Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 31 tháng
07 năm 2013, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1250/QĐ-TTg phê duyệt
Chiến lược quốc gia về Đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
(sau đây gọi là Quyết định số 1250/QĐ-TTg). Nhằm tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện Quyết định số 1250/QĐ-TTg và định hướng cho công tác bảo tồn đa dạng sinh
học giai đoạn 2021-2030, Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí nguồn lực và tổ chức
tổng kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định số 1250/QĐ-TTg theo hướng dẫn tại
Phụ lục kèm theo.
Báo cáo xin gửi
về Tổng cục Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận
Nam Từ Liêm, Hà Nội trước ngày 30 tháng 10 năm 2020.
Mọi chi tiết
xin vui lòng liên hệ: ông Đào Thái Hà, chuyên viên Cục Bảo tồn thiên nhiên và
Đa dạng sinh học (Điện thoại: 0941.811.862, Email: daothaiha1010@gmail .com/phonglga@vea.gov.vn).
Trân trọng cảm
ơn sự hợp tác của Quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCMT, KA.65.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC:
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030 Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 5154/BTNMT-TCMT ngày 21 tháng 9 năm 2020)
A. Thông tin chung về đa dạng sinh học của tỉnh/thành phố
(Nội dung cần
mô tả:hệ sinh thái (Khu bảo tồn, các hệ sinh thái quan trọng: rừng, biển, đất
ngập nước); loài sinh vật; nguồn gen và vai trò/lợi ích )
- Về hệ sinh
thái: các hệ sinh thái chính, diện tích, phân bố, hiện trạng
- Về loài: tổng
số loài động vật, thực vật theo báo cáo mới nhất (danh mục kèm theo, đặc biệt
là các loài có tên trong Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 64/2019/NĐ-CP ;
các loài nguy cấp (EN) hoặc cực kỳ nguy cấp (CR) theo Danh lục đỏ IUCN,...;
tăng giảm số loài trong khoảng thời gian 2011-nay; phát hiện loài mới (Phụ lục 1);
- Về nguồn
gen: các nguồn gen quý, hiếm của địa phương; tình hình lưu giữ, bảo tồn;
- Về dịch vụ hệ
sinh thái: thông tin về đánh giá dịch vụ hệ sinh thái (nếu có); các giá trị, lợi
ích do đa dạng sinh học mang lại.
B. Đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược (2013-2020)
I. Tổ chức thực hiện Chiến lược
1. Công
tác chỉ đạo điều hành và giám sát thực hiện
- Việc thành lập
Ban chỉ đạo, giao cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện, sự tham gia của các Sở,
ngành có liên quan.
- Ban hành Kế
hoạch hành động về đa dạng sinh học của tỉnh/thành phố và các văn bản chỉ đạo.
- Sự tham gia
của các bên liên quan khác: các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, doanh
nghiệp, các tổ chức phi chính phủ.
- Giám sát,
đánh giá và định kỳ báo cáo hoạt động tổ chức thực hiện: các hoạt động giám
sát, đánh giá và báo cáo thực hiện trong thời kỳ của Chiến lược.
2. Về
nguồn lực tài chính
Kinh phí cho
việc thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về bảo tồn đa dạng sinh
học (nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn khác) trong giai đoạn 2013-2020.
STT
|
Tên chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ
|
Kinh phí
|
Năm
|
|
|
|
|
3. Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức
Tổ chức tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, đào tạo, tăng cường năng lực: các hoạt động đã được triển
khai, đối tượng tác động (thành phần, số lượng), hiệu quả của việc thực hiện.
II. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm
Báo cáo
tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Chiến lược quốc gia về
Đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và/hoặc Chiến lược/kế hoạch
hành động đa dạng sinh học của địa phương giai đoạn đến năm 2020.
1. Bảo tồn
và phát triển hệ sinh thái tự nhiên
Nội dung
báo cáo:
Các chương
trình, dự án đã triển khai và đánh giá kết quả thực hiện, các bài học kinh nghiệm
và sáng kiến về bảo tồn và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên. Cụ thể:
- Thông tin về
việc thành lập và quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên và hành lang đa dạng sinh
học (cung cấp thông tin theo bảng kèm theo trong Phụ lục
2).
- Thông tin về
việc thực hiện đề cử và quản lý khu Dự trữ sinh quyển, Vườn di sản ASEAN, khu
Ramsar, khu di sản thiên nhiên thế giới (theo Phụ lục 3).
