ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2022/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 12 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THAM GIA QUẢN LÝ,
BÀN GIAO VÀ TIẾP NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư
phát triển đô thị;
Căn cứ
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết về hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng;
Căn cứ
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ
Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều Luật Nhà ở;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công
trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 5
năm 2022 và thay thế Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định tham gia quản lý, bàn giao và
tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- VP. TU và các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.PM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY ĐỊNH
THAM GIA QUẢN LÝ, BÀN GIAO VÀ TIẾP
NHẬN CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh:
Quy định
này điều chỉnh các hoạt động liên quan đến điều kiện, trách nhiệm giữa các đơn
vị có liên quan trong việc tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận hệ thống
công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (gọi chung công trình hạ tầng kỹ
thuật) giữa Chủ đầu tư và đơn vị tiếp nhận các dự án khu đô thị, khu nhà ở, khu
dân cư, khu dân cư - tái định cư (gọi chung là khu dân cư) được đầu tư xây dựng
bằng các nguồn vốn (trừ vốn đầu tư công) đầu tư
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Quy
định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước
tham gia công tác quản lý bàn giao, tiếp nhận, khai thác sử dụng các dự án hạ tầng
kỹ thuật dự án khu dân cư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Các nội
dung, công trình hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến quá trình tham gia quản
lý, bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh không được
quy định tại Quy định này thì được áp dụng các quy định khác của pháp luật hiện
hành có liên quan.
Điều 2. Đơn vị tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật (gọi tắt là
bên tiếp nhận)
1. Đối với
các công trình hạ tầng kỹ thuật đã hoàn thành thì Chủ đầu tư được khai thác hoặc
bàn giao cho bên tiếp nhận quản lý, vận hành theo các mục tiêu ban đầu của dự
án.
2. Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) và
Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang là bên tiếp nhận đối với
các công trình hạ tầng kỹ thuật (trường hợp công trình nằm trên địa bàn từ 02
(hai) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên thì bên tiếp nhận sẽ do Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể):
a) Khuyến
khích đơn vị cấp nước cho dự án là bên tiếp nhận công trình cấp nước trên cơ sở
thống nhất giữa Chủ đầu tư và đơn vị cấp nước.
b) Khuyến
khích đơn vị cấp điện cho dự án là bên tiếp nhận công trình cấp điện trên cơ sở
thống nhất giữa Chủ đầu tư và đơn vị cấp điện.
c) Khuyến
khích đơn vị cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc cho dự án là bên tiếp nhận
công trình hạ tầng thông tin liên lạc (nếu có) trên cơ sở thống nhất giữa Chủ đầu
tư và đơn vị cung cấp dịch vụ thông tin.
Trường hợp
đơn vị cấp nước, cấp điện, cung cấp dịch vụ thông tin liên lạc cho dự án là bên
tiếp nhận thì việc tiếp nhận công trình cấp nước, cấp điện, công trình hạ tầng
thông tin liên lạc (nếu có) thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công và các quy định khác của nhà nước về tài sản công.
3. Chủ đầu
tư dự án đề nghị bên tiếp nhận tham gia giám sát trong quá trình thi công xây dựng
công trình nhằm tạo sự đồng thuận trong công tác quản lý chất lượng và nghiệm
thu công trình từ giai đoạn xây dựng đến khi bàn giao, tiếp nhận, khai thác, vận
hành.
4. Đối với
đơn vị tiếp nhận khi cấp quyết định đầu tư đã chỉ định đơn vị tiếp nhận và chủ
đầu tư đã có văn bản đề nghị thì phải cử người tham gia quản lý chất lượng và
nghiệm thu công trình suốt trong quá trình xây dựng cho đến khi hoàn thành đưa
vào sử dụng và bàn giao tiếp nhận.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
3. Nguyên tắc bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Việc bàn
giao công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo Điều 124 Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 46 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng năm 2020 và các quy định khác có liên quan.
