HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2020/QĐ-UBND
|
Lào Cai,
ngày 22 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI
BỎ 23 VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ DO UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy
định về các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 461/TTr-STC ngày 21/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 23 văn bản quy
phạm pháp luật quy định về phí, lệ phí do UBND tỉnh Lào Cai ban hành, gồm:
1. Quyết định số
114/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Quyết định số
115/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Quyết định số 116/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức
thu, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
4. Quyết định số
117/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
5. Quyết định số 118/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý
và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
6. Quyết định số
119/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức
thu, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản
(trừ tàu bay, tàu biển) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
7. Quyết định số
121/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ
9 chỗ trở xuống trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
8. Quyết định số
122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
9. Quyết định số
123/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
10. Quyết định số
124/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
11. Quyết định số
125/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
12. Quyết định số
126/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
13. Quyết định số
127/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Chứng minh nhân
dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
14. Quyết định số
128/2016/QĐ-UBND 20/12/2016 ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu,
quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống
cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
15. Quyết định số
129/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
16. Quyết định số
130/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng
phí sử dụng tạm thời, hè phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
17. Quyết định số
131/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí thăm quan danh lam thắng
cảnh huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
18. Quyết định số 139/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí thư viện
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
19. Quyết định số 142/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định
hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
20. Quyết định số 144/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
21. Quyết định số 145/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
22. Quyết định số 146/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
23. Quyết định số 147/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác,
sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Tư pháp, Giao thông vận tải – Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng
Cục thuế tỉnh; Giám đốc: Kho bạc Nhà nước tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|