|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4963/QĐ-UBND 2020 triển khai Kế hoạch công tác cải cách hành chính tỉnh Long An 2021
Số hiệu:
|
4963/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Út
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4963/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 28
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ văn bản số
6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch
và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại văn bản số 5076/SNV-TTr ngày 16/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 trên
địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2.
Giao Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị và tổng hợp kết quả báo cáo UBND
tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng sở, ngành tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 01/01/2021./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Vụ CCHC - Bộ nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Út
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4963/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh
Long An)
Nhằm tiếp tục triển khai thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) đạt hiệu quả, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch công tác CCHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
Tiếp tục triển khai, thực hiện
toàn diện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh, trong đó tập trung các nội dung
như nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), nhất là
năng lực thực thi công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính; tiếp tục đơn giản hóa
thủ tục hành chính (TTHC) gắn với nâng cao chất lượng giải quyết TTHC thông qua
cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn; ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC gắn với Chỉ số
năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI), nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công (PAPI), tiếp tục giữ vững và cải thiện thứ hạng Chỉ số CCHC (PAR INDEX)
của tỉnh và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
2. Yêu cầu
Tăng cường trách nhiệm người đứng
đầu, nâng cao chất lượng thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ
sở đáp ứng mục tiêu kế hoạch đề ra; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các cơ
quan liên quan trong thực hiện CCHC. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, đạo
đức công vụ của CBCCVC trong thực thi nhiệm vụ. Phân công cụ thể trách nhiệm của
từng cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Chỉ tiêu cụ thể:
- Có 100% văn bản quy phạm pháp
luật (VBQPPL) do HĐND, UBND tỉnh ban hành đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự,
thủ tục ban hành VBQPPL; bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính khả thi và
tính thống nhất của VBQPPL trong hệ thống văn bản pháp luật địa phương.
- Có 100% cán bộ, công chức các
cấp được cấp tài khoản và tham gia vào hệ thống Quản lý văn bản và điều hành;
100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước các cấp dưới dạng điện tử (bao
gồm văn bản gửi song song cùng văn bản giấy, trừ văn bản mật); 100% văn bản điện
tử đi các cấp được ký bằng chữ ký số; 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh và 60% hồ
sơ công việc tại cấp huyện, cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ
công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 100% hộp thư điện tử được cấp cho cán
bộ, công chức của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng thường xuyên
trong công việc.
- Có 60% chế độ báo cáo, chỉ
tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo
Chính phủ và của tỉnh.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 40% trở lên; 65% TTHC
đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp
10% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Trên 98% hồ sơ giải quyết đúng hạn công bố trên môi trường mạng.
- Có trên 85% sự hài lòng của
cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước theo kết
quả công bố của Bộ Nội vụ (SIPAS); Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả của
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Có 100% các cơ quan hành chính
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập bố trí CBCCVC theo vị trí việc làm đã được
UBND tỉnh phê duyệt. Phấn đấu có 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn chuyên
môn theo quy định, riêng công chức cấp xã có 70% đạt trình độ đại học theo đúng
chuyên ngành; 100% cơ quan, đơn vị tinh giản biên chế theo quy định.
- Có 100% cơ quan hành chính
thuộc diện bắt buộc và 100% UBND cấp xã áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất
lượng theo TCVN ISO 9001:2015 thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây dựng
mới trụ sở UBND cấp xã theo lộ trình gắn với kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hàng năm.
II. NHIỆM VỤ
CCHC NĂM 2021
1. Cải
cách thể chế
Tiếp tục nâng cao chất lượng,
hiệu quả, trách nhiệm trong quá trình tham mưu xây dựng và ban hành VBQPPL; bảo
đảm sự cần thiết, đồng bộ, thống nhất, hợp lý, hợp pháp, khả thi của các VBQPPL
sau khi được ban hành. Thực hiện có hiệu quả các hoạt động theo dõi việc thi
hành pháp luật, thường xuyên rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra VBQPPL, kiểm soát
chặt chẽ việc ban hành mới VBQPPL có quy định TTHC thuộc thẩm quyền và theo quy
định của pháp luật; kịp thời kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
theo quy định của pháp luật. Tập trung rà soát, xử lý hoặc đề xuất xử lý các
VBQPPL đã ban hành nhưng không còn phù hợp với quy định và thực tiễn.
2. Cải
cách TTHC
Tiếp tục tổ chức thực hiện có
hiệu quả các nội dung về cải cách TTHC, trọng tâm cải cách TTHC gắn với cải thiện
môi trường đầu tư kinh doanh góp phần nâng cao Chỉ số PCI cấp tỉnh. Thực hiện
nghiêm các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh trong việc thực hiện tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân và tổ chức.
Đổi mới phương thức làm việc,
nâng cao chất lượng hoạt động của cơ chế một cửa, một cửa liên thông, phân định
rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo,
đùn đẩy trách nhiệm, khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hạn. Tăng cường công tác kiểm
tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm việc CBCCVC gây phiền hà, nhũng nhiễu
trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC. Tiếp tục nâng cao hiệu quả
hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công
cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Thường xuyên rà soát, đánh giá
TTHC trong quá trình thực hiện để kịp thời kiến nghị bãi bỏ các quy định và những
TTHC không cần thiết; rút ngắn thời gian giải quyết TTHC, kiến nghị cắt giảm
thành phần hồ sơ không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh
nghiệp có yêu cầu giải quyết TTHC; chú trọng cải cách TTHC trong nội bộ và giữa
các cơ quan. Cập nhật, niêm yết công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC, việc
thu phí, lệ phí tại nơi tiếp nhận và trả kết quả TTHC; tiếp nhận và xử lý các
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; nâng cao trách
nhiệm của công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC các cấp; thực hiện đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
3. Cải
cách tổ chức bộ máy
Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và kiện toàn cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị theo Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ
và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. Tiếp tục tinh giản biên chế theo Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC;
phân cấp thẩm quyền đối với những lĩnh vực đã có chủ trương thực hiện. Tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện phân cấp, kịp thời xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra.
4. Cải cách
công vụ
Tiếp tục thực hiện các quy định
về tuyển dụng, nâng ngạch công chức theo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách
quan, cạnh tranh đúng pháp luật, công bằng; phân công người có trình độ chuyên
môn phù hợp với vị trí việc làm; quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
điều động, biệt phái phải tuân thủ triệt để điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định
nhằm phát triển tối đa nguồn nhân lực của địa phương; thực hiện đánh giá, phân
loại CBCCVC hàng năm đúng thực chất, khách quan không nể nang, hình thức.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng CBCCVC năm 2021 và triển khai thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đào tạo
nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và nông nghiệp của tỉnh.
Rà soát, bố trí cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo theo Đề án vị trí việc
làm; thực hiện tốt chế độ, chính sách tiền lương theo quy định của Trung ương
và của tỉnh gắn với việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng. Khuyến
khích CBCCVC tự nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
Thường xuyên nhắc nhở CBCCVC
trau dồi trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện đạo đức, lối
sống, tác phong, ngôn phong và nâng cao tinh thần, trách nhiệm, thái độ trong
thực thi công vụ, phục vụ nhân dân theo Chỉ thị số 72-CT/TU ngày 09/3/2015 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa
XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về
tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa” trong nội bộ gắn với thực hiện Chỉ thị số 05- CT/TW của Bộ Chính trị (khóa
XII) “Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh”. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, tập trung vào những vấn
đề trọng tâm, trọng điểm, dễ phát sinh tiêu cực. Kiên quyết xử lý, sắp xếp,
chuyển đổi vị trí công tác theo quy định và đối với những trường hợp CBCCVC vi
phạm, không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
5. Cải cách
tài chính công
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả, tăng thu nhập cho CBCCVC. Đẩy mạnh việc sắp xếp, củng cố, kiện toàn
và phát huy hiệu quả của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng tính tự
chủ, tự chịu trách nhiệm; thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị
hành chính và sự nghiệp công lập.
6. Xây dựng
và phát triển Chính phủ điện tử
Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
năm 2021 phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và lộ trình cung cấp
dịch vụ công trực tuyến; Cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước cung
cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo quy định; sử dụng chữ ký số, ứng dụng hiệu
quả các hệ thống phần mềm đã triển khai và hoàn thiện trang tiếng Anh phục vụ
công tác quảng bá hình ảnh, kêu gọi, xúc tiến đầu tư của tỉnh.
100% cơ quan hành chính nhà nước
(đối tượng bắt buộc áp dụng) và 188 UBND cấp xã thực hiện duy trì, áp dụng có
hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 theo
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục
rà soát đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở UBND cấp xã. Chủ động
trang bị cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã theo phân cấp ngân sách, bảo quản trụ sở, chống xuống cấp, tạo mỹ
quan công sở.
