ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3101/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 12 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG
NGHỊ QUYẾT HĐND TỈNH VỀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2022 - 2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ
Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công
nghiệp; Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày
11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017
của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ
Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề
và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
Căn cứ
Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý,
phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 sửa đổi,bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP của Chính
phủ;
Căn cứ Thông
báo số 271/TB-UBND ngày 01/11/2021 của UBND tỉnh thông báo kết quả phiên họp
UBND tỉnh tháng 10/2021;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình
số 103/TTr-SCT ngày 25/10/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của
HĐND tỉnh Vĩnh Phúc Về hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (bao gồm
cả cụm công nghiệp làng nghề) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022 -
2026, gồm những nội dung sau:
1. Mục tiêu của chính
sách
1.1. Mục tiêu chung
Hoàn thiện khung pháp lý cho việc
bố trí nguồn lực của địa phương để hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp đồng bộ, đảm bảo môi trường, tạo điều kiện để tiếp tục phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho
nhân dân theo mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ
tỉnh lần thứ XVII, Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 12/3/2020 của BCH Đảng bộ tỉnh về
nâng cao thu nhập và phúc lợi của người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 yêu cầu.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xử lý được cơ bản những tồn tại về ô nhiễm môi
trường hiện nay đối với các cụm công nghiệp hiện do các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc huyện làm chủ đầu tư và các cụm công nghiệp đã hình thành, lấp đầy nhưng
không thu hút được nhà đầu tư hạ tầng.
- Đảm bảo 100% các cụm công nghiệp do các doanh
nghiệp làm chủ đầu tư được xây dựng hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật bảo vệ môi trường theo quy định. (gồm
các hạng mục theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT
ngày 14/10/2016 của Bộ TN&MT về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh
doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ).
- Đến năm 2026, hoàn thành toàn bộ việc đầu tư
xây dựng hạ tầng và đi vào hoạt động ít nhất 10 cụm công nghiệp. Tạo điều kiện
mặt bằng để thu hút đầu tư các cơ sở sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,
hộ gia đình vào trong cụm công nghiệp, gắn phát triển sản xuất với yêu cầu về bảo
vệ môi trường.
1.3. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định đối tượng, nguyên tắc hỗ trợ, nội dung,
điều kiện và mức hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2026.
b) Đối tượng áp dụng
- Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp, gồm: Doanh nghiệp (nhà đầu tư trong nước), Hợp tác xã đầu tư kinh doanh
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và đơn vị sự nghiệp công lập được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp chung trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là “Đơn vị kinh
doanh hạ tầng”).
- Các cơ quan nhà nước, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc đầu tư và hỗ trợ đầu tư hạ tầng
kỹ thuật chung cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
1.4. Điều kiện, nguyên tắc
hỗ trợ
- Áp dụng đối với Đơn vị kinh
doanh hạ tầng đang thực hiện đầu tư dở dang, chưa hoàn thành và các cụm công
nghiệp thực hiện đầu tư mới. Việc hỗ trợ chỉ được thực
hiện khi các Đơn vị kinh doanh hạ tầng hoàn thành các hạng mục đúng thời hạn được ghi trong Quyết định
thành lập và giao chủ đầu tư cụm công nghiệp của UBND tỉnh, phù hợp với quy hoạch
chi tiết, nội dung dự án xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được phê duyệt.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ trực tiếp,
mỗi nội dung một lần cho các Đơn vị kinh doanh hạ tầng.
- Trường hợp Đơn vị kinh doanh hạ
tầng đồng thời đáp ứng điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau theo quy định của
Nghị quyết này và quy định khác của pháp luật có liên quan
thì Đơn vị kinh doanh hạ tầng được lựa chọn một (01) mức hỗ trợ phù hợp nhất.
- Đơn vị kinh doanh hạ tầng sử dụng
kinh phí được hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách nhà nước phải đúng mục đích, đúng
chế độ, có trách nhiệm phối hợp với cơ quan được cấp có thẩm
quyền giao thực hiện thủ tục thanh toán, quyết toán vốn theo quy phạm pháp luật
hiện hành; đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm
quyền.
1.5. Các
nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ vốn thực hiện
các công tác chuẩn bị đầu tư
- Hỗ trợ kinh phí Lập, thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp, gồm:
Phí thẩm định, chi phí lấy mẫu, đánh giá chất lượng, hiện trạng môi trường phục
vụ việc lập, thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định; Mức
hỗ trợ: Dự án có tổng mức từ 1.000 tỷ đồng trở lên, mức hỗ trợ không quá 300
triệu đồng; Dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 1.000 tỷ đồng, mức hỗ trợ không
quá 250 triệu đồng.
- Hỗ trợ kinh phí: (i) Lập, thẩm định
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cụm công nghiệp theo quy định; (ii) Rà, phá bom,
mìn trong cụm công nghiệp theo quy định. Mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu
đồng/01 nội dung được hỗ trợ.
- Đối tượng hỗ trợ: Đơn vị kinh
doanh hạ tầng là Doanh nghiệp, Hợp
tác xã theo quy định pháp luật.
b) Hỗ trợ kinh
phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng cụm công nghiệp
- Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng
700 triệu đồng/1ha, nhưng tối đa không quá 20 tỷ đồng/cụm công nghiệp.
- Đối tượng hỗ trợ: Đơn vị kinh doanh hạ tầng là Doanh nghiệp,
Hợp tác xã theo quy định pháp luật.
- Điều kiện hỗ trợ cụ thể: Hoàn thành tối thiểu từ 90% diện tích đất phải thực hiện bồi
thường giải phóng mặt bằng trở lên theo quy hoạch xây dựng được duyệt.
c) Hỗ trợ xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cụm công nghiệp
* Hỗ trợ xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường đối với các cụm công nghiệp do đơn vị
sự nghiệp của cấp huyện làm chủ đầu tư và
các cụm công nghiệp chưa được thành lập nhưng toàn bộ diện tích đất của
CCN đã có doanh nghiệp, hộ gia đình đang hoạt động sản xuất, kinh doanh:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% vốn
đầu tư để cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
cho các cụm công nghiệp: Tề Lỗ, Hương Canh.
- Đối tượng hỗ trợ: UBND cấp
huyện nơi có cụm công nghiệp.
* Hỗ trợ xây dựng công trình công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường đối với các cụm công
nghiệp do doanh nghiệp, hợp tác xã làm chủ đầu tư
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 30% kinh phí xây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường
cụm công nghiệp theo quyết toán được duyệt, cụ thể:
+ Đối với cụm công nghiệp có Trạm
xử lý nước thải tập trung với công suất nhỏ hơn 500m3/ngày, đêm:
Hỗ trợ tối đa không quá 05 tỷ đồng/cụm công
nghiệp;
+ Đối với cụm công nghiệp có Trạm
xử lý nước thải tập trung với công suất từ 500 m3/ngày,
đêm đến dưới 1000 m3/ngày, đêm: Hỗ trợ tối đa không quá 10 tỷ đồng/cụm công nghiệp;
+ Đối với cụm công nghiệp có Trạm
xử lý nước thải tập trung với công suất từ 1000 m3/ngày,
đêm đến dưới 2000 m3/ngày, đêm: Hỗ trợ tối đa không quá 15 tỷ đồng/cụm công nghiệp;
+ Đối với cụm công nghiệp có Trạm
xử lý nước thải tập trung với công suất từ 2000 m3/ngày,
đêm trở lên: Hỗ trợ tối đa không quá 20 tỷ đồng/cụm công
nghiệp;
- Đối tượng hỗ trợ: Đơn vị kinh
doanh hạ tầng là doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định pháp luật.
1.6. Dự kiến kinh phí và
giải pháp thực hiện chính sách
Tổng kinh phí từ ngân sách hỗ trợ thực hiện
trong giai đoạn 2022 - 2026 dự kiến 222,51
tỷ đồng; trong đó: Năm 2022 là 37 tỷ đồng; Năm 2023 là 40,7 tỷ đồng; năm 2024 là 83,11 tỷ đồng; Năm 2025 là 32,3 tỷ
đồng; Năm 2026 là 29,4 tỷ đồng.
Hàng năm ngân sách cấp tỉnh bố trí để thực hiện.
Điều 2.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục, báo cáo UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét, ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công Thương, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|