ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1445/QĐ-UBND
|
Đồng Nai , ngày 03 tháng 6 năm
2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO MỘT SỐ
ĐỐI TƯỢNG KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y
tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021
của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân
loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 và
mẫu biểu báo cáo;
Thực hiện Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu
vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tại Văn bản số 2557/LĐTBXH-CSLĐ ngày 31 tháng 5 năm 2022 và Văn bản số 2607/LĐTBXH-CSLĐ
ngày 03 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định mức hỗ
trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
giai đoạn 2022 - 2025, như sau:
1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy
định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng khó khăn trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú/tạm trú tại
các xã khu vực I tỉnh Đồng Nai theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về phê
duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
b) Người mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định tại Phụ lục IV
kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ.
c) Người cao tuổi từ 70 đến 79 tuổi có hộ khẩu thường
trú/tạm trú tại các xã khu vực I tỉnh Đồng Nai theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
d) Người lao động hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
quá 03 tháng chưa tham gia lại bảo hiểm y tế cho đến khi người lao động tìm
được việc làm mới và tham gia BHXH bắt buộc.
đ) Người thuộc hộ thoát nghèo trong vòng 02 năm kể từ khi có
Quyết định công nhận thoát nghèo.
e) Học sinh khuyết tật học hòa nhập và học sinh tại Trung
tâm Nuôi dạy trẻ khuyết tật.
g) Người thuộc hộ cận nghèo và người thuộc hộ gia đình nghèo
đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 9 Điều 3 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
h) Học sinh đang theo học tại cơ sở giáo dục các cấp có trụ
sở đặt tại các xã khu vực I tỉnh Đồng Nai theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
i) Người thuộc hộ nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung
bình theo quy định của Chính phủ.
3. Nội dung chính sách
a) Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế đối với các đối tượng
quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này.
b) Hỗ trợ bổ sung 70% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối
tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này (ngoài mức hỗ trợ đã quy định tại
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
c) Hỗ trợ bổ sung 30% mức đóng bảo hiểm y tế đối với đối
tượng quy định tại điểm g khoản 1 Điều này (ngoài mức hỗ trợ đã quy định tại
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
d) Hỗ trợ bổ sung 20% mức đóng bảo hiểm y tế đối với các đối
tượng quy định tại điểm h và i khoản 1 Điều này (ngoài mức hỗ trợ đã quy định
tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP).
Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng được ngân sách
nhà nước hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế thì được hưởng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm
y tế theo đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.
4. Thời gian thực hiện: Nghị quyết hỗ trợ này có hiệu lực là
03 năm, bắt đầu từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 đến ngày 31 tháng 7 năm 2025.
5. Kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách địa phương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, làm cơ sở để Ủy ban nhân dân
tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị xây dựng Nghị quyết quy
định chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng khó khăn trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025. Nội dung chính sách trong đề nghị
xây dựng Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế cho các
đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025 có thể thay
đổi trong quá trình thực hiện lấy ý kiến các bộ, ngành và các tổ chức, cá nhân
liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|