|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND mức chi tập huấn giáo viên thực hiện chương trình mới Đắk Lắk
Số hiệu:
|
13/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2022/NQ-HĐND
|
Đắk
Lắk, ngày 18 tháng 11 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ
GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN
THỨ BẢY
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ
Khoản 3 Điều 6 Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để
thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo
dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới,
sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 168/BC-HĐND ngày
16 tháng 11 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định
mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực
hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức chi tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới quy
định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông và mức chi tập huấn, bồi dưỡng năng lực
triển khai chương trình, sách giáo khoa mới cho nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục phổ thông quy định tại Mục III.2.a Điều 01 Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
năm 2025”.
b) Nghị quyết này không điều chỉnh đối với việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục về sách giáo khoa do các nhà xuất bản thực hiện.
c) Khi các văn bản quy định về chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế đó.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh; các cơ sở giáo
dục công lập và ngoài công lập; công chức trong cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo của tỉnh; giáo viên, cán bộ quản lý
giáo dục tại cơ sở giáo dục công lập và ngoài công lập (sau đây gọi tắt là học
viên); các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung,
mức chi và kinh phí thực hiện
1. Nội dung, mức chi
TT
|
Nội
dung chi
|
Mức
chi
|
1
|
Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế
hoạch tập huấn, bồi dưỡng.
|
1.1.
|
Chi lập mẫu phiếu Điều tra thống kê.
|
Áp dụng mức chi quy định tại Nghị
quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung chi, mức
chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa
phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Mức chi tối đa 2.500.000 đồng/phiếu mẫu được duyệt.
|
1.2.
|
Chi in tài liệu hướng dẫn điều tra,
khảo sát, phiếu điều tra, khảo sát, biểu mẫu điều tra, khảo sát.
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành về đấu thầu, mua sắm thường xuyên nhằm duy trì
hoạt động của các cơ quan, đơn vị của nhà nước.
|
1.3.
|
Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra, khảo
sát các cấp.
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
1.4.
|
Chi đối tượng cung cấp thông tin, tự
điền phiếu điều tra.
|
Áp dụng mức chi quy định tại Nghị
quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định nội
dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương
bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
-
|
Đối với cá nhân
|
|
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
Mức chi 30.000 đồng/phiếu
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Mức chi 40.000 đồng/phiếu
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Mức chi 50.000 đồng/phiếu
|
-
|
Đối với tổ chức (không bao gồm các
cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định).
|
|
Dưới 30 chỉ tiêu
|
Mức chi 65.000 đồng/phiếu
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
Mức chi 80.000 đồng/phiếu
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
Mức chi 95.000 đồng/phiếu
|
-
|
Đối với các cơ quan, đơn vị của nhà
nước.
|
Mức chi hỗ trợ
cung cấp thông tin bằng 50% mức chi quy định đối với tổ
chức (không bao gồm các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông
tin theo quy định)
|
1.5.
|
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả điều tra, khảo sát.
|
Mức chi 3.500.000 đồng/báo cáo
|
1.6.
|
Chi tiền công cho công chức, viên
chức của cơ quan, đơn vị thực hiện điều tra, khảo sát (theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia).
|
-
|
Trường hợp cuộc điều tra thống kê
có nội dung điều tra chuyên sâu, phức tạp, không sử dụng điều tra viên thống kê thuê ngoài mà sử dụng công chức, viên chức của cơ
quan, đơn vị để thực hiện điều tra
thống kê.
|
Bằng 50% mức tiền lương tối thiểu
vùng (bậc cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến
hành điều tra).
|
-
|
Tiền công cho thành viên tham gia
công tác điều tra, khảo sát (ngoài giờ hành chính).
|
Bằng mức tiền lương tối thiểu vùng
(bậc cao nhất tính theo ngày do Nhà nước quy định tại thời điểm tiến hành điều
tra).
|
1.7.
|
Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc,
xăng xe và các khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến
công tác điều tra thống kê.
|
Chi theo thực tế, căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chỉ tiêu hợp pháp và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền
giao.
|
2
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám
sát, đảm bảo chất lượng, đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng.
