Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT 2022 đánh giá thực hiện Dự án 6 phát triển vùng dân tộc thiểu số
Số hiệu:
3526/BVHTTDL-VHDT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Người ký:
Trịnh Thị Thủy
Ngày ban hành:
16/09/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Công văn số 32/BCĐTƯ-UBDT ngày
26/7/2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021 - 2025 về việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch
thực hiện năm 2023 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi (gọi tắt là Chương trình MTQG 1719), Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan chủ Dự án 6) đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự
kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 đối với Dự án 6 - Chương trình MTQG 1719, cụ
thể như sau:
1. Đánh giá kết quả thực hiện 8 tháng đầu năm 2022
a) Công tác
xây dựng, ban hành và triển khai các cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện Dự
án 6 tại địa phương;
b) Đánh giá kết
quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của Dự án 6 so với các mục tiêu,
chỉ tiêu chủ yếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thuộc phạm vi quản lý và
trách nhiệm báo cáo của cơ quan báo cáo (Cung cấp thông tin cụ thể theo Phụ
lục I) ;
c) Khối lượng
hoàn thành và tiến độ giải ngân nguồn vốn NSTƯ được giao thực hiện Chương trình
năm 2022 tại Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ
tính đến hết tháng 8 năm 2022 và ước thực hiện đến hết 31/12/2022 (Cung cấp
thông tin cụ thể theo Phụ lục II) ;
d) Nhiệm vụ trọng
tâm cần thực hiện những tháng cuối năm 2022.
đ) Đánh giá
chung: Kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân.
2. Dự kiến kế hoạch thực hiện Dự án 6 năm 2023
Trên cơ sở Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG 1719, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của
Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình MTQG 1719, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Chỉ thị số 12/CT-TTg
ngày 22/7/2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2023, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương đề xuất kế hoạch năm 2023 triển khai các nhiệm vụ thành phần thuộc Dự án
6; trong đó, chỉ tiêu đề xuất đảm bảo phù hợp với tổng chỉ tiêu giao cho địa
phương giai đoạn 2021 - 2025, hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
đặc điểm tình hình thực tế của địa phương (Cung cấp thông tin cụ thể theo Phụ
lục III).
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
Báo cáo của
Quý cơ quan đề nghị gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Qua Vụ Văn hóa dân
tộc) trước ngày 30/9/2022 để tổng hợp theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo) ;
- TT. Trịnh Thị Thủy;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL các tỉnh/TP;
- Vụ Kế hoạch, Tài chính;
- Lưu: VT, VHDT, dha.85.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
_________________
Đầu mối hướng
dẫn cung cấp thông tin báo cáo, xây dựng kế hoạch:
Các tỉnh/TP
khu vực phía Bắc: Ông Nguyễn Hùng Mạnh (Vụ Văn hóa dân tộc), SĐT: 0919269989
Các tỉnh/TP
khu vực miền Trung, Tây Nguyên và phía Nam: Ông Phạm Duy Hà (Vụ Văn hóa dân tộc),
SĐT: 0986119101
PHỤ LỤC I:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU CỦA DỰ ÁN 6 NĂM
2022
(Kèm theo Công văn số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
TT
Tên nhiệm vụ
Đơn vị
Chỉ tiêu theo hướng dẫn của Bộ VHTTDL[1]
Chỉ tiêu được HĐND/UBND tỉnh/TP giao
Chỉ tiêu đã thực hiện tính đến hết tháng 8/2022
1
Khôi phục, bảo tồn và
phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người
Chương trình
2
Khảo sát, kiểm kê, sưu
tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS
Cuộc
3
Bảo tồn lễ hội truyền
thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
Lễ hội
4
Hỗ trợ nghệ nhân nhân
dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến, truyền dạy
văn hóa truyền thống trong cộng đồng
Nghệ nhân
5
Tổ chức lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
Lớp
6
Hỗ trợ nghiên cứu, phục
hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
Chương trình
7
Xây dựng mô hình văn
hóa truyền thống các DTTS
Mô hình
8
Xây dựng câu lạc bộ
sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi
Câu lạc bộ
9
Hỗ trợ hoạt động cho đội
văn nghệ truyền thống
Đội văn nghệ
10
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm
đến du lịch tiêu biểu
Điểm du lịch
11
Xây dựng nội dung, xuất
bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số
Bộ
12
Tổ chức Ngày hội, Giao
lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào
DTTS
Ngày hội
13.1
Tổ chức hoạt động thi đấu
thể thao truyền thống cấp huyện
Cuộc
13.2
Tổ chức hoạt động thi đấu
thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia
Cuộc
14
Hỗ trợ tuyên truyền, quảng
bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương trình quảng bá,
xúc tiến du lịch
Chương trình
15
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn
làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS
Làng
16
Hỗ trợ xây dựng tủ sách
cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS
Tủ sách
17.1
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
Lượt
17.2
Hỗ trợ chống xuống cấp
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
Lượt
18.1
Hỗ trợ đầu tư xây dựng
thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi
Nhà VH/TT
18.2
Hỗ trợ trang thiết bị
hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và
miền núi
Bộ
19
Hỗ trợ xây dựng mô hình
bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng
các DTTS
Mô hình
PHỤ LỤC II.
