HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2020/NQ-HĐND
|
Lào Cai,
ngày 04 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ;
Căn cứ Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định Chính sách
phát triển giáo dục mầm non.
Căn cứ Thông tư số
96/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số
24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán
trú;
Căn cứ Thông tư số 40/2010/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng
đồng tại xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo quyết định số 09/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy chế tổ chức và hoạt động trường Trung học phổ thông Chuyên;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc sửa đổi, bổ sung điều 23 và điều 24 quy chế tổ chức và hoạt động trường
Trung học phổ thông Chuyên ban hành thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng
02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ: Tài chính, Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện
xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham
dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư số
07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra
công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
Căn cứ Quyết định số
09/2008/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2008 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng tại xã,
phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số
258 /TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về
quy địnhmột số nội dung và mức chi thực hiện nhiệm
vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm
tra số:296/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu dự kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định một số nội dung và mức chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục
trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Điều 2. Trách
nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai chịu
trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai khoá XV, kỳ họp thứ 16, thông qua ngày 04 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2020/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC
HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ TẬP
HUẤN ĐỘI TUYỂN DỰ THI CÁC KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định chế độ chi thực hiện
các nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng ngân hàng câu trắc
nghiệm;
2. Tổ chức các kỳ thi phổ
thông, gồm:
a) Thi chọn học sinh giỏi quốc
gia lớp 12 trung học phổ thông (THPT);
b) Thi học sinh giỏi cấp huyện
và cấp tỉnh;
c) Thi Tốt nhiệp THPT hoặc THPT
Quốc gia;
d) Thi chọn học sinh vào đội
tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia; Thi chọn học sinh giỏi vào đội
tuyển quốc gia tham dự kỳ thi olympic và khu vực;
đ) Thi tuyển sinh vào THPT, xét
tuyển vào các trường phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT huyện, thị xã;
e) Thi nghề phổ thông.
3. Tập huấn đội tuyển dự thi
các kỳ thi học sinh giỏi, gồm:
a) Tập huấn đội tuyển cấp tỉnh
dự thi học sinh giỏi quốc gia;
b) Tập huấn đội tuyển dự thi và
tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị, cán bộ,
công chức, viên chức và các đối tượng có liên quan khác tham gia công tác xây dựng
ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và các cuộc thi khác có
tính chất chuyên môn theo quy định của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào
Cai. Riêng đối với công tác thanh tra chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác
thanh tra kiêm nhiệm.
2. Các cơ quan, đơn vị, giáo
viên, học sinh tham dự tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi quốc
gia, cấp tỉnh.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Các mức chi trong quy định
này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức
thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, tập
huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, tập huấn đội
tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, in sao đề trong những ngày tập
trung cách ly đặc biệt với bên ngoài.
2. Trong trường hợp một người
làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao
cao nhất.
Điều 4. Nội
dung, mức chi cho công tác tổ chức các kỳ thi và tập huấn đội tuyển dự thi các
kỳ thi học sinh giỏi
1. Soạn thảo câu trắc nghiệm để
đưa vào biên tập: 45.000 đồng/câu.
2. Thẩm định và biên tập câu trắc
nghiệm: 40.000 đồng/câu.
3. Tổ chức thi thử:
a) Chi xây dựng ma trận đề thi
trắc nghiệm: 180.000 người/ ngày;
b) Chi xây dựng đề thi gốc (phản
biện và đáp án): 700.000 đồng/đề;
c) Chi xây dựng các mã đề thi: 180.000
đồng/đề.
4. Thuê chuyên gia thẩm định cỡ
câu trắc nghiệm: 280.000 đồng/người/ngày (theo phương thức hợp đồng).
5. Đánh máy và nhập vào ngân
hàng câu trắc nghiệm: 180.000 đồng/người ngày.
