Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND mức chi công tác theo dõi bộ chỉ số nước sạch tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu:
18/2020/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Y Biêr Niê
Ngày ban hành:
09/12/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 18/2020/NQ-HĐND
Đắk Lắk, ngày 09 tháng 12 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN; KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI HỘ GIA
ĐÌNH VÙNG NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22tháng
11năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22tháng 6năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính ,quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc Điều tra thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016–2020 ;
Căn cứ
Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ
Trưởng Bộ Tài chính, quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020 ;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND
ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc đề nghị ban hành
Nghị quyết quy định mức chi công tác theo dõi,
đánh giá Bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra đánh giá
chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk ; B áo cáo thẩm tra số 119/BC-HĐND ngày 03
tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
Kỳ họp .
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức
chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô
nhiễmtrên địa bàn tỉnh Đắ k Lắ k.
2) Đ ối tượng
áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác
theo dõi, đánh giá Bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm
tra đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm hàng
năm trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy định mức chi thực hiện công tác
theo dõi, đánh giá bộchỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;
kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước
bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể:
1. Mức chi công tác theo dõi,
đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra,
đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (theo Phụ lục kèm theo).
2. Kinh phí thực hiện: Nguồn vốn sự
nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Nguồn vốn
Ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện tại cácKỳ họp Hội
đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai
thực hiện Nghị quyết .
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ Mười
một thông qua ngày 09tháng 12năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01tháng01 năm
2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác Đại biểu;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC;
- Cục KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;UBMTTQ VN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy,HĐND tỉnh,UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk; Đài PT-TH tỉnh;
Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
CHỦ TỊCH
Y Biêr Niê
PHỤ LỤC:
QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC
SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN; KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI HỘ
GIA ĐÌNH VÙNG NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Nghị quyết số 18 /2020/NQ-HĐND ngày 09 /12 /2020 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh)
STT
Nội dung
chi
Đơn vị tính
Mức chi
I
Mức chi công tác theo
dõi, đánh giá Bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
1
Chi tập huấn phương pháp thu thập, cập nhật, tổng
hợp thông tin số liệu cho cán bộ, người tham gia điều tra số liệu
Ngày
Mức chi theo
Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11/10/2017 của HĐND tỉnh về quy định mức
chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2
Chi xây dựng phương án, điều tra, thống kê lập
mẫu phiếu điều tra cập nhật số liệu Bộ chỉ số cấp tỉnh
Đồng/phương án,
lập mẫu phiếu điều tra
5.000.000.
Quy định tại điểm
a, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh.
3
Chi in ấn, photo biểu mẫu, tài liệu hướng dẫn
điều tra thực hiện Bộ chỉ số hàng năm, vận chuyển tài liệu (nếu có), văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe
Mức
chi theo thực tế thực hiện
4
Chi hỗ trợ công điều tra:
a
Chi công điều tra cho điều tra viên (không hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước) tại địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (Đối với
thôn có số hộ điều tra < định mức điều tra tối thiểu sẽ được tính là 01
ngày công; tối thiểu 80 hộ/ngày/công)
Đồng/ngày/công
140.000.
Quy định tại điểm
a, Khoản 5, Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài
chính.
b
Chi tiền công điều tra cho cán bộ cấp xã (có
hưởng lương từ ngân sách nhà nước) tham gia thực hiện điều tra Bộ chỉ số hàng
năm (nếu có); tối thiểu 80 hộ/ngày/công
Đồng/ngày/công
70.000.
Quy định tại điểm
b, Khoản 5, Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài
chính.
5
Chi thực hiện công tác kiểm tra, giám sát hoạt
động điều tra, thống kê, phúc tra phiếu điều tra thống kê
Mức chi theo quy
định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11/10/2017 của HĐND tỉnh về quy định
mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
6
Chi quản lý, tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả Bộ chỉ số cấp tỉnh
Đồng/báo cáo tổng
hợp
3.000.000.
Quy định tại điểm
a, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh.
7
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả; báo
cáo số liệu Bộ chỉ số hàng năm đối với cấp huyện, thị xã, thành phố
Đồng/báo cáo tổng
hợp
2.000.000.
Quy định tại điểm
b, Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài
chính.
8
Chi công nhập dữ liệu (vào
phần mềm máy tính file Excel), tổng hợp xử
lý dữ liệu cấp xã, mỗi hộ gia đình nhập liệu là 01 trường dữ liệu
Đồng/trường dữ
liệu
300.
Quy định tại
Khoản a, Điều 4, Thông tư số số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của
Bộ Tài chính.
II
Mức chi kiểm tra, đánh
giá chất lượng nước sinh hoạt; chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước
bị ô nhiễm
1
Chi công tác kiểm tra, giám sát lấy mẫu xét
nghiệm chất lượng nước sinh hoạt nông thôn (Công tác phí, chi phí đi lại)
Mức chi theo
quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11/10/2017 của HĐND tỉnh về
quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk.
2
Chi hỗ trợ người dẫn đường phối hợp thực hiện
công tác lấy mẫu nước, kiểm tra, đánh giá Bộ chỉ số
Đồng/ngày
98.000.
Quy định tại
quy định tại Khoản a, Điểm 5, Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày
30/6/2016 của Bộ Tài chính
3
Phân tích đánh giá chất lượng mẫu nước sinh hoạt
nông thôn theo QCVN 01 và QCVN 02:2009/BYT
Đồng/mẫu
Mức chi theo
quy định tại Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày11/11/2016 của Bộ Tài chính về
việc quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng tại cơ sở y tế
công lập.
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 quy định về mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
1.490
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng