai (điểm mỏ số 02)
|
|
1
|
1.553.340
|
493.661
|
Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có
hiện tượng sạt lở
|
2
|
20.000
|
Quý III, IV năm
2023
|
Điểm QH khoáng sản
số 168A (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)
|
2
|
1.553.340
|
493.715
|
3
|
1.552.970
|
493.730
|
4
|
1.552.970
|
493.675
|
3
|
Ranh giới xã Ia Tơi và xã Ia Đal, huyện Ia
H’Drai (điểm mỏ số 03)
|
|
1
|
1.549.767
|
494.052
|
Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có
hiện tượng sạt lở
|
4,34
|
43.400
|
Quý III, IV năm
2023
|
Điểm QH khoáng sản
số 171 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)
|
2
|
1.549.902
|
494.048
|
3
|
1.549.951
|
494.037
|
4
|
1.549.993
|
494.035
|
5
|
1.550.078
|
494.047
|
6
|
1.550.118
|
494.059
|
7
|
1.550.282
|
494.072
|
8
|
1.550.415
|
494.061
|
9
|
1.550.560
|
494.049
|
10
|
1.550.568
|
493.980
|
11
|
1.550.407
|
494.000
|
12
|
1.550.320
|
494.017
|
13
|
1.550.286
|
494.018
|
14
|
1.550.135
|
494.006
|
15
|
1.550.079
|
494.003
|
16
|
1.550.026
|
493.993
|
17
|
1.549.963
|
493.998
|
18
|
1.549.767
|
493.990
|
4
|
Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy (điểm mỏ số 04)
|
|
1
|
1.588.485
|
502.981
|
Cát, sỏi lòng sông, hai bên bờ ổn định, không có
hiện tượng sạt lở
|
0,8
|
8.000
|
Quý III, IV năm
2023
|
Điểm QH khoáng sản
số 162A (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)
|
2
|
1.588.532
|
503.137
|
3
|
1.588.485
|
503.152
|
4
|
1.588.438
|
502.995
|
II
|
Khoáng sản sét làm vật
liệu xây dựng thông thường (02 mỏ)
|
1
|
Thôn Thanh Trung, phường Ngô Mây, thành phố
Kon Tum (điểm mỏ số 01)
|
|
1
|
1.594.505
|
551.972
|
Hiện trạng đất trồng cây cao su và đất trống
|
02
|
50.000
|
Quý III, IV năm
2023
|
Điểm QH khoáng sản
số 174 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)
|
2
|
1.594.382
|
552.009
|
3
|
1.594.297
|
551.875
|
4
|
1.594.425
|
551.836
|
2
|
Thôn Thanh Trung, phường Ngô Mây, thành phố
Kon Tum (điểm mỏ số 02)
|
|
1
|
1.594.617
|
552.148
|
Hiện trạng đất trồng cây cao su và đất trống
|
02
|
50.000
|
Quý III, IV năm
2023
|
Điểm QH khoáng sản
số 174 (Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh)
|
2
|
1.594.539
|
552.207
|
3
|
1.594.448
|
552.152
|
4
|
1 594 458
|
552.050
|
5
|
1.594.538
|
552.016
|
III
|
Khoáng sản đất làm vật
liệu xây dựng thông thường (02 mỏ)
|
1
|
Thôn Kon Hnong Pêng, xã Đăk Hring, huyện Đăk
Hà (điểm mỏ số 01)
|
|
1
|
1.612.823
|
546.073
|
Đất sản xuất nông nghiệp của người dân
|
4,692
|
469.200
|
Quý m, IV năm 2023
|
Điểm QH khoáng sản
số BS30 (Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh)
|
2
|
1.612.830
|
546.301
|
3
|
1.612.942
|
546.460
|
4
|
1.613.049
|
546.257
|
5
|
1.612.907
|
546.157
|
6
|
1.612.906
|
546.073
|
2
|
Thôn Kon Gur, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum
(điểm mỏ số 02)
|
|
1
|
1.589.496
|
562.264
|
Điểm mỏ đất nằm trên đồi, không có dân cư, phần lớn
là cây bụi, dây leo rải rác và một phần trồng cây bời lời, mỏ nằm gần đường
quốc lộ 24.
|
2,7
|
203.850
|
Quý III, IV năm
2023
|
Điểm QH khoáng sản
số BS16 (Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh)
|
2
|
1.589.507
|
562.386
|
3
|
1.589.324
|
562.394
|
4
|
1.589.268
|
562.188
|
5
|
1.589.351
|
562.262
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|