2. Chủ đầu
tư phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về chất lượng xây dựng công trình; việc quản
lý chất lượng công trình thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
3. Riêng
các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án khu dân cư thuộc đối tượng Sở Xây dựng
kiểm tra công tác nghiệm thu của Chủ đầu tư trước khi đưa vào sử dụng theo quy
định, chỉ được phép bàn giao và tiếp nhận sau khi được Sở Xây dựng hoặc Sở Xây
dựng chủ trì phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (nếu
có hạng mục công trình chuyên ngành) kiểm tra và ra thông báo chấp thuận kết quả
nghiệm thu của Chủ đầu tư theo quy định.
4. Chủ đầu
tư xây dựng dự án khu dân cư có thể bàn giao toàn bộ hoặc một số công trình thuộc
dự án để đưa vào sử dụng nhưng trước khi bàn giao phải hoàn thành đầu tư xây dựng
bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo phân kỳ đầu tư, thiết kế,
xây dựng được phê duyệt, bảo đảm kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực,
phù hợp với nội dung dự án và quy hoạch đã được phê duyệt.
5. Trường
hợp chủ đầu tư chưa bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật cho bên tiếp nhận thì
chủ đầu tư phải có trách nhiệm quản lý, vận hành và bảo trì công trình hạ tầng
kỹ thuật cho đến lúc bàn giao. Trong thời gian chưa bàn giao, chủ đầu tư dự án
có trách nhiệm tổ chức khai thác cung cấp dịch vụ đô thị, đảm bảo nhu cầu của
dân cư đến ở theo đúng mục tiêu ban đầu của dự án.
6. Trường
hợp công trình (hạng mục) hạ tầng kỹ thuật trước khi bàn giao không đảm bảo về
chất lượng hoặc có nghi ngờ về chất lượng thì bên tiếp nhận có thể đề nghị Chủ
đầu tư tổ chức kiểm định xây dựng, thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu
lực của kết cấu công trình theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và khoản 5 Điều 33
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng.
Chi phí
do Chủ đầu tư và các đơn vị tham gia dự án thực hiện theo quy định tại khoản 4
Điều 5 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
Điều
4. Thời điểm thực hiện bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Chủ đầu
tư có trách nhiệm tổ chức bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật cho bên tiếp nhận
sau khi đã tổ chức nghiệm thu hoàn thành theo quy định.
2. Các công
trình hạ tầng kỹ thuật của dự án được bàn giao đồng thời cho bên tiếp nhận sau
khi chủ đầu tư kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng dự án. Trường hợp bàn giao từng
hạng mục hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát
triển đô thị thì phải đảm bảo việc đầu tư xây dựng tiếp các công trình còn lại
của dự án không làm ảnh hưởng đến việc quản lý, vận hành của công trình hạ tầng
kỹ thuật đã được bàn giao và được sự đồng ý của bên tiếp nhận.
3. Các
công trình cấp điện, cấp nước, hạ tầng thông tin, truyền thông (nếu có), Chủ đầu
tư được phép bàn giao từng công trình trước hoặc sau khi kết thúc giai đoạn đầu
tư xây dựng của dự án nếu được sự đồng ý của bên tiếp nhận.
4. Bên tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức khai thác, sử dụng theo đúng công năng,
có trách nhiệm bảo trì công trình theo các quy định của pháp luật về xây dựng.
Đối với
các công trình mà bên tiếp nhận bàn giao đã xác định trong nội dung dự án thì
bên nhận có quyền và nghĩa vụ tham gia quản lý chất lượng và nghiệm thu công
trình trong suốt quá trình xây dựng cho đến khi hoàn thành đưa vào sử dụng.
Điều
5. Hồ sơ, tài liệu để bàn giao công trình hạ tầng kỹ thuật
1. Danh mục
hồ sơ bàn giao, tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện theo quy định tại
Phụ lục VIb ban hành kèm theo Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP .
2. Hồ sơ
tài liệu bàn giao công trình được lập tối thiểu 03 (ba) bộ, chủ đầu tư lưu trữ
01 (một) bộ và gửi 01 (một) bộ cho bên tiếp nhận, 01 (một) bộ cho Bên chủ quản
bên tiếp nhận (nếu có).
3. Việc
lưu trữ hồ sơ công trình được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ,
pháp luật về xây dựng và các pháp luật có liên quan.