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
3
|
Chi biên soạn chương trình, giáo trình,
tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung
cập nhật chương trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng.
|
Áp dụng Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học
và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán
kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
|
|
Tổ trưởng
|
1.000.000 đồng/người/ngày
|
|
Thư ký, thành viên
|
800.000 đồng/người/ngày
|
|
Kỹ thuật, nhân
viên hỗ trợ
|
500.000 đồng/người/ngày
|
4
|
Chi số hóa tài liệu phục vụ tập huấn,
bồi dưỡng trực tuyến
|
4.1.
|
Các khoản tiền công: Xây dựng kịch
bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học;
Xây dựng nội dung chi tiết của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học
(Sản phẩm bao gồm nội dung các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để
sử dụng các tư liệu trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương
tiện (multimedia) như hình ảnh, âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép
(video), đồ họa (infographics)...); Chuyên gia/giáo viên ghi hình (Nghiên cứu
kịch bản và nội dung tiết học; phối hợp với kĩ thuật viên video để chuẩn bị;
phối hợp ghi hình); Xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu kỳ, thời
lượng video tối đa 90 phút); Thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết quả của
khóa tập huấn, bồi dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm đối
tượng, phổ điểm, tỷ lệ - tối thiểu cho 250 học viên).
|
-
|
Mức tiền công chi trả theo tháng
(áp dụng đối với thành viên tham gia thực hiện công việc đủ thời gian theo
tháng).
|
|
|
Thành viên tham gia thuộc một
trong các trường hợp sau: Có bằng đại học đúng
chuyên ngành và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm; có bằng thạc sĩ trở lên đúng
chuyên ngành và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong
lĩnh vực công việc đảm nhiệm; đảm nhiệm chức danh Tổ trưởng hoặc Trưởng nhóm điều hành thực hiện công việc được phân công.
|
Mức
chi 24.000.000 đồng/người/tháng
|
|
Thành viên tham gia thuộc một
trong các trường hợp sau: Có bằng đại học đúng
chuyên ngành và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm; có bằng thạc sĩ trở lên đúng
chuyên ngành và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm.
|
Mức
chi 18.000.000 đồng/người/tháng
|
|
Thành viên tham gia thuộc một
trong các trường hợp sau: Có bằng đại học đúng chuyên ngành và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm; có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm.
|
Mức
chi 12.000.000 đồng/người/tháng
|
|
Thành viên tham gia thuộc một
trong các trường hợp sau: Có bằng đại học đúng chuyên ngành và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm; có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành
và cỏ dưới 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công việc đảm nhiệm.
|
Mức
chi 10.000.000 đồng/người/tháng
|
-
|
Mức tiền công chi trả theo tuần (áp
dụng đối với thành viên tham gia thực hiện công việc từ 6 ngày trở lên nhưng
không đủ một tháng).
|
Xác định trên cơ sở mức tiền công
chi trả theo tháng nhân với 12 tháng, chia cho 52 tuần và
nhân với hệ số 1,2 (các đối tượng tương ứng với từng trường hợp được hưởng mức
tiền công chi trả theo tháng nêu trên).
|
-
|
Mức tiền công chi trả theo ngày áp dụng
đối với thành viên tham gia thực hiện công việc từ 8 giờ trở lên nhưng không
đủ 6 ngày.
|
Xác định trên cơ sở mức tiền công
chi trả theo tháng chia cho 26 ngày và nhân với hệ số
1,3 (các đối tượng tương ứng với từng trường hợp được hưởng mức
tiền công chi trả theo tháng nêu trên).
|
-
|
Mức tiền công chi trả theo giờ áp dụng
đối với thành viên tham gia thực hiện công việc dưới 8 giờ.
|
Xác định trên cơ sở mức tiền công
chi trả theo tháng chia cho 26 ngày, chia cho 8 giờ và nhân
với hệ số 1,3 (các đối tượng tương ứng với từng trường hợp được hưởng mức tiền
công chi trả theo tháng nêu trên).