Điều 5. Nội
dung, mức chi cho công tác ra đề thi
1. Ra đề thi
a) Chi ra đề thi đề xuất đối với
đề thi tự luận, đề thi thực hành, đề thi nói để lựa chọn, xây dựng mới đề thi
chính thức hoặc dự bị (một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề
thi đề xuất có ít nhất 3 câu):
Nội dung
|
Mức chi
|
Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự
thi học sinh giỏi quốc gia
|
600.000 đồng/đề theo phân môn
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
570.000 đồng/đề theo phân môn
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
|
400.000 đồng/đề theo phân môn
|
Thi tuyển sinh vào THPT
|
300.000 đồng/đề
|
Thi nghề phổ thông
|
200.000 đồng/đề
|
b) Ra đề thi chính thức, đề thi
dự bị
Nội dung
|
Mức chi
|
Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự
thi học sinh giỏi quốc gia (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực
hành)
|
500.000 đồng/người/ngày
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (đề tự luận, đề
trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành)
|
350.000 đồng/người/ngày
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện (đề tự luận,
đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành)
|
300.000 đồng/người/ngày
|
Thi tuyển sinh vào THPT:
|
|
Thi trắc nghiệm
|
200.000 đồng/người/ngày
|
Thi tự luận
|
350.000 đồng/người/ngày
|
Thi nghề phổ thông (lý thuyết+thực hành)
|
300.000 đồng/người/ngày
|
Mức chi đối với đề thi tự luận,
đề thi thực hành, đề thi nói bao gồm các nội dung: Soạn thảo và phản biện đề
thi chính thức, đề thi dự bị có kèm hướng dẫn chấm, biểu điểm; dụng cụ, hóa chất
và mẫu vật thực hành.
Mức chi đối với đề thi trắc
nghiệm bao gồm các nội dung: Xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: Mục đích kỳ
thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu
trúc đề thi, thiết lập ma trận; chỉnh sửa câu trắc nghiệm; duyệt ma trận, duyệt
đề; rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề;
chi phản biện đề thi.
2. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội
đồng/Ban ra đề thi (sau đây gọi tắt là Hội đồng) và công tác phục vụ tổ chức ra
đề thi:
a) Thi chọn học sinh vào đội
tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh,
thi tuyển sinh vào THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
250.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
200.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, bảo vệ vòng trong (bảo vệ 24/24)
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong thời
gian Hội đồng làm việc)
|
80.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian
Hội đồng làm việc)
|
70.000 đồng/người/ngày
|
b) Thi chọn học sinh giỏi cấp
huyện; thi nghề phổ thông:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
200.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
170.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, bảo vệ vòng trong (bảo vệ 24/24)
|
140.000 đồng/người/ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong thời
gian Hội đồng làm việc)
|
70.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian
Hội đồng làm việc)
|
60.000 đồng/người/ngày
|
3. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội
đồng và công tác phục vụ tổ chức in sao đề thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc
gia:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
230.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
200.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng
trong (bảo vệ 24/24h)
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
190.000 đồng/người/ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong thời
gian Hội đồng làm việc)
|
85.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian
Hội đồng làm việc)
|
75.000 đồng/người/ngày
|
4. Tiền ăn cho Hội đồng ra đề
thi, Hội đồng sao in đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên
ngoài thực hiện bằng chế độ lưu trú theo quy định chế độ công tác phí hiện
hành.