2. Bảo tồn các
loài hoang dã và các giống vật nuôi, cây trồng nguy cấp, quý, hiếm
Nội dung
báo cáo:
Các chương
trình, dự án, nhiệm vụ hoạt động đã triển khai; kết quả thực hiện về nội dung bảo
tồn các loài hoang dã và các giống vật nuôi, cây trồng nguy cấp, quý, hiếm. Các
bài học kinh nghiệm và sáng kiến. Cụ thể:
- Triển khai
thực hiện Đề án Bảo vệ các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng đến
năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 845/QĐ-TTg ngày
02 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ;
- Triển khai
thực hiện các Chương trình bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
(bao gồm: Chương trình quốc gia về bảo tồn hổ giai đoạn năm 2014-2022 ban hành
kèm theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ; Kế hoạch hành động khẩn cấp đến năm 2020 để bảo tồn voi ở Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2012; Kế hoạch hành
động khẩn cấp bảo tồn các loài linh trưởng ở Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ; Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp của Việt Nam đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định 1176/QĐ-TTg ngày
12 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ);
- Điều tra, thống
kê hiện trạng, quan trắc, lập danh mục các loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ;
- Thống kê,
xây dựng các chương trình nghiên cứu, bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi bản
địa;
- Lưu giữ, bảo
tồn tại chỗ và chuyển chỗ đối với các nguồn gen động, thực vật quý, hiếm tại địa
phương;
- Quản lý,
giám sát các cơ sở bảo tồn chuyển chỗ các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm (vườn
thú, vườn thực vật, trang trại, hộ gia đình nuôi động vật hoang dã, vườn cây
thuốc, ngân hàng gen, trung tâm cứu hộ);
3. Sử dụng
bền vững và thực hiện cơ chế chia sẻ lợi ích từ các dịch vụ hệ sinh thái
Nội dung
báo cáo:
Các chương
trình, dự án, nhiệm vụ hoạt động đã triển khai; kết quả thực hiện về nội dung Sử
dụng bền vững và thực hiện cơ chế chia sẻ hợp lý lợi ích từ dịch vụ hệ sinh
thái và đa dạng sinh học. Cụ thể:
- Chi trả dịch
vụ môi trường rừng;
- Mô hình quản
lý khu bảo tồn tồn thiên nhiên có sự tham gia của cộng đồng và chia sẻ hài hòa
lợi ích giữa các bên;
- Du lịch sinh
thái;
- Xây dựng, thực
hiện các mô hình sản xuất các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp bền vững;
- Nuôi trồng,
thương mại các loài hoang dã thông thường;
- Thực hiện hoạt
động tiếp cận nguồn gen, chia sẻ lợi ích và bảo vệ nguồn gen, tri thức truyền
thống về nguồn gen.
4. Kiểm
soát và giảm thiểu các mối đe doạ đến đa dạng sinh học
Nội dung
báo cáo:
Các chương
trình, dự án, nhiệm vụ hoạt động đã triển khai; kết quả thực hiện về nội dung
kiểm soát các hoạt động gây tác động xấu đến đa dạng sinh học. Cụ thể:
- Tình hình
chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng tự nhiên, mặt nước;
- Tình hình kiểm
soát các hoạt động đánh bắt, khai thác sinh vật mang tính hủy diệt;
- Kiểm soát,
ngăn chặn khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép động vật hoang dã (tuyên
truyền, phối hợp liên ngành, thanh kiểm tra, xử lý vi phạm);
- Kiểm soát,
diệt trừ các loài ngoại lai xâm hại (Điều tra, thống kê, lập danh mục, thực hiện
Đề án ngăn ngừa kiểm sát loài ngoại lai xâm hại đến năm 2020 ban hành kèm theo
Quyết định số 1896/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ,...);
- Các biện
pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường;
- Tuyên truyền,
nâng cao năng lực quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen.
5. Thúc đẩy
các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi
khí hậu đến phát triển kinh tế xã hội ở địa phương
Nội dung
báo cáo:
Các chương
trình, dự án, nhiệm vụ hoạt động đã triển khai; kết quả thực hiện về nội dung bảo
tồn đa dạng sinh học trong bối cảnh biến đổi khí hậu. Cụ thể:
- Nghiên cứu,
xác định ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến đa dạng sinh học của địa phương và
các giải pháp ứng phó;
- Xây dựng các
hành lang kết nối bảo tồn đa dạng sinh học;
- Thực hiện
các chương trình phục hồi rừng, Chương trình hành động quốc gia về “Giảm phát
thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý
bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng” (Chương
trình REDD+).
