1
|
Cấp giấy phép môi trường
1.010723.000.00.00.H21
|
- Thời gian giải quyết thủ
tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó, thời hạn thẩm định hồ
sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của
cơ quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp sau đây:
● Dự án đầu tư, cơ sở không
thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
● Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động,
liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP .
- Thời gian giải quyết thủ
tục hành chính cấp giấy phép môi trường tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trong đó, thời hạn thẩm định hồ
sơ, trả kết quả sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của
cơ quan cấp giấy phép môi trường tối đa là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với các trường hợp còn lại.
Thời gian tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
|
- Thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện nơi đề nghị cấp phép tại địa
chỉ Dịch vụ công: http://dichvucong.gialai.gov.vn. (bắt buộc đối với các
trường hợp sau đây):
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc
đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động,
liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Các trường hợp còn lại:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
huyện.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ
BCCI.
|
Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
Cấp đổi giấy phép môi trường
1.010724.000.00.00.H21
|
- Thời hạn kiểm tra, trả lời
về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn cấp đổi giấy phép
môi trường: Tối đa 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Nộp hồ sơ thông qua hệ
thống Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện nơi đề nghị cấp
phép tại địa chỉ dịch vụ công: http://dichvucong.gialai.gov.vn
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường
1.010725.000.00.00.H21
|
- Thời hạn kiểm tra, trả lời
về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn kiểm tra, cấp điều
chỉnh giấy phép môi trường: tối đa 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
Thời gian tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
|
Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Cấp lại giấy phép môi trường
1.010729.000.00.00.H21
|
- Thời hạn kiểm tra, trả lời
về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn kiểm tra, cấp lại
giấy phép môi trường:
+ Tối đa 20 (hai mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp: (1)
Giấy phép hết hạn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường trước khi
hết hạn 06 tháng;
+ Tối đa 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp: (2) Dự
án đầu tư, cơ sở tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ sản xuất (trừ
trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác
động môi trường); (3) Dự án đầu tư, cơ sở có thay đổi tăng số lượng nguồn
phát sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm
mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước
thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ
rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước
có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn trong đó, tối đa 15 (mười lăm) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp sau đây:
● Dự án đầu tư, cơ sở không
thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
● Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động,
liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
Thời gian tổ chức, cá nhân
chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành
chính của cơ quan cấp phép.
|
- Thông qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 của UBND cấp huyện nơi đề nghị cấp phép: http://dichvucong.gialai.gov.vn.
(Bắt buộc đối với các trường hợp sau đây):
● Dự án đầu tư, cơ sở không
thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
● Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối
nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau
đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô
nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động,
liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
- Các trường hợp còn lại:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính tới Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trả kết quả giải quyết
TTHC: Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trực tiếp hoặc qua dịch vụ
BCCI.
|
Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh
|
- Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ;
- Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|