Điều 6. Nội
dung, mức chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức coi thi
1. Thi chọn học sinh giỏi quốc
gia lớp 12 THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
210.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
200.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, giám thị, kỹ thuật viên
|
170.000 đồng/người/ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
240.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
170.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
200.000 đồng/người/ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
80.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ
|
70.000 đồng/người/ngày
|
2. Thi THPT quốc gia:
a)Thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT
Quốc gia:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
200.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
190.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, giám thị
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
230.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
190.000 đồng/người/ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
75.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ
|
65.000 đồng/người/ngày
|
b) Thi chọn học sinh vào đội
tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh,
thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT quốc gia:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
190.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
180.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, giám thị, kỹ thuật viên
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
220.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
180.000 đồng/người/ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
70.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ
|
60.000 đồng/người/ngày
|
c)Thi chọn học sinh giỏi cấp
huyện, thi nghề phổ thông:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, giám thị, kỹ thuật viên
|
120.000 đồng/người/ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
190.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
120.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Bảo vệ vòng ngoài
|
60.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ
|
50.000 đồng/người/ngày
|
Điều 7. Nội
dung, mức chi cho công tác chấm thi
1. Chấm bài thi:
a) Chấm bài thi tự luận, bài
thi nói, bài thi thực hành:
Nội dung
|
Mức chi
|
Thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT Quốc gia
|
12.000 đồng/bài
|
Thi tuyển sinh vào THPT
|
11.000 đồng/bài
|
Thi nghề phổ thông (thi nghề PT tính cho một học
sinh gồm: Bài thi lý thuyết + bài thi thực hành)
|
10.000 đồng/bài
|
Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự
thi học sinh giỏi quốc gia
|
70.000 đồng/bài
|
Thi chọn học sinh vào đội tuyển dự thi học
sinh giỏi cấp tỉnh
|
50.000 đồng/bài
|
Thi chọn học sinh vào đội tuyển dự kỳ thi học
sinh giỏi cấp huyện
|
40.000 đồng/bài
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
45.000 đồng/bài
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
|
40.000 đồng/bài
|
b) Chấm bài thi trắc nghiệm tốt nghiệpTHPT hoặc
THPT Quốc gia:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc
nghiệm
|
280.000 đồng/ngày
|
2. Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng,
tổ phó các tổ chấm thi tự luận, thi nói, thi thực hành:
Nội dung
|
Mức chi
|
Thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT Quốc gia
|
170.000 đồng/người/đợt
|
Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi
học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, tuyển sinh vào THPT
|
160.000 đồng/người/đợt
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện; thi nghề phổ
thông
|
150.000 đồng/người/đợt
|
3. Phụ cấp trách nhiệm Hội đồng
chấm thi và công tác phục vụ tổ chức chấm thi
a) Thi tốt nghiệp THPT hoặc
THPT Quốc gia:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
230.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
190.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, kỹ thuật viên
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
230.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
190.000 đồng/người/ngày
|
Bảo vệ tại địa điểm chấm thi
|
85.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm thi
|
75.000 đồng/người/ngày
|
b) Thi chọn học sinh giỏi vào đội
tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh,
thi tuyển sinh vào THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
220.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
180.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, kỹ thuật viên
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
220.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
180.000 đồng/người/ngày
|
Bảo vệ tại địa điểm chấm thi
|
80.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm thi
|
70.000 đồng/người/ngày
|
c) Thi chọn học sinh giỏi cấp
huyện; thi nghề phổ thông:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
190.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, kỹ thuật viên
|
120.000 đồng/người/ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
190.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
120.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Bảo vệ tại địa điểm chấm thi
|
70.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm thi
|
60.000 đồng/người/ngày
|
Điều 8. Nội
dung, mức chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ xét duyệt kết
quả thi:
1.Thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT
Quốc gia:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
220.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
180.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, ủy viên
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ
|
70.000 đồng/người/ngày
|
2. Thi tuyển sinh THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
200.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, ủy viên
|
140.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ
|
60.000 đồng/người/ngày
|
3. Thi nghề phổ thông:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
170.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
140.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, ủy viên
|
120.000 đồng/người/ngày
|
Y tế, phục vụ
|
50.000 đồng/người/ngày
|
Điều 9. Nội
dung, mức chi phúc khảo, thẩm định bài thi
1. Phụ cấp trách nhiệm Hội đồng
và công tác phúc khảo, thẩm định bài thi:
a) Thi tốt nghiệp THPT hoặc
THPT Quốc gia:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
210.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
170.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
210.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
150.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
170.000 đồng/người/ngày
|
Phục vụ
|
70.000 đồng/người/ngày
|
b) Thi chọn học sinh giỏi vào đội
tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi học sinh giỏi cấp tỉnh,
thi tuyển sinh vào THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
200.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên
|
140.000 đồng/người/ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
200.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
140.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Phục vụ
|
60.000 đồng/người/ngày
|
c) Thi học sinh giỏi cấp huyện,
thi nghề phổ thông:
Nội dung
|
Mức chi
|
Chủ tịch Hội đồng
|
170.000 đồng/người/ngày
|
Các Phó Chủ tịch
|
140.000 đồng/người/ngày
|
Thư ký, ủy viên, kỹ thuật viên
|
120.000 đồng/người/ngày
|
Trưởng đoàn thanh tra
|
170.000 đồng/người/ngày
|
Đoàn viên thanh tra
|
120.000 đồng/người/ngày
|
Thanh tra viên độc lập
|
140.000 đồng/người/ngày
|
Phục vụ
|
50.000 đồng/người/ngày
|
2. Phụ cấp trách nhiệm cho các
cán bộ chấm phúc khảo bài thi:
Nội dung
|
Mức chi
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
180.000 đồng/người/ngày
|
Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
|
160.000 đồng/người/ngày
|
Bài thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT Quốc gia
|
130.000 đồng/người/ngày
|
Bài thi tuyển sinh vào THPT
|
110.000 đồng/người/ngày
|
Bài thi nghề phổ thông
|
100.000 đồng/người/ngày
|
3. Phụ cấp trách nhiệm cho các
cán bộ chấm thẩm định bài thi:
Nội dung
|
Mức chi
|
Bài thi tốt nghiệp THPT hoặc THPT Quốc gia
|
130.000 đồng/người/ngày
|
Bài thi tuyển sinh vào THPT
|
110.000 đồng/người/ngày
|
Bài thi nghề phổ thông
|
100.000 đồng/người/ngày
|
Điều 10. Nội
dung, mức chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ xét tuyển
sinh đối với các trường không phải tổ chức thi tuyển
Xét tuyển sinh vào trường
PTDTNT THCS&THPT:
Nội dung
|
Mức chi
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
170.000 đồng/người/ngày
|
- Các Phó Chủ tịch
|
140.000 đồng/người/ngày
|
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên
|
120.000 đồng/người/ngày
|
- Trưởng đoàn thanh tra
|
170.000 đồng/người/ngày
|
- Đoàn viên thanh tra
|
120.000 đồng/người/ngày
|
- Thanh tra viên độc lập
|
140.000 đồng/người/ngày
|
- Phục vụ
|
50.000 đồng/người/ngày
|
Điều 11. Nội
dung, mức chi tổ chức các kỳ thi khác
1. Đối với các cuộc thi giáo viên dạy giỏi cấp
huyện các cấp học, cuộc thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện, cuộc thi giáo
viên tự làm đồ dùng và sử dụng đồ dùng cấp huyện các cấp học theo quy định, được
áp dụng bằng 70%theo các nội dung và mức chi của thi học sinh giỏi cấp huyện tại
Quy định này.
2. Đối với các cuộc thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh
các cấp học, cuộc thi giáo viên chủ nhiệm giỏi các cấp học cấp tỉnh, cuộc thi
giáo viên tự làm đồ dùng và sử dụng đồ dùng các cấp học cấp tỉnh, thi nghiên cứu
khoa học kỹ thuật cấp tỉnhtheo quy định, được áp dụng bằng 70% theo các nội
dung và mức chi của thi học sinh giỏi cấp tỉnh tại Quy định này.
Điều 12. Nội
dung, mức chi cho công tác tập huấn đội tuyển dự thi và chế độ cho học sinh
tham dự các kỳ thi học sinh giỏi.
1. Tập huấn đội tuyển cấp tỉnh
dự thi học sinh giỏi quốc gia:
a) Phụ cấp cho cán bộ phụ trách
lớp tập huấn và giáo viên dạy đội tuyển: Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn:
50.000 đồng/ngày.
Phụ cấp cho giáo viên dạy đội
tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy):
Nội dung
|
Mức chi
|
Dạy lý thuyết
|
150.000 đồng/tiết
|
Dạy thực hành
|
200.000 đồng/tiết
|
Trợ lý thí nghiệm, thực hành
|
60.000 đồng/tiết
|
b) Hỗ trợ tiền ăn, vé tàu xe, tiền
ngủ cho học sinh đội tuyển trong thời gian tập trung tại lớp tập huấn:
- Tiền ăn: 90.000 đồng/học
sinh/ngày.