III. Đánh giá kết quả thực hiện
- Thuận lợi
- Khó khăn, tồn
tại
- Nguyên nhân
- Đánh giá hiệu
quả công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại địa phương
- Kiến nghị (nếu
có)
IV. Định hướng công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại địa
phương trong thời gian tới (2021 - 2030)
- Các chỉ tiêu
bảo tồn (các khu bảo tồn dự kiến thành lập: tên, loại hình, diện tích; các cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học dự kiến được thành lập; diện tích các hệ sinh thái
đang bị suy thoái dự kiến được phục hồi, ...);
- Các lĩnh vực,
nhiệm vụ trọng tâm dự kiến thực hiện;
- Các giải
pháp ưu tiên.
Phụ lục 1: Danh lục
loài sinh vật ở các khu bảo tồn thiên nhiên và các khu vực trên địa bàn tỉnh,
thành phố
1. Tại các khu
bảo tồn thiên nhiên
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Sách đỏ Việt Nam 2007
|
Danh lục đỏ
IUCN 2019
|
Nghị định số 64/2019/NĐ-CP
|
Ghi chú: (Loài mới
phát hiện, nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Ngoài các
khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh, thành phố
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Sách đỏ Việt Nam 2007
|
Danh lục đỏ
IUCN 2019
|
Nghị định số 64/2019/NĐ-CP
|
Ghi chú: (Loài mới
phát hiện, nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2: Bảng Thông
tin về tình trạng thành lập và quản lý khu bảo tồn thiên nhiên và hành lang đa
dạng sinh học
TT
|
Tên khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đặc dụng, khu bảo tồn
biển, đất ngập nước, hành lang đa dạng sinh học
|
Diện tích theo quy hoạch đã được duyệt theo Quyết định số
45/QĐ-TTg hoặc theo quy hoạch cấp tỉnh
|
Diện tích thực tế hiện nay
|
Số hiệu quyết định thành lập
KBT
Thời gian thành lập
|
Khu Bảo tồn đề xuất thành lập mới giai đoạn 2021-2030 (Diện
tích, loại hình)
|
Tình hình thành lập Ban quản lý và số lượng nhân sự làm
việc tại BQL khu bảo tồn
|
Tình hình phê duyệt kế hoạch hoạt động hàng năm, 05 năm
|
Nguồn kinh phí hoạt động cho khu bảo tồn (giai đoạn 2013-2020)
|
Ghi chú
Nêu các thách thức/ hạn chế và nguyên nhân
|
|
Vd: Khu bảo tồn
thiên nhiên ĐNN Thái Thuỵ
|
13.100 ha
|
6.500 ha
|
Quyết định số...
ngày ... tháng ...năm
|
|
Đã thành lập theo
quyết định số… ngày…. tháng …. Năm…
Số lượng nhân sự:
15 người
|
Đã có theo
Quyết định số
ngày...
tháng ... năm ….
|
2 tỷ
|
Diện tích KBT
chưa đúng với yêu cầu quy hoạch do có sự điều chỉnh đất cho bảo tồn cho mục
đích phát triển khác
|
|
Khu Bảo tồn B
|
X ha
|
|
Chưa thành lập
|
|
Không áp dụng
|
Không áp dụng
|
|
Trong danh sách
quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của cả nước (Theo quyết định số 45/...
|
|
Khu Bảo tồn B
|
|
|
|
X ha
KBT biển hoặc ĐNN
hoặc RDD
|
|
|
|
|
|
Hành lang bảo tồn
đa dạng sinh học Trung Trường Sơn
|
X ha
|
X ha
|
Quyết định số….
