ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2192/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 21 tháng 09 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp
khác;
Căn cứ Quyết định số
22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự
nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-UBND,
ngày 19/10/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê
duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận
tải;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc Sở Giao thông vận tải đến năm 2020, định hướng từ năm 2021 đến
năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. Quan điểm
1. Quy hoạch
mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Giao
thông vận tải phải tuân thủ và phù hợp yêu cầu về đổi mới
cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quan điểm, chủ trương của
Đảng, quy định của Nhà nước, của Chính phủ, của Bộ Giao thông vận tải và của tỉnh.
2. Thống
nhất, đồng bộ và phân bố hợp lý giữa các lĩnh vực, phù hợp với yêu cầu phát triển
của ngành, địa phương và phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
3. Mang
tính kế thừa sự phát triển các đơn vị sự nghiệp, nhằm phát huy hiệu quả, phù hợp
với khả năng đầu tư và đặc điểm của từng lĩnh vực, địa phương, đơn vị.
4. Sử dụng
hiệu quả nguồn lực của Nhà nước, của tỉnh tăng cường thực hiện tự chủ của các
đơn vị sự nghiệp, đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công; tiếp tục
củng cố, đầu tư cơ sở vật chất các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công, đồng thời
thực hiện các chính sách thúc đẩy xã hội
hóa nhằm thu hút tối đa nguồn lực của xã hội tham gia phát triển các dịch vụ sự
nghiệp công thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.
5. Sắp xếp, kiện toàn bộ máy tinh gọn, đồng bộ, thống nhất tập trung nguồn lực
cho phát triển chuyên môn kỹ thuật để nâng cao hiệu quả hoạt động; bảo đảm tính đặc thù của từng lĩnh vực, có
tính kế thừa, phát huy tối đa cơ sở vật chất kỹ thuật và đội
ngũ viên chức hiện có.
6. Đẩy mạnh
chuyển đổi cơ chế hoạt động các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tự chủ, tự
bảo đảm chi phí hoạt động và chi đầu tư.
II. Mục tiêu
1. Mục
tiêu chung
a) Bố trí hợp lý ngân sách nhà nước
dành cho hoạt động dịch vụ sự nghiệp; bảo đảm tổ chức bộ máy tinh gọn, đồng bộ,
tập trung nguồn lực tạo đột phá trong quản lý, từng bước xóa bỏ sự can thiệp và
bao cấp của Nhà nước đối với hoạt động của đơn vị sự nghiệp, nâng cao chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công về giao thông vận tải.
b) Tăng cường
phân cấp, thực hiện giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao hơn cho các đơn
vị sự nghiệp công lập, đồng bộ cả về tổ chức thực hiện nhiệm vụ, nhân lực, tài
chính, có tính đến đặc điểm từng loại hình đơn vị, khả năng
và trình độ quản lý nhằm thúc đẩy các đơn vị sự nghiệp công phát triển lành mạnh,
bền vững.
c) Nâng cao số lượng, chất lượng dịch
vụ công, đáp ứng tốt nhu cầu về phát triển giao thông vận tải của tỉnh.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Về mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp: Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp đảm bảo
phù hợp với danh mục dịch vụ sự nghiệp công của ngành giao thông vận tải; đảm bảo
tinh gọn, đồng bộ, thống nhất; thực hiện tách bạch chức năng quản lý nhà nước
và chức năng cung cấp dịch vụ công.
b) Về thực hiện
cơ chế tự chủ:
- Năm 2017 đến năm 2020:
+ Tiếp tục giữ nguyên 01 đơn vị tự chủ
về tài chính.
+ Chuyển 01 đơn vị sang cổ phần.
- Định hướng từ năm 2021 đến năm
2030:
+ Có 1 đơn vị tự chủ về tài chính.
+ Thành lập 01 đơn vị sự nghiệp công
lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
III. Nội dung quy
hoạch
1. Sắp xếp
các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Giai đoạn 2017- 2020:
- Giữ nguyên 01 đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở, gồm:
+ Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Thừa
Thiên Huế.
- Chuyển 01 đơn vị sự nghiệp công lập
sang cổ phần, gồm:
+ Đoạn Quản lý đường thủy nội địa Thừa
Thiên Huế.
b) Định hướng giai đoạn 2021-2030:
- Chuyển 01 đơn vị sự nghiệp công lập
sang cổ phần, gồm: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Thừa Thiên Huế.
- Thành lập Trung tâm Quản lý - Điều
hành vận tải hành khách công cộng tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tăng cường sự kiểm tra, giám sát của
các cơ quan nhà nước và nhân dân đối với hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Về thực hiện cơ chế hoạt động tài chính giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng
giai đoạn 2021 - 2030.