- Hỗ trợ vé tàu, xe đi lại:
Theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ tiền ngủ (trong trường
hợp Trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai không thể bố trí được chỗ ở cho học sinh):
Theo quy định hiện hành.
- Thời gian tổ chức tập huấn: Tối
đa không quá 50 ngày/môn và tổng số tiết không quá 250 tiết/môn.
2. Tập huấn đội tuyển dự thi học
sinh giỏi cấp tỉnh:
a) Phụ cấp cho cán bộ phụ trách
lớp tập huấn và giáo viên đội tuyển
- Phụ cấp cho cán bộ phụ trách
lớp tập huấn: 40.000 đồng/ngày.
- Phụ cấp cho giáo viên dạy đội
tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy):
Nội dung
|
Mức chi
|
Dạy lý thuyết
|
100.000 đồng/tiết
|
Dạy thực hành
|
150.000 đồng/tiết
|
Trợ lý thí nghiệm, thực hành
|
50.000 đồng/tiết
|
Thời gian tổ chức tập huấn: Tối
đa không quá 40 ngày/môn và không quá 4 tiết/ngày đối với trường Trung học cơ sở
và Trung học phổ thông. Riêng đối với Trường Trung học phổ thông chuyên tối đa
không quá 50 ngày/môn và không quá 4 tiết/ngày.
b) Hỗ trợ đối với học sinh đội
tuyển tham dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh trong thời gian tập trung thi:
- Tiền ăn 90.000 đồng/học
sinh/ngày.
- Hỗ trợ vé tàu xe đi lại, tiền
ngủ cho học sinh nhà ở xa trong thời gian tập trung thi theo quy định hiện
hành.
Điều 13.
Các nội dung chi khác cho công tác tổ chức các kỳ thi và tập huấn đội tuyển dự
thi các kỳ học sinh giỏi
Các nội dung như: In ấn, phô tô
tài liệu; thuê thiết bị, địa điểm, phương tiện, phòng nghỉ; công tác phí; chi
văn phòng phẩm, vật tư, nguyên vật liệu; bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị và
các loại bài thi thí nghiệm, thực hành... được thực hiện theo chế độ hiện hành.
Điều 14.
Kinh phí thực hiện: Nguồn sự nghiệp giáo dục ngân sách tỉnh,
ngân sách huyện.
Chương II
MỨC PHỤ CẤP, KIÊM
NHIỆM CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Điều 15. Đối
tượng áp dụng
Phó Giám đốc Trung tâm học tập
cộng đồng
Điều 16. Định
suất
Một Trung tâm học tập cộng đồng
có không quá 2 phó giám đốc, trong đó 01 cán bộ quản lý trường THCS hoặc trường
tiểu học trên địa bàn; 01 cán bộ hội khuyến học hoặc công chức văn hóa xã, phường,
thị trấn.
Điều 17. Định
mức phụ cấp kiêm nhiệm: Hệ số 0,2 x mức lương cơ sở theo quy định
của Chính phủ.
Điều 18.
Thời gian hỗ trợ: Hỗ trợ 12 tháng/năm.
Điều 19.
Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn sự nghiệp giáo dục ngân sách tỉnh
và ngân sách Trung ương./
Chương III
MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÓA MÙ CHỮ VÀ CHỐNG
TÁI MÙ CHỮ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Điều 20. Đối
tượng, phạm vi áp dụng
Các cơ sở giáo dục, Ban chỉ đạo
thực hiện phổ cập giáo dục (cấp tỉnh, huyện, xã); cán bộ, giáo viên trực tiếp
làm công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục; học viên học lớp xóa mù chữ.
Điều 21. Nội
dung và mức chi
1. Chi hỗ trợ hoạt động huy động
lớp xóa mù chữ:
a) Chi bằng tiền mặt cho giáo
viên đi điều tra, thống kê, huy động số người mù chữ trong độ tuổi từ 15-60
(sau đây gọi chung là học viên) đến lớp xóa mù chữ và hoàn thành chương trình
xóa mù chữ: 50.000 đồng/học viên/1 chương trình (chương trình xóa mù chữ gồm 2
chương trình: Chương trình xóa mù chữ lớp 1, lớp 2, lớp 3; chương trình giáo dục
tiếp tục sau biết chữ lớp 4, lớp 5. Học viên phải hoàn thành chương trình xóa
mù chữ thì giáo viên được hỗ trợ).
b) Chi hỗ trợ bằng tiền mặt cho
giáo viên dạy các lớp xóa mù chữ mua văn phòng phẩm (vở soạn giáo án, bút, phấn
viết bảng): 50.000 đồng/lớp.
c) Chi mua hồ sơ, ấn phẩm lớp học
xóa mù chữ: Học bạ 01 quyển/học viên; sổ điểm, sổ đầu bài, hồ sơ theo dõi, biểu
mẫu thống kê 01 bộ/lớp.
2. Chi hỗ trợ hoạt động công
tác phổ cập giáo dục:
a) Chi thắp sáng đối với lớp học
phổ cập giáo dục ban đêm (theo thực tế thời gian học): 70.000 đồng/lớp/tháng.
b) Hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ
đạo phổ cập giáo dục (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã:
- Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục
cấp tỉnh: Tổng chi 200 triệu đồng/năm, gồm: Chi cho công tác phí; xăng xe đi kiểm
tra; chi tổ chức hội nghị; mua văn phòng phẩm, tài liệu, hồ sơ, biểu mẫu; sửa
chữa tài sản.
- Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục
cấp huyện: Tổng chi 30 triệu đồng/năm, gồm: Chi cho công tác phí; xăng xe đi kiểm
tra; chi tổ chức hội nghị; mua văn phòng phẩm, tài liệu, hồ sơ, biểu mẫu; sửa
chữa tài sản.
- Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục
cấp xã: Tổng chi 04 triệu đồng/năm, gồm: Chi tổ chức hội nghị; mua văn phòng phẩm;
các chi phí cho công tác kiểm tra, đôn đốc huy động ra lớp.
c) Chi phụ cấp cho người làm
công tác xóa mù chữ, phổ cập giáo dục:
* Số lượng cán bộ chuyên trách:
- Cấp tỉnh: 05 người (cán bộ Sở
Giáo dục và Đào tạo).
- Cấp huyện: Phòng Giáo dục và
Đào tạo 03 người; các trường mầm non, tiểu học và THCS mỗi trường 01 người, đối
với trường có nhiều cấp học thì mỗi cấp học 1 người
- Cấp xã: 01 người/xã, phường,
thị trấn.
* Mức phụ cấp:
- Cán bộ chuyên trách thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo: Hệ số 0,2 x mức lương cơ sở/tháng.
- Cán bộ chuyên trách các xã
khu vực III, các trường nằm trên địa bàn khu vực III: Hệ số 0,25 x mức lương cơ
sở/tháng.
- Cán bộ chuyên trách các xã,
phường, thị trấn, các trường trên địa bàn còn lại: Hệ số 0,15 x mức lương cơ sở/tháng.
- Thời gian hưởng: 12
tháng/năm.
3. Chi trả thù lao cho giáo
viên dạy lớp xóa mù, chống tái mù chữ, phổ cập:
a) Đối với giáo viên biên chế
ngành giáo dục, mức chi thù lao tính theo số giờ thực dạy vượt mức giờ chuẩn và
được thanh toán trả lương làm thêm giờ theo quy định hiện hành (Thông tư liên tịchsố 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày
08/3/2013 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chế độ độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục
công lập).
b) Đối với những người ngoài
biên chế ngành giáo dục, nếu có đủ tiêu chuẩn và năng lực giảng dạy, tình nguyện
tham gia dạy các lớp xóa mù chữ và phổ cập giáo dục thì thực hiện ký hợp đồng với
đơn vị được giao tổ chức mở lớp, mức chi thù lao theo hợp đồng tương đương với
mức lương giáo viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác
dạy cùng cấp học, lớp học (theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ).