III. GIẢI
PHÁP
1. Tăng cường vai trò, trách
nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện công tác CCHC, xác định nhiệm vụ
CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ, thông suốt. Nâng
cao tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của
CBCCVC trong thực thi công vụ. Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC vào đánh
giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ CBCCVC và xét thi đua, khen thưởng hàng
năm.
2. Đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền về CCHC, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến
trình cải cách và giám sát quá trình thực thi công vụ của CBCCVC; áp dụng mô
hình, sáng kiến hữu ích nhằm phục vụ tốt công tác CCHC, góp phần phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Tăng cường thanh tra, kiểm
tra nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý những vi phạm của đội ngũ CBCCVC, chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiên quyết xử lý nghiêm đối với số CBCCVC vi phạm
pháp luật, gây khó khăn phiền hà cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp. Rà soát,
lựa chọn những công chức, viên chức có trình độ năng lực, có ý thức trách nhiệm
cao và có phẩm chất đạo đức tốt làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp
xã. Tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về TTHC phục vụ tốt yêu cầu giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp, thực hiện tốt cơ chế một cửa,
một cửa liên thông, rút ngắn hơn nữa về thời gian giải quyết TTHC, kiến nghị cắt
giảm thành phần hồ sơ không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá
nhân và doanh nghiệp có yêu cầu giải quyết TTHC. Gắn kết quả công tác CCHC của
từng sở, ngành, địa phương với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá, phân
loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn cho công chức
chuyên trách CCHC; bố trí đầy đủ kinh phí triển khai thực hiện CCHC năm 2021.
Đôn đốc, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện được phân công (Phụ lục đính
kèm).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp
huyện xây dựng kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị và triển khai thực hiện những
công việc được phân công tại Kế hoạch này theo đúng thời gian quy định.
UBND cấp huyện có trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng kế hoạch CCHC và triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn
đốc các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện Kế hoạch này; định
kỳ 6 tháng, năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện có
khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện phản ánh về Sở Nội vụ để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4963/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Long An)
TT
|
Nội dung CCHC
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự trù kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
1.1. Xây dựng và triển khai Kế
hoạch kiểm tra CCHC năm 2021 tại các đơn vị, địa phương.
|
- Kế hoạch kiểm tra CCHC.
- Quyết định thành lập Đoàn
Kiểm tra.
- Thông báo hoặc biên bản kiểm
tra.
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Quý II, III/2021
|
50
|
1.2. Phối hợp triển khai xác
định Chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh.
|
- Báo cáo kết quả xác định Chỉ
số CCHC tỉnh năm 2020.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông
tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND tỉnh.
|
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ.
|
5
|
1.3. Tập huấn đội ngũ cán bộ,
công chức làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
|
Các lớp tập huấn.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
50
|
1.4. Xác định Chỉ số CCHC năm
2020 đối với các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
|
- Quyết định phê duyệt Chỉ số
CCHC năm 2020 của UBND tỉnh.
- Khen thưởng công tác CCHC
năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Quý IV/2020, Quý I/2021
|
0
|
1.5. Xây dựng Kế hoạch CCHC
năm 2022.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Quý IV/2021
|
0
|
1.6. Xây dựng Kế hoạch CCHC
giai đoạn 2021-2030
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Khi Chính phủ ban hành
|
|
1.7. Xây dựng kế hoạch và triển
khai điều tra đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ cơ quan
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
- Kế hoạch của cơ quan, đơn vị.
- Báo cáo kết quả.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện.
|
Sở Nội vụ.
|
Trong năm
|
Các cơ quan, đơn vị dự trù kinh phí riêng.
|
1.8. Thực hiện đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức về thực hiện công tác CCHC để phục vụ xác định
chỉ số CCHC năm 2020 đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo của Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ.
|
UBND cấp huyện.
|
Trong năm
|
150
|
1.9. Xây dựng Kế hoạch tuyên
truyền năm 2021.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ.
