THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1259/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỈNH BÌNH PHƯỚC THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm
2018; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc
hội về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,
kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật
về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ
lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc
hội về quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại
khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1277/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng
Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 3 năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và
sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch Vùng Đông Nam Bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
tại Tờ trình số 94/TTr-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2024 đề nghị phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo giải
trình, tiếp thu số 299/BC-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Phước và Công văn số 8386/BKHĐT-QLQH ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về rà soát hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bình Phước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội
dung chủ yếu sau:
1. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp
- Huy động các nguồn lực để phát triển mạng lưới
khu công nghiệp tại các địa phương trong vùng phía Nam và lân cận, gồm: thành
phố Đồng Xoài, thị xã Chơn Thành, huyện Đồng Phú, huyện Hớn Quản.
- Mở rộng và thành lập mới các khu công nghiệp khi
được cấp có thẩm quyền giao bổ sung chỉ tiêu đất khu công nghiệp và đáp ứng các
điều kiện theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp. Phấn đấu đến năm
2030, quy mô phát triển khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đạt 18.105ha.
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo)
2. Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên
- Khoanh định 89 khu vực thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản. Tập trung khai thác, chế biến sâu các sản phẩm mà tỉnh có tiềm
năng, lợi thế. Đối với nhu cầu sử dụng đất công trình phụ trợ mỏ, quy mô mỏ thực
hiện điều chỉnh để cấp phép theo thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện
hành; cấp phép khai thác, quản lý khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng phù hợp
với nhu cầu địa phương và quy định của pháp luật hiện hành.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
bô-xít 04 khu vực mỏ với diện tích khoảng 76.000ha và 04 khu vực dự trữ khoáng
sản bô-xít với diện tích khoảng 14.000ha theo quy định của pháp luật về quản lý
khoáng sản tại các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia. Khi có nhu cầu thực tế, Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Phước báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo)
3. Sơ đồ, bản đồ quy hoạch
Danh mục sơ đồ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bình Phước
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Chi tiết tại Phụ
lục III kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
quy hoạch tỉnh
1. Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2023 và được
điều chỉnh tại Quyết định này là cơ sở, căn cứ để lập quy hoạch đô thị, quy hoạch
nông thôn, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
a) Tổ chức công bố, công khai điều chỉnh Quy hoạch
tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo quy định của pháp
luật về quy hoạch;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện quản lý Quy hoạch tỉnh;
hướng dẫn, phân công, phân cấp, điều phối, kiểm soát và bảo đảm thực hiện đầy đủ
các nguyên tắc, quy trình, thủ tục, quy định trong quá trình thực hiện Quy hoạch;
nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin và hệ thống thông tin địa lý (GIS)
trong quản lý và thực hiện Quy hoạch;
c) Rà soát, hoàn thiện hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở
dữ liệu, hồ sơ quy hoạch tỉnh bảo đảm thống nhất với nội dung của Quyết định số
1489/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2023 và
Quyết định này; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, tài liệu, hệ thống
sơ đồ, bản đồ và cơ sở dữ liệu trong Hồ sơ Quy hoạch tỉnh Bình Phước;
d) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy
hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; tổ chức thực hiện
Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh;
đ) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu
tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển
nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để triển khai thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh;
e) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch đô thị, quy hoạch
nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đảm bảo tính thống nhất,
đồng bộ với Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch; xử lý nghiêm
các tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định của pháp luật;
g) Các quy hoạch cấp cao hơn được quyết định hoặc
phê duyệt sau khi Quyết định này có hiệu lực mà nội dung khác với Quyết định
này thì thực hiện theo các Quy hoạch cấp cao hơn; đồng thời, Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Phước có trách nhiệm bổ sung vào Quy hoạch tỉnh khi thực hiện điều chỉnh
quy hoạch theo quy định.
3. Vị trí, phạm vi ranh giới, hướng tuyến chính xác
trong Quy hoạch tỉnh được cụ thể hóa trong Quy hoạch đô thị, Quy hoạch nông
thôn, Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, Quy hoạch có tính chất kỹ thuật,
chuyên ngành, Quy hoạch xây dựng hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp thuận
hoặc quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định đầu tư của các chương trình, dự
án.
Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư
và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn, bao gồm cả các dự án chưa được xác
định trong các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển các
khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự kiến
ưu tiên thực hiện ban hành kèm theo Quyết định này phải phù hợp với các nội
dung quy định tại Điều 1 Quyết định số 1489/QĐ-TTg và Điều 1 Quyết định này; đồng thời, phải phù hợp với các quy hoạch,
kế hoạch thực hiện quy hoạch khác có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy
đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có
liên quan; đồng thời, người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm
toàn diện trước pháp luật về quyết định của mình.
Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý theo
các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản án (nếu
có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội dung theo
Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và được cấp
có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.