ngày …. Tháng… năm…
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3: Bảng Thông
tin về tình trạng đề cử các Danh hiệu Khu dự trữ sinh quyển, Khu Ramsar, Khu
AHP, Di sản thiên nhiên thế giới
TT
|
Tên khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đặc dụng, khu bảo tồn
biển, đất ngập nước
|
Hiện trạng đề cử Khu Ramsar
|
Khu Dự trữ sinh quyển
|
Vườn Di sản ASEAN (AHP)
|
Di sản thiên nhiên thế giới
|
|
Khu Bảo tồn B
|
Có Kế hoạch đề cử
Đang đề cử;
Hoặc đã được công
nhận ngày...tháng... năm…
|
Có Kế hoạch đề cử
Đang đề cử;
Hoặc đã được công
nhận ngày...tháng... năm…
|
Có Kế hoạch đề cử
Đang đề cử;
Hoặc đã được công
nhận ngày...tháng... năm…
|
Có Kế hoạch đề cử
Đang đề cử;
Hoặc đã được công
nhận ngày...tháng... năm…
|
Phụ lục 4 - Các thông tin về thực
hiện Chiến lược quốc gia về Đa dạng sinh học ở cấp tỉnh
STT
|
Chỉ thị/thông số
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
Năm ghi nhận số liệu
|
Cơ quan chịu trách nhiệm
|
(i)
|
(ii)
|
(iii)
|
(iv)
|
(v)
|
(vi)
|
Chỉ thị/thông số
hiện trạng
|
|
|
|
1.
|
Diện tích rừng:
- Tổng diện tích và tỷ
lệ che phủ rừng
- Diện tích rừng của từng KBT
|
Ha / năm
|
|
|
Sở NN&PTNT (chỉ
tiêu thống kê quốc gia); KBT
|
- Diện tích rừng
nguyên sinh
|
Ha / năm
|
|
|
Sở NN&PTNT (chỉ
tiêu thống kê quốc gia)
|
- Diện tích rừng trồng
mới tập trung
|
Ha / năm
|
|
|
Sở NN&PTNT (chỉ
tiêu thống kê quốc gia)
|
- Diện tích rừng được
khoanh nuôi tái sinh
|
Ha
|
|
|
Sở NN&PTNT (chỉ
tiêu thống kê quốc gia)
|
- Tổng diện tích rừng
ngập mặn
- Diện tích rừng ngập
mặn của mỗi khu bảo tồn đất ngập nước ven biển
|
Ha
|
|
|
Sở NN&PTNT (chỉ
tiêu thống kê quốc gia); KBT
|
2.
|
Diện tích rạn
san hô:
- Tổng diện tích rạn
san hô và độ phủ
- Diện tích rạn san
hô và độ phủ của mỗi khu bảo tồn biển
|
Ha, %
|
|
|
Sở NN&PTNT, Sở
TN&MT;
KBT
|
3.
|
Diện tích thảm
cỏ biển:
- Tổng diện tích thảm
cỏ biển
- Diện tích thảm cỏ
biển và độ phủ của mỗi khu bảo tồn biển
|
Ha, %
|
|
|
Sở NN&PTNT; KBT
|
4.
|
Tình trạng loài nguy
cấp, quý, hiếm bị đe dọa tuyệt chủng theo Nghị định 64/2019/NĐ-CP (số cá thể,
tần suất bắt gặp/xuất hiện)
- Tình trạng loài
nguy cấp, quý, hiếm bị đe dọa tuyệt chủng ở mỗi KBT
|
- Số loài
- Số cá thể/tần suất
bắt gặp
- Số đàn (nhóm linh
trưởng và các thú lớn khác)
|
|
|
Sở NN&PTNT, Sở
TN&MT, KBT
|
5.
|
Số lượng nguồn gen
được kiểm kê, lưu giữ và bảo tồn
|
Số lượng, danh mục
|
|
|
Sở NN&PTNT/ Sở
KHCN/ Sở TN&MT
|
6.
|
Số lượng giống cây
trồng, vật nuôi được bảo tồn trong trang trại
|
Số lượng, danh mục
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
Chỉ thị/thông số
áp lực
|
|
|
|
7.
|
Diện tích đất/mặt nước
của mỗi khu bảo tồn thiên nhiên (rừng đặc dụng, biển, vùng nước nội địa) bị chuyển
đổi mục đích sử dụng
|
Ha / năm
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
8.
|
Diện tích rừng bị
cháy
|
Ha /năm
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
9.
|
Số lượng các loài
sinh vật ngoại lai xâm hại trên địa bàn theo Thông tư số 35/2018/TT- BTNMT
|
Số lượng, danh mục
|
|
|
Sở TN&MT
|
Số lượng các loài
sinh vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại trên địa bàn theo Thông tư số
35/2018/TT-BTNMT
|
Số lượng, danh mục
|
|
|
Sở TN&MT
|
10.