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Quý I, II/2021
|
0
|
1.10. Xây dựng các chuyên
trang, chuyên mục trên Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
|
Chuyên trang, chuyên mục.
|
Báo Long An, Đài PT và TH tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
100
|
1.11. Tổ chức học tập kinh
nghiệm một số địa phương có mô hình, sáng kiến điển hình về CCHC.
|
- Kế hoạch học tập
- Báo cáo kết quả học tập
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan.
|
Trong năm
|
70
|
1.12. Hội nghị tổng kết công tác
CCHC năm 2020, triển khai Kế hoạch CCHC năm 2021. Triển khai Kế hoạch CCHC
giai đoạn 2021-2030 (Sau khi Bộ Nội vụ ban hành)
|
- Báo cáo năm 2020
- Kế hoạch năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, các
cơ quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quý I/2021
|
30
|
1.13. Xây dựng Kế hoạch khắc
phụ Chỉ số CCHC (PAR INDEX) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công
(PAPI).
|
- Kế hoạch.
- Báo cáo năm 2021.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, các
cơ quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nội vụ.
|
Sau khi Bộ Nội vụ công bố
|
0
|
2
|
Cải cách thể chế
|
2.1. Thực hiện theo dõi thi
hành pháp luật
|
- Kế hoạch theo dõi thi hành
pháp luật năm 2021 của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả theo dõi
thi hành pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện.
|
- Quý I/2021
- Trước ngày 22/12/2021
|
Sở Tư pháp dự trù kinh phí
riêng.
|
2.2. Xây dựng Kế hoạch kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa VPQPPL trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Quý I/2021
|
2.3. Tự kiểm tra, kiểm tra
VBQPPL trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo của UBND tỉnh (Theo
thời gian báo cáo thống kê ngành Tư pháp).
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Trong năm
|
2.4. Rà soát, công bố danh mục
VBQPPL hết hiệu lực năm 2020.
|
Quyết định về việc công bố danh
mục VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm
2020.
|
Sở Tư pháp.
|
Ban Pháp chế HĐND tỉnh; các sở,
ban, ngành tỉnh.
|
Quý I/2020
|
3
|
Cải cách TTHC
|
3.1. Xây dựng Kế hoạch kiểm
soát TTHC; Kế hoạch, rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 và tổ chức triển khai thực
hiện.
|
- Các Kế hoạch của UBND tỉnh
- Báo cáo kết quả kiểm soát
TTHC năm 2021
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
- Quý I/2021
- Quý IV/2021
|
0
|
3.2. Tổ chức hoạt động kiểm soát
TTHC. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
|
Các Quyết định, văn bản chỉ đạo.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện và cấp xã
|
Trong năm
|
0
|
3.3. Công bố TTHC mới ban
hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo VBQPPL của Trung ương và địa
phương.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND
tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh.
|
Trong năm (nếu có)
|
0
|
3.4. Thực hiện đánh giá tác động
đối với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được
Luật giao).
|
Biểu mẫu đánh giá tác động
quy định TTHC của sở, ngành tỉnh.
|
Sở, ngành được giao chủ trì
soạn thảo văn bản.
|
Sở Tư pháp, Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Trong năm (nếu có)
|
0
|
3.5. Cho ý kiến, thẩm định về
quy định TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật giao).
|
Văn bản thẩm định.
|
Sở Tư pháp.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh, Sở, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các cơ quan
có liên quan.
|
Trong năm (nếu có)
|
0
|
3.6. Tổ chức tập huấn về
chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết TTHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
Các lớp tập huấn
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Trong năm 2021
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh dự trù kinh phí riêng.
|
3.7. Rà soát, đánh giá, đơn
giản hóa TTHC
|
Báo cáo của UBND tỉnh.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Quý III/2021
|
0
|
3.8. Xây dựng và triển khai kế
hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; kiểm tra việc tổ chức và
hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính
công huyện cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
- Kế hoạch kiểm tra
- Quyết định thành lập Đoàn
kiểm tra
- Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Định kỳ, đột xuất trong năm
|
Văn phòng UBND tỉnh dự trù
kinh phí riêng
|
3.9. Thực hiện các quy định
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Báo cáo của Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện, cấp xã.
|
Trong năm.
|
0
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
4.1. Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
|
Quyết định UBND tỉnh.
|
Các sở, ban ngành tỉnh.
|
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ.
|
Năm 2021 (khi có hướng dẫn của TW).
|
Kinh phí xây dựng VBQPPL theo quy định.
|
4.2. Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
Quyết định UBND huyện
|
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2021 (khi có hướng dẫn của TW).