|
4.2.
|
Chi phí quay video bài giảng (thời
lượng tối đa của video không quá 90 phút; giá bao gồm công kỹ thuật viên và
thiết bị; chưa bao gồm phí di chuyển, lưu trú, ăn uống của kỹ thuật viên
(01-02 người)).
|
Thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 12/2021/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
4.3.
|
Chi biên tập video (cắt/ghép video
theo yêu cầu của chuyên gia; chuyển đổi định dạng, độ phân giải, làm việc
theo chỉ đạo của chuyên gia).
|
4.4.
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn); Chỉ số hóa
câu hỏi vào hệ thống học tập trực tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu
trúc; yêu cầu bản ghi (file) câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); Chi số hóa nội
dung văn bản vào hệ thống quản lý học tập; Chi phí gia công bài giảng điện tử
tương tác.
|
Áp dụng theo quy định tại Thông tư
194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức chi
tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước.
|
-
|
Chi nhập liệu nội dung dạng văn bản
(bao gồm chèn ảnh có sẵn) là các dữ liệu đã được tổ chức theo một cấu trúc thống
nhất, bản thân các cấu trúc này không hoặc ít có sự biến động theo thời gian.
|
|
|
Đối với trường dữ liệu có số lượng
ký tự trong 01 trường (n) ≤ 15.
|
Mức chỉ 300 đồng/01 trường dữ liệu
|
|
Đối với trường dữ liệu có số lượng
ký tự trong 01 trường 15 < n ≤ 50.
|
Mức chi 375 đồng/01 trường dữ liệu
|
|
Đối với trường dữ liệu có số lượng
ký tự trong 01 trường (n) > 50.
|
Mức chi 450 đồng/01 trường dữ liệu
|
-
|
Chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học
tập trực tuyến gắn với hoạt động học (dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi
(file) câu hỏi, trong đó nêu rõ đáp án); Chi số hóa nội dung văn bản vào hệ
thống quản lý học tập; Chi phí gia công bài giảng điện tử tương tác.
|
Bằng 9% mức chi quy định cho việc
nhập liệu nội dung dạng văn bản (bao gồm chèn ảnh có sẵn) nêu trên.
|
-
|
Các khoản chi phí khác: Chi thuê địa
điểm/lớp học để ghi hình/quay video; chi thiết kế tiêu đề
(banner) đặt trên trang mạng (website); xây dựng đồ họa (infographic).
|
Thanh toán theo thực tế phát sinh
khi có đầy đủ hồ sơ thanh toán theo quy định
|
5
|
Chi tiền công giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên.
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh. Mức chi được tính cho tất cả các thành viên trực tiếp tham gia hướng
dẫn, giảng dạy trong 01 buổi tập huấn, bồi dưỡng (gồm cả hình thức tập huấn,
bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến), số lượng các thành viên tham gia hướng dẫn,
giảng dạy trong 1 buổi học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, số giờ giảng
vượt định mức của các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy trong
các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng; giờ giảng của các giảng viên là giáo
viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng ở
địa phương cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
còn lại được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả lương dạy thêm
giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính. Trường hợp các giảng viên
này được mời tham gia giảng dạy tại các lớp tập huấn, bồi dưỡng do các cơ sở
đào tạo khác tổ chức thu vẫn được hưởng theo chế độ tiền công giảng viên theo
quy định.
|
6
|
Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ
giảng, báo cáo viên.
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định mức chi chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
7
|
Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo
cáo viên.
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
(Áp dụng trong trường hợp cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp tập
huấn, bồi dưỡng không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí được
chỗ nghỉ cho giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên mà phải đi thuê)
|
8
|
Chi thuê biên dịch, phiên dịch.
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
04/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ
chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên
địa bàn tỉnh.
|
9
|
Chi nước uống
phục vụ lớp học.