Căn cứ vào kết quả tình hình tài chính
và tài sản của đơn vị sự nghiệp công lập và điều kiện thực tế tại địa phương, định
hướng cho các năm tiếp theo, giao các đơn vị quyền tự chủ theo các nhóm tự chủ
quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ đê có cơ
chế hoạt động cho phù hợp.
IV. Một số giải
pháp thực hiện quy hoạch
1. Về thực hiện các cơ chế chính sách
a) Triển khai đồng bộ các cơ chế,
chính sách để phát triển đơn vị sự nghiệp công lập; tạo điều kiện thuận lợi để
đơn vị cùng phát triển ổn định, bền vững; đảm bảo lợi ích của từng cá nhân, tập
thể và của nhà nước.
b) Gắn quyền hạn với trách nhiệm của
từng cấp; của tập thể và cá nhân người đứng đầu đơn vị; phân cấp về nhiệm vụ với
phân cấp quản lý về tổ chức, nhân sự, tài chính và đảm bảo các điều kiện vật chất
khác. Trao đầy đủ quyền tự chủ và trách nhiệm; đảm bảo các quyền sở hữu trong
các đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
c) Quy định rõ ràng thẩm quyền và
trách nhiệm của người đứng đầu trong quản lý và điều hành đơn vị sự nghiệp công
lập; quy định và thực hiện cơ chế giám sát, kiểm tra trách
nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trong việc thực
hiện thẩm quyền.
d) Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện pháp luật; đồng thời, phát huy dân chủ ở cơ sở để giám sát công việc quản lý của các cấp; phát huy vai trò của
các đoàn thể, tổ chức quần chúng trong việc giám sát hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập.
2. Về tổ chức, hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
a) Tiếp tục duy trì đơn vị sự nghiệp
phù hợp, tinh gọn, hiệu quả nhằm cung cấp các dịch vụ công
cho tổ chức và công dân trong lĩnh vực ngành giao thông vận
tải.
b) Quyết liệt thực hiện đổi mới mô
hình hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ công, đặc biệt khuyến khích thực hiện
xã hội hóa đối với các lĩnh vực, nhiệm vụ có khả năng, điều kiện thực hiện xã hội
hóa.
c) Tách chức năng quản lý nhà nước và
chức năng cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực giao thông vận tải.
3. Về nhân lực
a) Xây dựng, hoàn thiện và tổ chức thực
hiện Đề án vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập sau khi Đề án được phê
duyệt.
b) Phát triển đội ngũ công chức, viên
chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao có đủ năng lực trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và áp dụng chuyển giao kỹ thuật,
cụ thể:
- Liên kết với các đối tác có tiềm lực
về khoa học và công nghệ để triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho
công chức, viên chức các đơn vị sự nghiệp trong ngành giao thông vận tải.
- Đẩy mạnh việc xây dựng, hợp tác và
thực hiện các chương trình, dự án trong lĩnh vực giao thông vận tải.
4. Về tài chính, cơ sở vật chất
a) Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân đầu tư.
b) Khuyến khích các đơn vị sự nghiệp
liên kết với doanh nghiệp, cá nhân, với các đơn vị sự nghiệp khác trong các hoạt
động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật chuyên môn.
c) Đẩy nhanh tiến trình thực hiện tự
chủ và thực hiện xã hội hóa các đơn vị sự nghiệp đủ điều kiện theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đơn vị
sự nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải: Thực hiện việc tự chủ trong xây dựng kế hoạch
hoạt động; tự chủ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ; tự chủ về tổ chức bộ máy, nhân
sự và tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở
Giao thông vận tải:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch này. Định kỳ kiểm
tra, đánh giá báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Quy hoạch với Ủy ban nhân
dân tỉnh; rà soát, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Quy hoạch cho phù hợp với tình
hình kinh tế xã hội của địa phương.
- Căn cứ quy hoạch được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt, chủ động xây dựng phương án giao quyền tự chủ về tài chính
giai đoạn 2017-2020 gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện cổ phần hóa theo quy định tại Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày
22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập
thành Công ty cổ phần.
3. Sở Tài
chính: Hướng dẫn Sở Giao thông vận tải xây dựng phương án
giao quyền tự chủ về tài chính; chủ trì tổ chức thẩm định phương án giao quyền tự chủ về tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
4. Sở Nội
vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
của đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông vận tải.
5. Các cơ
quan, đơn vị có liên quan: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối
hợp chặt chẽ với Sở Giao thông vận tải trong quá trình tổ chức thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải,
Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP và CV: TC, GT, TH;
- Lưu: VT, NV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|