Điều
6. Kiểm tra bàn giao thực tế tại hiện trường
1. Sau
khi bàn giao hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình hạ tầng kỹ thuật, Chủ đầu tư
tổ chức bàn giao thực tế tại hiện trường cho bên tiếp nhận.
2. Thành
phần tham gia bàn giao bao gồm đại diện: Chủ đầu tư, bên tiếp nhận, cơ quan chủ
quản của bên tiếp nhận, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về quản lý chất lượng
công trình xây dựng chuyên ngành và các đơn vị liên quan (nếu có).
3. Nội
dung bàn giao bao gồm việc đối chiếu với hồ sơ, tài liệu hoàn thành công trình
xây dựng. Chủ đầu tư có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, phương tiện cần thiết
để tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp với Đoàn kiểm tra.
4. Kết quả
sau kiểm tra phải được đơn vị chủ trì lập thành biên bản
theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; biên bản phải thể hiện rõ nội
dung đạt và không đạt yêu cầu; nhận xét; kết luận và kiến nghị; đồng thời phải
có đủ chữ ký các thành viên trong đoàn kiểm tra.
5. Trường
hợp kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu để bàn giao, tiếp nhận:
Đơn vị chủ
trì có văn bản yêu cầu chủ đầu tư thực hiện theo các yêu cầu của Đoàn kiểm tra
và xem xét tiếp nhận khi đạt yêu cầu; nếu chủ đầu tư không thực hiện thì không
tiếp nhận và có văn bản báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét xử lý từng trường hợp
cụ thể.
Điều
7. Bàn giao, tiếp nhận chính thức công trình
Sau khi
bàn giao thực tế tại hiện trường và hồ sơ quyết toán công trình hoặc hạng mục
công trình hạ tầng kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), khi đảm
bảo các điều kiện để tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định. Tùy
theo thẩm quyền, bên tiếp nhận có trách nhiệm ban hành Quyết định tiếp nhận
chính thức hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định tiếp nhận chính
thức công trình hạ tầng kỹ thuật để quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định.
Điều
8. Bảo hành công trình
1. Chủ đầu
tư có trách nhiệm bảo hành công trình hạ tầng kỹ thuật đối với bên tiếp nhận
theo thời gian thỏa thuận giữa hai bên tại biên bản bàn giao nhưng không được
ít hơn thời gian bảo hành còn lại của nhà thầu đối với Chủ đầu tư hoặc tối thiểu
12 tháng kể từ ngày bàn giao.
2. Nếu
các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật bị hư hỏng
do lỗi của Chủ đầu tư nhưng đã qua thời gian bảo hành công trình hạ tầng kỹ thuật
của nhà thầu đối với Chủ đầu tư thì bên tiếp nhận yêu cầu Chủ đầu tư tiến hành
sửa chữa, thay thế; kinh phí do Chủ đầu tư tự bố trí.
3. Trường
hợp có sự bất đồng ý kiến hoặc tranh chấp trong quá trình bảo hành thì các bên
liên quan báo cáo với cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều
9. Xử lý vấn đề phát sinh trong tiếp nhận công trình
Từ chối
tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật: Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn tỉnh đã hoàn thành nếu Chủ đầu tư không thực hiện đúng một trong
các quy định từ khâu lập dự án đến khi bàn giao đưa công trình hạ tầng kỹ thuật
vào sử dụng thì bên tiếp nhận có quyền báo cáo cấp có thẩm quyền về việc từ chối
tiếp nhận công trình theo quy định.
Điều
10. Quyền, trách nhiệm của bên bàn giao và bên tiếp nhận đối với công trình hạ
tầng kỹ thuật
1. Bên
bàn giao (Chủ đầu tư)
a) Hoàn
thành việc bàn giao hồ sơ quy định tại Điều 5 Quy định này cho bên tiếp nhận
trước thời điểm bên tiếp nhận ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức hoặc đề
xuất cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định tiếp nhận chính thức công trình.
b) Tất cả
các công trình hạ tầng kỹ thuật chưa được bàn giao cho bên tiếp nhận thì Chủ đầu
tư phải tổ chức đầu tư, quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng đảm bảo theo quy định
pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công
trình.
c) Trong thời
gian bảo hành công trình xây dựng, nếu phát hiện tình trạng hư hỏng phải kịp thời
khắc phục và có văn bản báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình.
d) Thực
hiện theo các nội dung yêu cầu của Đoàn kiểm tra trong quá trình kiểm tra.