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
10
|
Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi.
|
Thực hiện bằng mức chi ra đề thi,
coi thi, chấm thi đối với các kỳ thi tuyển sinh đầu cấp theo Nghị quyết số
02/2022/NQ-HĐND ngày 18/7/2022 của HĐND tỉnh về quy định nội dung, mức chi để
tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Riêng đối với các giảng viên giảng
dạy trong các cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng; các giảng viên là giáo viên,
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục cốt cán làm nhiệm vụ tập huấn, bồi dưỡng ở địa
phương cho những giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục còn lại (nếu có):
thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
|
11
|
Chi khen thưởng
cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc.
|
Mức chi 200.000 đồng/học viên.
|
12
|
Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo
sát, thực tế.
|
Chi áp dụng cho các lớp có thời
gian đi học tập, nghiên cứu thực tế được quy định trong chương trình học và
được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
12.1.
|
Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học
viên đi khảo sát, thực tế.
|
Thanh toán theo giá thực tế phát
sinh khi có đầy đủ hồ sơ thanh toán theo quy định của
pháp luật.
|
12.2.
|
Hỗ trợ một phần
tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực
tế.
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Nghị quyết số
10/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh.
|
13
|
Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi
dưỡng tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại cho học viên từ cơ quan đến nơi tập
huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về); chi thanh toán tiền
thuê chỗ nghỉ cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung tại cơ sở tập huấn, bồi dưỡng
(trong trường hợp cơ sở tập huấn, bồi dưỡng và đơn vị tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng xác nhận
không bố trí được chỗ nghỉ).
|
Thực hiện theo Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định mức chi chế độ công tác phí,
chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
14
|
Chi tài liệu học tập bắt buộc (mua,
in ấn giáo trình, tài liệu) theo nội dung chương trình khóa tập huấn, bồi dưỡng
cho học viên tham dự (không bao gồm tài liệu tham khảo); Chi thuê hội trường,
phòng học, thiết bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng (nếu
có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông tin, thuê đường truyền, thuê tài
khoản trực tuyến, các chi phí trực tiếp khác về công nghệ
thông tin đối với hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến; Chi in và cấp chứng chỉ; Chi tổ chức hội đồng xét kết
quả; chi lễ khai giảng, bế giảng; Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học
viên; Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn
phòng phẩm, công tác phí và chi làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ quản lý lớp
học, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác).
|
Áp dụng theo Nghị quyết số
10/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Hồ sơ thanh toán phải đầy theo quy
định; đối với các khoản chi đã ban hành định mức thì phải đảm bảo đúng chế độ,
tiêu chuẩn, định mức; đối với các khoản chi chưa có định mức thì mức chi phải
phù hợp với mặt bằng chung trên địa bàn; đối với hình thức tập huấn, bồi dưỡng
trực tuyến được thuê các thiết bị công nghệ thông tin, đường truyền, tài khoản
trực tuyến, các chi phí trực tiếp khác về công nghệ thông tin khi cơ quan,
đơn vị không bố trí được, mức thuê theo hợp đồng với đơn vị cung cấp và phải
phù hợp với mặt bằng chung trên địa bàn; đơn vị tổ chức phải hợp đồng trực tiếp
với đơn vị cung cấp dịch vụ đường truyền,
tài khoản trực tuyến.
|
Tùy theo quy mô, tính chất của các nội
dung thực hiện đê tiến hành công tác tập huấn, bồi dưỡng, Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định mức chi cụ thể cho từng nội
dung chi.
2. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn ngân sách nhà nước theo phân
cấp ngân sách hiện hành.
b) Nguồn thu hoạt động sự nghiệp của
các cơ sở giáo dục công lập.
c) Nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật
của các cơ sở giáo dục; đóng góp của học viên.
d) Nguồn tài
chính hợp pháp của các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
3. Việc lập dự toán, thanh, quyết
toán kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để
thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước, chế độ kế toán.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách
nhiệm giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Khóa X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Bảy thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 11 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác Đại biểu;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: GD&ĐT; TC;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBMTTQ VN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh, TT Công nghệ và Cổng
TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
|
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND ngày 18/11/2022 quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
1.666
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|