|
Kinh phí xây dựng VBQPPL theo quy định
|
4.3. Sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của các sở, ban, ngành tỉnh;
UBND cấp huyện theo quy định của cấp trên.
|
Quyết định của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các cấp.
|
Sở Nội vụ.
|
Năm 2021 (khi có hướng dẫn của
TW).
|
0
|
4.4. Thực hiện phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương
theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tế của tỉnh.
|
Quyết định UBND tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ.
|
Năm 2021 (khi có quy định của
TW).
|
0
|
4.5. Tiếp tục thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU của Tỉnh ủy về đổi mới, sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 19- NQ/TW
ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương 6 (Khóa XII).
|
- Văn bản UBND tỉnh
- Báo cáo của các cơ quan, đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ.
|
Trong năm.
|
0
|
4.6. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của Trung
ương và của tỉnh.
|
- Văn bản của UBND tỉnh
- Báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Trong năm
|
Theo Kế hoạch được phê duyệt.
|
5
|
Cải
cách công vụ
|
5.1. Tổ chức sắp xếp, bố trí CBCCVC theo đề án vị trí việc làm đối với
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Báo cáo của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm
|
0
|
5.2. Thực hiện tuyển dụng
công chức, viên chức năm 2021.
|
Kết quả tuyển dụng công chức,
viên chức.
|
- Sở Nội vụ tuyển dụng công
chức.
- Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
tuyển dụng viên chức.
|
- Sở, ngành tỉnh.
- UBND cấp huyện.
|
Trong năm.
|
Sở Nội vụ dự trù kinh phí
riêng.
|
5.3. Thực hiện thi nâng ngạch
lên chuyên viên và tương đương, chuyên viên lên chuyên viên chính.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh.
- Báo cáo.
|
Sở Nội vụ.
|
- Sở ngành tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Trong năm.
|
5.5. Xây dựng và thực hiện Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2021 đối với sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện,
cấp xã.
|
- Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC của tỉnh.
- Báo cáo của Sở Nội vụ.
|
Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện.
|
- Quý IV/2020.
- Quý IV/2021.
|
0
|
5.6. Đánh giá, phân loại mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của CBCCVC năm 2020.
|
Báo cáo đánh giá phân loại
CBCCVC của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan
ngành dọc; UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quý I/2021.
|
0
|
5.7. Xử lý, sắp xếp chuyển đổi
vị trí công tác theo quy định
|
Báo cáo của các cơ quan, đơn
vị.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện
|
Thanh tra tỉnh
|
Quý IV/2021.
|
0
|
6
|
Cải cách tài chính công
|
6.1. Thực hiện giải ngân kế
hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
|
Báo cáo của Sở Tài chính.
|
Sở Tài chính.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện.
|
Tháng 01/2022
|
0
|
6.2. Kết quả thực hiện các
Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013,
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006, 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, 141/2016/NĐ-CP
ngày 10/10/2016, 54/2006/NĐ-CP ngày 14/6/206 của Chính phủ năm 2018.
|
Báo cáo của Sở Tài chính.
|
Sở Tài chính.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND
cấp huyện.
|
Quý II/2021
|
0
|
7
|
Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử
|
7.1. Xây dựng và theo dõi triển
khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước năm 2021.
|
- Kế hoạch UBND tỉnh.
- Báo cáo kết quả.
|
Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện.
|
- Tháng 12/2020.
- Tháng 11/2021.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
dự trù kinh phí riêng.
|
7.2. Duy trì hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của các cơ quan, đơn vị (Lồng
ghép báo cáo chuyên đề CCHC).
|
Báo cáo của Sở Khoa học và
Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Trong năm
|
0
|
7.3. Kiểm tra việc áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả (Lồng
ghép nội dung kiểm tra ISO vào nội dung kiểm tra CCHC do Sở Nội vụ chủ trì).
|
- Kế hoạch lồng ghép kiểm tra
CCHC.
- Báo cáo chuyên đề định kỳ.
|
Sở Khoa học học và Công nghệ
|
Cơ quan, đơn vị được chọn.
|
Theo kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh.
|
0
|
7.4. Rà soát đầu tư xây dựng,
nâng cấp trụ sở UBND cấp xã.
|
Báo cáo kết quả.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Xây dựng, UBND cấp huyện.
|
Trong năm
|
UBND tỉnh bố trí phí theo
ngân sách của tỉnh.
|
Quyết định 4963/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4963/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Long An
590
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|