BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 723/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA KHU VỰC TRỰC THUỘC CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số
101/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số
383/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Đường thuỷ nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 786/TTr-CĐTNĐ ngày 13 tháng 4 năm
2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực là cơ quan trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam quản lý nhà nước và
thực thi pháp luật chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa.
2. Chi cục Đường thủy nội địa
khu vực có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng, có con dấu riêng, được mở tài
khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham gia xây dựng và tổ chức
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đường
thủy nội địa, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc phạm vi trách
nhiệm.
2. Tham gia thực hiện các
chương trình, dự án, đề án, báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược,
báo cáo đánh giá môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường trong phạm vi quản
lý.
3. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm
tra và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chiến lược, quy hoạch, đề
án và cơ chế chính sách phát triển giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi
quản lý.
4. Quản lý kết cấu hạ tầng đường
thủy nội địa
a) Đề xuất xây dựng kế hoạch hoặc
tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì, nâng cấp và xây dựng mới công
trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được đầu tư từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước theo quy định và theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam;
b) Tiếp nhận, quản lý hồ sơ và
theo dõi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo phân cấp, ủy quyền của
Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; tổ chức lập phương án kỹ thuật, dự
toán bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý trình Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam phê duyệt; quản lý chất lượng bảo trì công trình đường
thủy nội địa theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; tiếp
nhận, tổ chức quản lý công trình đường thủy nội địa được đầu tư xây dựng mới hoặc
bảo trì bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định;
c) Tiếp nhận thông báo của chủ
đầu tư về việc đưa công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
vào sử dụng; thực hiện nhiệm vụ liên quan đến xử lý vị trí nguy hiểm trên đường
thủy nội địa theo quy định;
d) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực đối với hoạt động nạo vét trong vùng
nước đường thủy nội địa theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam và theo quy định;
đ) Có ý kiến về việc xây dựng bến
thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối
với đường thủy nội địa quốc gia theo quy định;
e) Thỏa thuận thiết lập báo hiệu
đối với luồng chuyên dùng nối với luồng quốc gia, công trình, khu vực hoạt động
trên đường thủy nội địa quốc gia và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường
thủy nội địa quốc gia theo quy định;
g) Chấp thuận phương án đảm bảo
an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa quốc
gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng
nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang
bảo vệ luồng quốc gia theo quy định;
h) Thực hiện thông báo định kỳ,
thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa quốc gia, luồng đường thủy nội
địa chuyên dùng nối với luồng quốc gia; kiến nghị Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam đóng, mở luồng và thực hiện công bố hạn chế giao thông theo quy định;
i) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân
thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội
địa chuyên dùng theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
k) Phối hợp với chính quyền địa
phương và các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ
tầng đường thủy nội địa;
l) Tổng hợp tình hình hoạt động
quản lý, bảo trì hệ thống đường thủy nội địa trong phạm vi quản lý.
5. Tổ chức thực hiện việc đăng
ký phương tiện thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức thực hiện việc thi,
kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và các hoạt động
liên quan đến công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
khi được Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ủy quyền.
7. Tham gia quản lý hoạt động vận
tải và dịch vụ vận tải thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện điều tra, thống kê
và báo cáo tai nạn lao động trên phương tiện thủy nội địa theo quy định.
9. Tham gia, phối hợp phòng chống
thiên tai, dịch bệnh và tìm kiếm, cứu nạn trên đường thủy nội địa quốc gia;
phòng chống khủng bố, gian lận thương mại theo quy định.
10. Tổ chức thực hiện các hoạt
động bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả, ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động giao thông vận tải trên
đường thủy nội địa quốc gia theo phân công, phân cấp, ủy quyền của Cục trưởng Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam.
11. Tổ chức thực hiện công tác
nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực giao
thông đường thủy nội địa; triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng, cập nhật quản lý cơ sở dữ liệu theo phân cấp, ủy quyền của
Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
12. Thực
hiện công tác thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa, xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định; kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân; thực hiện phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục.
13. Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình cải cách hành chính của đơn vị theo mục tiêu và nội dung chương
trình cải cách hành chính nhà nước của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
14. Quản lý bộ máy, biên chế,
công chức, người lao động, cơ sở vật chất, tài chính, tài sản, phương tiện,
ngân sách Nhà nước được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính
sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, người lao động thuộc phạm
vi quản lý của Chi cục theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
15. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài
liệu về hoạt động của Chi cục và thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
16. Thực hiện nhiệm vụ khác do
Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức Chi cục
1. Cơ cấu tổ
chức của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực gồm:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính -
Đào tạo;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Quản lý hạ tầng;
d) Đội Thanh tra - An toàn (Chi
cục Đường thủy nội địa khu vực I có 05 đội Thanh tra - An toàn, Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực III có 04 đội Thanh tra - An toàn).
2. Cục trưởng
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam quy định phạm vi quản lý của các Chi cục Đường
thủy nội địa khu vực trực thuộc; Chi cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa khu
vực quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi quản lý của các phòng, đội
Thanh tra - An toàn theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Lãnh đạo Chi cục
1. Chi cục Đường thủy nội địa
khu vực có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng.
Chi cục trưởng là người đứng đầu,
chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước
Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công. Số lượng
Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục trưởng do Cục trưởng
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
Phó Chi cục trưởng, Kế toán trưởng do Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chi cục trưởng và theo quy định của
pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm
các chức danh khác thuộc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực thực hiện theo quy
định và phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo, quản lý của Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1704/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 9
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trực thuộc Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kho bạc Nhà nước;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng Lào Cai;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (06 bản);
- Lưu: VT, TCCB (S-03 bản).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|