Điều 22.
Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn sự nghiệp giáo dục ngân sách tỉnh
và ngân sách Trung ương.
Chương IV
MỘT SỐ MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
Điều 23. Chính sách hỗ trợ
nấu ăn cho trẻ mầm non ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã
thuộc vùng khó khăn
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng: Cơ
sở giáo dục mầm non công lập ở thôn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ tổ chức
nấu ăn cho trẻ em mầm non được tính trên số lượng trẻ em được ăn bán trú tối
thiểu 2.400.000 đồng/01 tháng/45 trẻ em, số dư từ 20 trẻ em trở lên hoặc các cơ
sở giáo dục mầm non (bao gồm cả các điểm trường) có từ 20 trẻ em đến dưới 45 trẻ
em được tính thêm một lần mức hỗ trợ. Mỗi cơ sở giáo dục mầm non được hưởng
không quá 05 lần mức hỗ trợ nêu trên/01 tháng.
3. Thời gian hỗ trợ: Không quá 9
tháng/năm học.
4. Nguyên tắc hỗ trợ: Mức hỗ trợ
nêu trên là mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách. Tùy khả năng cân đối nguồn kinh phí
tự chủ được giao cho đơn vị, các cơ sở giáo dục có thể bổ sung thêm mức hỗ trợ
để đảm bảo hợp đồng lao động thực hiện nhiệm vụ cấp dưỡng theo quy định của
pháp luật.
Điều 24.
Chính sách đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có
khu công nghiệp, nơi có nhiều lao động
1. Đối tượng hưởng chính sách:
Cơsở giáo dục mầm non độc lập ở địa bàn có khu công nghiệp thuộc loại hình dân
lập, tư thục đã được cấp có thẩm quyền cấp phép thành lập theo đúng quy định có
từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ trang bị
cơ sởvật chất 01 lần, bao gồm: Trang bị đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học theo
danh mục quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hỗ trợ kinh phí sửa chữa cơ sở
vật chất để phục vụ trực tiếp cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em. Mức
hỗ trợ là 20 (hai mươi) triệu đồng/cơ sở giáo dục mầm non độc lập.
Điều 25.
Chính sách trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm
việc tại khu công nghiệp
1. Đối tượng hưởng chính sách:
Trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định
có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động
đang làm việctại các khu công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động
theo quy định.
2. Mức hỗ trợ 160.000 đồng/trẻ
em/tháng.
3. Thời gian hỗ trợ theo số
tháng học thực tế, không quá 9 tháng/năm học.
Điều 26.
Chính sách đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập,
tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
1. Đối tượng hưởng chính sách:
Giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân
lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo
quy định ở địa bàn có khu công nghiệp bảo đảm những điều kiện sau:
a) Có trình độ chuẩn đào tạo chức
danh giáo viên mầm non theo quy định.
b) Có hợp đồng lao động với người
đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục.
c) Trực tiếp chăm sóc, giáo dục
trẻ tại nhóm trẻ/lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động
làm việc tại khu công nghiệp.
2. Mức hỗ trợ
a) Giáo viên mầm non bảo đảm
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 1 chương này được hỗ trợ 800.000 đồng/tháng
(tám trăm ngàn đồng một tháng).
b) Số lượng giáo viên trong cơ
sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục được hưởng hỗ trợ được tính theo định mức
quy định đối với các cơ sở giáo dục mầm non công lập hiện hành.
3. Thời gian hỗ trợ
Thời gian hưởng hỗ trợ tính
theo số tháng dạy thực tế trong năm học. Mức hỗ trợ này nằm ngoài mức lương thỏa
thuận giữa chủ cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục với giáo viên và không
dùng tính đóng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 27. Nguồn kinh phí thực
hiện: Nguồn sự nghiệp giáo dục ngân sách tỉnh và
ngân sách huyện.