Đối với các dự án được phân kỳ đầu tư theo Quyết định
số 1489/QĐ-TTg và các dự án quy hoạch đầu
tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
và huy động, bố trí được đầy đủ các nguồn lực thực hiện, cơ quan được giao chủ
trì thực hiện dự án báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, chấp thuận cho đầu tư sớm
hơn.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và các cơ quan thanh tra, kiểm tra về
tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ,
cơ sở dữ liệu trong hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch tỉnh Bình Phước thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; các ý kiến tiếp thu, giải trình, bảo lưu đối
với ý kiến rà soát, góp ý của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có
liên quan; phụ lục các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, phương án phát triển
các khu chức năng, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và danh mục dự án dự
kiến ưu tiên thực hiện trong thời kỳ quy hoạch được ban hành kèm theo Quyết định
này, bảo đảm phù hợp, đồng bộ, thống nhất với các quy hoạch có liên quan.
5. Các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
trong quá trình thực hiện Quy hoạch; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
trong việc nghiên cứu, xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành
một số cơ chế chính sách, giải pháp huy động và bố trí nguồn lực thực hiện hiệu
quả Quy hoạch tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Phước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát Tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý/Thư ký của Thủ tướng, các Phó Thủ tướng, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHĐP (2b).NQ
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Tên khu công
nghiệp
|
Địa điểm dự kiến
|
Diện tích theo
Quy hoạch tỉnh được duyệt tại Quyết định số 1489/QĐ-TTg (ha)
|
Điều chỉnh diện
tích KCN trong Quy hoạch tỉnh (ha)
|
Diện tích điều
chỉnh Quy hoạch tỉnh (ha)
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất KCN phân bổ đến năm 2025 (ha)
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất KCN phân bổ giai đoạn 2026-2030 (ha)
|
I
|
Các Khu công nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu sử
dụng đất KCN được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg
ngày 09/3/2022 và Quyết định số 227/QĐ-TTg
ngày 12/3/2024
|
7.584
|
7.584
|
4.908
|
2.676
|
1
|
KCN Bắc Đồng Phú
|
Huyện Đồng Phú và
Thành phố Đồng Xoài
|
190
|
190
|
190
|
-
|
2
|
KCN Nam Đồng Phú
|
Huyện Đồng Phú
|
72
|
69
|
69
|
-
|
3
|
KCN Đồng Xoài I
|
Thành phố Đồng
Xoài
|
163
|
163
|
163
|
-
|
4
|
KCN Đồng Xoài II
|
Thành phố Đồng
Xoài
|
85
|
85
|
85
|
-
|
5
|
KCN Đồng Xoài III
|
Thành phố Đồng
Xoài
|
121
|
121
|
121
|
-
|
6
|
KCN Chơn Thành I
|
Thị xã Chơn Thành
|
125
|
125
|
125
|
-
|
7
|
KCN Chơn Thành II
|
Thị xã Chơn Thành
|
76
|
76
|
76
|
-
|
8
|
KCN Minh Hưng - Hàn Quốc
|
Thị xã Chơn Thành
|
197
|
197
|
197
|
-
|
9
|
KCN Minh Hưng III
|
Thị xã Chơn Thành
|
292
|
292
|
292
|
-
|
10
|
KCN Becamex - Bình Phước
|
Thị xã Chơn Thành
|
2.000
|
2.450
|
2.000
|
450
|
11
|
KCN Minh Hưng - Sikico
|
Huyện Hớn Quản
|
655
|
655
|
655
|
-
|
12
|
KCN Việt Kiều
|
Huyện Hớn Quản và
thị xã Bình Long
|
104
|
104
|
104
|
-
|
13
|
KCN Tân Khai II
|
Huyện Hớn Quản
|
160
|
160
|
160
|
-
|
14
|
KCN Bắc Đồng Phú giai đoạn II
|
Thành phố Đồng
Xoài và huyện Đồng Phú
|
317
|
317
|
133
|
184
|
15
|
KCN Nam Đồng Phú giai đoạn II
|
Huyện Đồng Phú
|
480
|
480
|
62
|
418
|
16
|
KCN Minh Hưng III giai đoạn II
|
Thị xã Chơn Thành
|
578
|
578
|
151
|
427
|
17
|
KCN Hoa Lư
|
KKTCK Hoa Lư - Lộc
Ninh
|
150
|
348
|
100
|
248
|
18
|
KCN Ledana
|
KKTCK Hoa Lư - Lộc
Ninh
|
200
|
425
|
225
|
200
|
19
|
KCN Minh Hưng - Sikico giai đoạn II
|
Huyện Hớn Quản
|
-
|
300
|
-
|
300
|
20
|
Các Khu Công nghiệp Đông Nam Đồng Phú
|
Huyện Đồng Phú
|
1.619
|
449
|
-
|
