|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 844/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 17
tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2030 HUYỆN BÙ ĐĂNG, TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18/01/2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2013/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 7/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTNMT ngày 12/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
1489/QĐ-TTg ngày 24/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1259/QĐ-TTg ngày 24/10/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy
hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
866/QĐ-TTg ngày 18/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò,
khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định
1277/QĐ-TTg ngày 01/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt khu vực dự trữ
khoáng sản quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1626/QĐ-TTg ngày 15/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số
44/NQ-HĐND ngày 6/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các dự
án cần thu hồi đất năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số
45/NQ-HĐND ngày 6/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục các
trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để thực
hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 93/TTr-STNMT ngày 11/4/2025 (kèm
theo Phiếu ghi ý kiến cuộc họp ngày 16/4/2025 của UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 huyện Bù Đăng với các nội dung sau:
1. Chỉ tiêu điều chỉnh Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bù Đăng: Phụ lục 01 kèm theo.
2. Phân kỳ điều chỉnh Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bù Đăng: Phụ lục 02 kèm theo.
3. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất trong điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Bù Đăng:
Phụ lục 03 kèm theo.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và Môi
trường:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện
về tính chính xác của toàn bộ thông tin, số liệu, dữ liệu tại hồ sơ trình,
thường xuyên rà soát để kịp thời điều chỉnh theo quy định pháp luật (nếu có).
b) Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo
đúng quy hoạch được phê duyệt và đảm bảo đúng các thủ tục, trình tự theo quy
định.
c) Tham mưu UBND tỉnh thực
hiện việc giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử
dụng đất đối với các dự án theo đúng trình tự, quy định của Luật Đất đai năm
2024 và các quy định pháp luật có liên quan.
d) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra huyện Bù Đăng triển khai thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất theo
đúng quy định.
2. UBND huyện Bù Đăng:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện
về tính chính xác của toàn bộ thông tin, số liệu, dữ liệu tại hồ sơ trình,
thường xuyên rà soát để kịp thời điều chỉnh theo quy định pháp luật (nếu có).
b) Công bố công khai điều
chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo đúng quy định của pháp luật về
đất đai.
c) Chỉ đạo việc lập Kế hoạch
sử dụng đất hàng năm đảm bảo phù hợp với điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030, quy hoạch giao thông và các quy hoạch khác của địa phương đã được phê
duyệt; thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được duyệt, tuân thủ đúng
các quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các Chỉ tiêu sử dụng đất
được phê duyệt trong kỳ quy hoạch của huyện.
d) Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng và
chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, đất trồng lúa để thực hiện các công
trình, dự án.
đ) Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật về đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp
luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững.
e) Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập
trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển
dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử
dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ
hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được
quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng
mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
f) Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi
phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải
quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường
hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường
hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích
theo quy định của pháp luật đất đai;
g) Định kỳ hàng năm, gửi báo
cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Nông nghiệp và Môi
trường để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo
quy định.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ
trưởng các Sở, ngành: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Công
Thương, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Khoa học và Công nghệ, Ban Quản lý Khu kinh
tế, Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bù Đăng và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này, kể từ ngày ký.
3. Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo
đơn vị chuyên môn (Trung tâm Phục vụ hành chính công) đăng tải Quyết định điều
chỉnh lên trang thông tin Công báo Bình Phước theo quy định./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đảng ủy UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- LĐVP, Phòng Kinh tế;
- Lưu: VT (Đ.Thắng TNMT QĐ 75).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Sơn
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|