đ) Tổ chức
lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng, hồ sơ bảo trì công
trình; tổ chức lập và phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình xây dựng, đảm bảo về
trình tự thực hiện bảo trì công trình xây dựng trong thời gian chưa bàn giao
cho bên tiếp nhận.
2. Bên tiếp
nhận
a) Có
trách nhiệm tiếp nhận các công trình hạ tầng kỹ thuật do Chủ đầu tư bàn giao.
Sau đó trực tiếp quản lý hoặc đấu thầu, đặt hàng đơn vị có năng lực để trực tiếp
quản lý khai thác, vận hành và triển khai thực hiện bảo trì theo quy trình bảo
trì công trình xây dựng.
b) Xây dựng
kế hoạch, bố trí vốn (hoặc kiến nghị bố trí vốn) định kỳ, hàng năm nhằm đảm bảo
triển khai tốt công tác quản lý vận hành, duy tu, bảo dưỡng đối với các công
trình hạ tầng kỹ thuật được quyết định tiếp nhận.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, XỬ LÝ
CHUYỂN TIẾP
Điều
11. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây
dựng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận
các công trình, hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn
Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các dự án chưa đảm bảo về hồ sơ pháp lý, quản
lý chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật; trường hợp vượt quá thẩm quyền báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét từng trường hợp cụ thể.
2. Các Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công, phân cấp (Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp cùng với bên tiếp nhận trong
việc tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật các dự
án khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư, khu dân cư - tái định cư trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
3. Công
ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hậu Giang tổ chức tiếp nhận, khai thác và
quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật theo phân cấp.
4. Ủy ban
nhân dân cấp huyện chỉ định các bên quản lý, sử dụng; phân công, phân cấp quản
lý các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.
5. Công
ty Điện lực Hậu Giang, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước - Công trình đô thị Hậu
Giang, Công ty Cổ phần cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang, Viễn
thông Hậu Giang và các đơn vị có liên quan trong việc tham gia quản lý, bàn
giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật các dự án khu đô thị, khu nhà ở,
khu dân cư, khu dân cư - tái định cư trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: Tổ chức tiếp
nhận, khai thác, sử dụng theo đúng công năng thiết kế và bảo trì công trình
theo quy định của pháp luật.
6. Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ quản lý trực tiếp việc khai thác sử dụng,
vận hành và bảo trì các công trình hạ tầng kỹ thuật theo Quy định này có trách
nhiệm phối hợp, tổ chức quản lý, vận hành bảo đảm thống nhất, đồng bộ và có hiệu
quả.
7. Trong
quá trình tổ chức thực hiện Quy định này nếu gặp khó khăn, vướng mắc vượt thẩm
quyền, cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở
Xây dựng để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều
12. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với
những công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án đầu tư đã được phê duyệt trước khi
Quy định này có hiệu lực thi hành và đang trong giai đoạn thực hiện dự án chưa
bàn giao thì các bước tiếp theo của dự án phải thực hiện theo Quy định này.
2. Các
công trình hạ tầng kỹ thuật thực hiện bàn giao, tiếp nhận sau ngày Quy định này
có hiệu lực thì phải thực hiện theo Quy định này.
3. Các dự
án đang thực hiện với nhiều hạng mục hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng kỹ
thuật, thì ngoài các hạng mục hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng kỹ thuật đã
bàn giao trước ngày Quy định này có hiệu lực, các hạng mục, công trình còn lại
chưa bàn giao thì phải thực hiện theo Quy định này.
Trường hợp
hạng mục hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng kỹ thuật đang trong thời điểm bàn
giao khi Quy định này có hiệu lực thì áp dụng theo các quy định trước khi Quy định
này có hiệu lực./.