|
Số vụ vi phạm pháp
luật về lâm nghiệp và đa dạng sinh học
|
Số lượng /năm
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
Lâm sản bị tịch thu
(gỗ, động vật rừng hoang dã)
|
Loại lâm sản, khối
lượng hoặc số lượng / năm
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
Diện tích rừng bị
phá (loại rừng: đặc dụng, phòng hộ, sản xuất)
|
Ha / Năm
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
11.
|
Số vụ khai thác thủy
sản trái phép
|
Số vụ/ khối lượng
khai thác
|
|
|
Sở NN&PTNT (kiểm
ngư)
|
12.
|
Các văn bản, kế hoạch,
quy hoạch phát triển KT-XH có liên quan đến bảo tồn ĐDSH
|
- Thông tin chung:
tên văn bản, thời gian triển khai, phạm vi
- Nội dung liên quan
đến bảo tồn ĐDSH
- Ảnh hưởng dự kiến
|
|
|
Sở Kế hoạch Đầu tư,
Văn phòng UBND tỉnh
|
Chỉ thị/thông số
đáp ứng
|
|
|
|
13.
|
Số lượng và Danh mục
văn bản đã được ban hành và mới ban hành trong kỳ báo cáo
|
Số lượng và danh mục
|
|
|
UBND huyện
Sở TN&MT/Sở
NN&PTNT
|
14.
|
Số Khu bảo tồn đã thực
hiện quan trắc đa dạng sinh học
|
Số lượng khu bảo tồn
thực hiện quan trắc kèm: - danh sách loài được quan trắc và tần suất tương ứng
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
15.
|
Số lượng các khu bảo
tồn thiên nhiên đã đánh giá dịch vụ hệ sinh thái
- Các loại dịch vụ hệ
sinh thái
- Giá trị cụ thể của
từng loại dịch vụ
|
số lượng loại dịch vụ
giá trị dịch vụ (VNĐ)
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
16.
|
Số lượng và diện
tích các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học (vườn động vật, vườn thực vật và
trung tâm cứu hộ quốc gia)
|
Số lượng/Ha
|
|
|
Sở TN&MT/Sở
NN&PTNT
|
17.
|
Số cơ sở sản xuất được
cấp Giấy chứng nhận sản xuất bền vững (chứng chỉ rừng, chứng nhận khai thác
thủy sản hợp pháp, vietgap....)
|
Số lượng
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
18.
|
Số lượng nguồn gen
được thu thập tư liệu hoá và lập chỉ dẫn địa lý
|
Số lượng, danh mục
|
|
|
Sở TN&MT, Sở
NN&PTNT,
Sở KHCN
|
19.
|
Số lượng các chương
trình, các đợt tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đa dạng sinh học
|
Số lượng, danh sách
|
|
|
Sở TN&MT, Sở
NN&PTNT
|
20.
|
Cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học (đa dạng sinh học chung, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, quỹ gen)
|
Số lượng, tên, hiện
trạng hoạt động (còn hoạt động hay không), địa chỉ website (nếu có)
|
|
|
Sở TN&MT, Sở
NN&PTNT,
Sở KH&CN ’
|
21.
|
Ngân sách hàng năm
chi cho các mục sau:
|
Triệu đồng
|
|
|
Sở TN&MT,
NN&PTNT, KHCN
|
- Vườn quốc gia, khu
bảo tồn
|
|
|
- Chi cho hoạt động
bảo tồn đa dạng sinh học
|
|
|
- Chương trình phòng
chống cháy rừng
|
|
|
- Chương trình bảo tồn
nguồn gen
|
|
|
Chỉ thị/thông số
lợi ích
|
|
|
|
22.
|
Sản lượng gỗ và lâm
sản ngoài gỗ
|
Loại LSNG m3
hoặc kg / năm
|
|
|
Sở NN&PTNT
(chỉ tiêu thống kê
ngành NN&PTNT)
|
23.
|
Sản lượng khai thác
và nuôi trồng thủy sản
|
Danh sách loài hoặc
nhóm loài thủy sản cùng với năng suất (tấn/ha)
|
|
|
Sở NN&PTNT
|
24.
|
Loại hình và số tiền
thu được tương ứng từ mỗi loại hình chi trả dịch vụ môi trường rừng
|
Triệu đồng
|
|
|
Sở NN&PTNT
|