ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 330/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
25 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU
TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ TƯ PHÁP, SỞ NỘI VỤ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 77/TTr-STP ngày 14/9/2017; đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 17/TTr-VP ngày
15/9/2017; đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 233/TTr-SNV ngày 22/9/2017 về
việc sửa đổi, bổ sung quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Nội vụ; cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Quyát định số 246/QĐ-UBND ngày
02/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
như sau:
1.1. Khoản 1,
Điều 1 sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Vị trí và chức năng
Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác; kiểm soát
thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống
thông tin hành chính điện tử chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo
và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý văn thư - lưu trữ và công tác quản trị nội bộ của Văn phòng”.
1.2. Khoản 2,
Điều 1 bổ sung điềm 2.12 như sau:
“2.12. Kiểm soát thủ tục hành chính;
tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp
xã.
a) Hướng dẫn, tập huấn về chuyên môn,
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính; tổ chức
thực hiện việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải
quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b) Đôn đốc các sở, ngành, cơ quan,
đơn vị có liên quan thực hiện việc thống kê các thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ; kiểm soát chất lượng và nhập dữ liệu thủ tục hành
chính, văn bản liên quan đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính; tạo đường kết nối giữa trang tin điện tử
của Ủy ban nhân dân tỉnh với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính;
c) Tổ chức tiếp nhận, nghiên cứu và đề
xuất việc phân công xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị khác có liên quan;
d) Tổ chức nghiên cứu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan; theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện sau khi
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
đ) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra
việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã;
e) Đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh thiết lập hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp huyện, cấp xã và đơn vị liên quan ở địa
phương;
g) Tổ chức triển khai thực hiện, hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông, một cửa liên thông hiện đại trong giải quyết thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.”
1.3. Điểm 3.2,
khoản 3, Điều 1 bổ sung tiết i như sau:
“i) Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng, các chuyên viên”.
2. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
222/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang như sau:
2.1. Điểm 1.1,
khoản 1, Điều 1 bỏ cụm từ “kiểm soát thủ tục hành chính”.
2.2. Điểm 2.8,
khoản 2, Điều 1 sửa đổi như sau:
“a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Nội vụ và các cơ quan, tổ chức có liên quan thẩm định quy định về thủ
tục hành chính trong đề nghị xây dựng nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
b) Thẩm định quy định về thủ tục hành
chính trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách hành chính đối với các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Sở Tư pháp”.
2.3. Tiết c, mục
3.2.1, điểm 3.2, khoản 3, Điều 1 bỏ cụm từ “Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính”.
3. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
198/QĐ-UBND ngày 03/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang như sau:
Điểm 2.11, khoản 2, Điều 1 bỏ tiết đ
và sửa đổi tiết e thành tiết đ, tiết g thành tiết e.
Điều 2.
Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận nhiệm vụ về tổ chức triển
khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã theo Quyết định này đảm bảo
đúng quy định hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ:
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC.(Hà-50).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|