PHỤ LỤC I
MẪU BIÊN BẢN
(Kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….., ngày...tháng ...năm 202...
BIÊN BẢN
Bàn giao công
trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng, vận hành và khai thác
Công
trình (Hạng mục công trình):...........................................................
Địa điểm
xây dựng:……………………………………………………….
1. Thành
phần tham gia bàn giao công trình (hạng mục công trình):
a) Chủ đầu
tư:
b) Đơn vị
tiếp nhận:
c) Cơ
quan chủ quản đơn vị tiếp nhận:
d) Đại diện
cơ quan quản lý nhà nước được mời (nếu có):
2. Thời
gian tiến hành bàn giao:
a) Bắt đầu:
…………….ngày ……….. tháng ……..... năm
.…………….
b) Kết
thúc: …………....ngày ………. tháng ……….. năm
…………….
3. Tiến
hành bàn giao:
Các bên
đã xem xét các hồ sơ tài liệu đã được nghiệm thu, kiểm tra thực tế hiện trường
và thống nhất bàn giao gồm:
a) Hồ sơ,
tài liệu hoàn thành công trình (hạng mục công trình) xây dựng;
b) Văn bản
kết quả kiểm tra về công tác kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình (hạng mục
công trình) để đưa vào sử dụng do Sở Xây dựng, Sở quản lý xây dựng chuyên ngành
hoặc cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo phân công,
phân cấp thực hiện;
c) Báo
cáo của Chủ đầu tư về chất lượng xây dựng công trình;
d) Báo
cáo khảo sát xây dựng công trình của các bước thiết kế theo quy định;
đ) Danh mục
các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ chưa lắp đặt hoặc sử dụng;
e) Khối
lượng bàn giao quản lý, sử dụng:
Số
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Theo
quy hoạch và thiết kế được phê duyệt
|
Theo
thực tế được bàn giao
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
4. Giá trị công
trình, hạng mục công trình bàn giao (nếu có):
5. Kiến
nghị: ………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
6. Kết luận:
- Chấp nhận
(hay không chấp nhận) bàn giao công trình (hạng mục công trình) để quản lý sử dụng
và khai thác.
- Yêu cầu
và thời hạn phải sửa xong các khiếm khuyết mới chấp nhận công trình (hạng mục
công trình) được bàn giao quản lý sử dụng và khai thác.
- Bảo
hành công trình (hạng mục công trình) theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
Đại diện
chủ đầu tư
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại diện bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại diện cơ quan chủ quản bên tiếp nhận
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
Đại diện cơ quan quản lý nhà nước được mời
(nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC II
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH ĐÃ HOÀN
THÀNH, ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ- UBND ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Hệ Thống
giao thông
Tên
|
Theo hồ
sơ quy hoạch
|
Theo hồ
sơ thiết kế
|
Theo hồ
sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều rộng
mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu
mặt đường, cầu
|
Kết cấu
mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều rộng
mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu
mặt đường, cầu
|
Kết cấu
mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều rộng
mặt cắt ngang (m)
|
Kết cấu
mặt đường, cầu
|
Kết cấu
mặt vỉa hè, lề bộ hành
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống
ngang...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
L =
...m; S=....m2
|
L =
...m; s = ...m2
|
L =
...m; s = ...m2
|
|
2. Hệ thống
thoát nước:
|
Theo hồ
sơ quy hoạch
|
Theo hồ
sơ thiết kế
|
Theo hồ
sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Hệ thống
thoát nước mặt
|
Hệ thống
thoát nước sinh hoạt
|
Hệ thống
thoát nước mặt
|
Hệ thống
thoát nước sinh hoạt
|
Hệ thống
thoát nước mặt
|
Hệ thống
thoát nước sinh hoạt
|
|
Tên đường
|
Số lượng
giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số lượng
giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số lượng
giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số lượng
giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số lượng
giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
Số lượng
giếng thu
|
Kích
thước và chiều dài cống
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
|
Tổng cộng
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
|
3. Hệ thống
xử lý nước thải:
Hạng mục
|
Theo hồ
sơ quy hoạch
|
Theo hồ
sơ thiết kế
|
Theo hồ
sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Công suất
(m3/ngđ)
|
Kích
thước B (m) x H (m)
|
Công suất
(m3/ngđ)
|
Kích
thước B (m) x H (m)
|
Công suất
(m3/ngđ)
|
Kích
thước B (m) x H (m)
|
|
Trạm
bơm
|
|
|
|
|
|
|
|
Trạm xử
lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy
xử lý nước thải
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
Q =
...m3/ngđ
|
B
=...m,
H=.m
|
Q =
...m3/ngđ
|
B
=...m,
H=...m
|
Q =
...m3/ngđ
|
B
=...m,
H=...m
|
|
4. Hệ thống
cây xanh
Tên đường
|
Theo hồ
sơ quy hoạch
|
Theo hồ
sơ thiết kế
|
Theo hồ
sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Chủng
loại cây
|
Số lượng
cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
Chủng
loại cây
|
Số lượng
cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
Chủng
loại cây
|
Số lượng
cây
|
Diện tích thảm cỏ (m2)
|
|
Đường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Hệ thống
chiếu sáng:
Tên đường
|
|
Theo hồ
sơ quy hoạch
|
Theo hồ
sơ thiết kế
|
Theo hồ
sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Số lượng
cột đèn
|
Khoảng
cách, cách bố trí đèn
|
Loại đèn,
công suất đèn
|
Chiều
cao, cách bố trí đèn
|
Số lượng
cột đèn
|
Khoảng
cách, cách bố trí đèn
|
Loại
đèn, công suất đèn
|
Chiều
cao, cách bố trí đèn
|
Số lượng
cột đèn
|
Khoảng
cách, cách bố trí đèn
|
Loại
đèn, công suất đèn
|
Chiều
cao, cách bố trí đèn
|
|
Đường...
|
... cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
|
Công
viên
|
... cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
|
Tổng cộng
|
... cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
.. cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m:
|
... cột
|
...m
|
…;
...W
|
...m;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Hệ thống
cấp nước và chữa cháy:
Tên đường
|
Theo hồ
sơ quy hoạch
|
Theo hồ
sơ thiết kế
|
Theo hồ
sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Hệ thống
cấp nước
|
Hệ thống
chữa cháy
|
Hệ thống
cấp nước
|
Hệ thống
chữa cháy
|
Hệ thống
cấp nước
|
Hệ thống
chữa cháy
|
|
Số lượng
đồng hồ nước
|
Kích
thước và chiều dài ống
|
Số lượng
trụ cứu hỏa
|
Đường
kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
Số lượng
đồng hồ nước
|
Kích
thước và chiều dài ống
|
Số lượng
trụ cứu hỏa
|
Đường
kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
Số lượng
đồng hồ nước
|
Kích
thước và chiều dài ống
|
Số lượng
trụ cứu hỏa
|
Đường
kính, khoảng cách trụ cứu hỏa
|
|
Đường...
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
|
Tổng cộng
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
...cái
|
Ø..:
...m
|
...trụ
|
Ø..:
...m
|
|
7. Hệ thống
cấp điện
Tên đường
|
Theo hồ
sơ quy hoạch
|
Theo hồ
sơ thiết kế
|
Theo hồ
sơ hoàn công
|
Ghi chú
|
Nguồn điện
cấp
|
Số lượng
trạm biến áp
|
Số lượng
trụ điện, tủ điện
|
Cách bố
trí dây (ngầm hay trên cao)
|
Nguồn điện
cấp
|
Số lượng
trạm biến áp
|
Số lượng
trụ điện, tủ điện
|
Cách bố
trí dây (ngầm hay trên cao)
|
Nguồn điện
cấp
|
Số lượng
trạm biến áp
|
Số lượng
trụ điện, tủ điện
|
Cách bố
trí dây (ngầm hay trên cao)
|
|
Đường...
|
... vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
...vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
...vol
|
... cái
|
...cột:...cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
... vol
|
...cái
|
...cột:..cái
|
|
...vol
|
... cái
|
...cột:..cái
|
|
...vol
|
... cái
|
...cột:..cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|