449
|
II
|
Các khu công nghiệp tiềm năng thành lập mới
trong trường hợp tỉnh Bình Phước được bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch
và kế hoạch sử dụng đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật
về khu công nghiệp
|
10.521
|
10.521
|
|
|
1
|
Các Khu Công nghiệp Đông Nam Đồng Phú (Giai đoạn
II)
|
Huyện Đồng Phú
|
2.581
|
3.751
|
|
|
2
|
KCN Becamex Bình Phước
|
Thị xã Chơn Thành
|
450
|
-
|
|
|
3
|
KCN Long Tân (Phú Riềng)
|
Huyện Phú Riềng
|
283
|
283
|
|
|
4
|
KCN Minh Lập và Minh Hưng
|
Thị xã Chơn Thành
|
800
|
800
|
|
|
5
|
KCN Tân Khai (Hớn Quản)
|
Huyện Hớn Quản
|
240
|
240
|
|
|
6
|
KCN Minh Đức (Hớn Quản)
|
Huyện Hớn Quản
|
460
|
460
|
|
|
7
|
KCN Minh Hưng - Sikico - Giai đoạn II (Hớn Quản)
|
Huyện Hớn Quản
|
300
|
300
|
|
|
8
|
KCN Nam Đồng Phú - Giai đoạn III
|
Huyện Đồng Phú
|
900
|
900
|
|
|
9
|
KCN Bình Phước
|
Huyện Đồng Phú
|
500
|
500
|
|
|
10
|
KCN Đồng Nơ
|
Huyện Hớn Quản
|
500
|
500
|
|
|
11
|
KCN Phú Riềng (Phú Riềng 159ha và Đồng Phú 334
ha)
|
Huyện Đồng Phú và
huyện Phú Riềng
|
493
|
493
|
|
|
12
|
KCN Long Hà (Phú Riềng)
|
Huyện Phú Riềng
|
524
|
524
|
|
|
13
|
KCN Bắc Đồng Phú- Giai đoạn III
|
Huyện Đồng Phú
|
400
|
400
|
|
|
14
|
KCN Minh Hưng - Sikico - Giai đoạn II
|
Huyện Hớn Quản
|
800
|
500
|
|
|
15
|
Các KCN trong phân khu công nghiệp trong Khu Kinh
tế
|
KKTCK Hoa Lư
|
1.290
|
870
|
|
|
TỔNG CỘNG
(I+II)
|
18.105
|
18.105
|
|
|
Ghi chú:
- Quy mô, diện tích và phạm vi ranh giới khu công
nghiệp sẽ được xác định trong quá trình lập quy hoạch xây dựng và lập dự án đầu
tư;
- Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư
và triển khai các dự án đầu tư phải phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch thực hiện
quy hoạch khác có liên quan (nếu có), bảo đảm thực hiện đầy đủ, đúng trình tự,
thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan; đồng thời,
người quyết định chủ trương đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp
luật về quyết định của mình;
- Các dự án, công trình đang được rà soát, xử lý
theo các Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán và thi hành các bản
án (nếu có) chỉ được triển khai thực hiện sau khi đã thực hiện đầy đủ các nội
dung theo Kết luận thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm toán, bản án (nếu có) và
được cấp có thẩm quyền chấp thuận, bảo đảm phù hợp các quy định hiện hành.
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Loại khoáng sản
|
Số lượng mỏ
|
Ghi chú
|
I
|
Bô xít
|
08
|
|
1
|
Thăm dò, khai
thác, chế biến
|
04
|
Quyết định số
866/QĐ-TTg
|
2
|
Khu vực dự trữ
|
04
|
Quyết định số
1277/QĐ-TTg
|
II
|
Vật liệu xây dựng
|
89
|
|
1
|
Sét gạch ngói
|
12
|
|
2
|
Đất san lấp
|
20
|
|
3
|
Cát xây dựng
|
02
|
|
4
|
Đá xây dựng
|
55
|
|
|
Tổng
|
97
|
|
Ghi chú: trong quá trình thực hiện
quy hoạch, căn cứ quy hoạch cấp cao hơn, phương án quy hoạch này và các phương
án quy hoạch khác có liên quan để rà soát, xác định và điều chỉnh, bổ sung theo
thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh, bổ sung số lượng,
ranh giới, quy mô, công suất, lộ trình khai thác, mục tiêu sử dụng các điểm mỏ
(nếu cần) bảo đảm phù hợp với thực tiễn phát triển của tỉnh và các quy định hiện
hành. Các khu vực bãi thải của mỏ có quyết định đóng cửa mỏ và các khu vực
khoáng sản được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố là khu vực có khoáng sản
phân tán, nhỏ lẻ thì quy mô diện tích, công suất, giai đoạn theo dự án đầu tư,
đề án thăm dò được lập và phê duyệt. Đối với một số khu vực mỏ, khoáng sản dự
kiến khai thác sau năm 2030, trường hợp đủ điều kiện và huy động được nguồn lực
đầu tư thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét chấp thuận cho phép triển khai sớm
hơn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
Tên sơ đồ
|
Tỷ lệ
|
Sơ đồ điều chỉnh phương án thăm dò, khai thác, sử
dụng và bảo vệ tài nguyên
|
1:100.000
|