KẾT QUẢ PHÂN BỔ, BỐ TRÍ NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN 6 NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
TT
Tên nhiệm vụ
Giao kế hoạch năm 2022
Thực hiện đến hết tháng 8/2022
Ước thực hiện đến hết ngày 31/12/2022
Tổng cộng (tr.đồng)
Vốn ĐTPT (tr.đồng)
Vốn SN (tr.đồng)
Khối lượng hoàn thành (ĐTPT) (tr.đồng)
Tỷ lệ giải ngân (%)
Khối lượng hoàn thành (SN) (tr.đồng)
Tỷ lệ giải ngân (%)
Khối lượng hoàn thành (ĐTPT) (tr.đồng)
Tỷ lệ giải ngân (%)
Khối lượng hoàn thành (SN) (tr.đồng)
Tỷ lệ giải ngân (%)
1
Khôi phục,
bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người
2
Khảo
sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào
DTTS
3
Bảo tồn
lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ
phát triển du lịch
4
Hỗ trợ
nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến,
truyền dạy văn hóa truyền thống trong cộng đồng
5
Tổ chức
lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
6
Hỗ trợ
nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS
có nguy cơ mai một
7
Xây dựng
mô hình văn hóa truyền thống các DTTS
8
Xây dựng
câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền
núi, vùng di dân tái định cư
9
Hỗ trợ
hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống
10
Hỗ trợ
đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu
11
Xây dựng
nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào
dân tộc thiểu số
12
Tổ chức
Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống
của đồng bào DTTS
13.1
Tổ chức
hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp huyện
13.2
Tổ chức
hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia
14
Hỗ trợ
tuyên truyền, quảng bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương
trình quảng bá, xúc tiến du lịch
15
Hỗ trợ
đầu tư bảo tồn làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS
16
Hỗ trợ
xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS
17.1
Hỗ trợ
tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các DTTS
17.2
Hỗ trợ
chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu
biểu của các DTTS
18.1
Hỗ trợ đầu
tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền
núi
18.2
Hỗ trợ
trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng
bào DTTS và miền núi
19
Hỗ trợ
xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật
thể trong cộng đồng các DTTS
PHỤ LỤC III.
ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, KINH PHÍ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 6 NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
TT
Tên nhiệm vụ
Đơn vị
Tổng chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025
Chỉ tiêu năm 2022 theo hướng dẫn của Bộ VHDTTDL[2]
Chỉ tiêu năm 2023 theo hướng dẫn của Bộ VHDTTDL[3]
Chỉ tiêu năm 2023 theo đề xuất của địa phương
Đề xuất kinh phí năm 2023 của địa phương đối với từng nhiệm
vụ thành phần
1
Khôi phục, bảo tồn và
phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người
Chương trình
2
Khảo sát, kiểm kê, sưu
tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS
Cuộc
3
Bảo tồn lễ hội truyền
thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
Lễ hội
4
Hỗ trợ nghệ nhân nhân
dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến, truyền dạy
văn hóa truyền thống trong cộng đồng
Nghệ nhân
5
Tổ chức lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
Lớp
6
Hỗ trợ nghiên cứu, phục
hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
Chương trình
7
Xây dựng mô hình văn
hóa truyền thống các DTTS
Mô hình
8
Xây dựng câu lạc bộ
sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi, vùng
di dân tái định cư
Câu lạc bộ
9
Hỗ trợ hoạt động cho đội
văn nghệ truyền thống
Đội văn nghệ
10
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm
đến du lịch tiêu biểu
Điểm du lịch
11
Xây dựng nội dung, xuất
bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số
Bộ
12
Tổ chức Ngày hội, Giao
lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào
DTTS
Ngày hội
13.1
Tổ chức hoạt động thi đấu
thể thao truyền thống cấp huyện
Cuộc
13.2
Tổ chức hoạt động thi đấu
thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia
Cuộc
14
Hỗ trợ tuyên truyền, quảng
bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương trình quảng bá,
xúc tiến du lịch
Chương trình
15
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn
làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS
Làng
16
Hỗ trợ xây dựng tủ sách
cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS
Tủ sách
17.1
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
Lượt
17.2
Hỗ trợ chống xuống cấp
di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
Lượt
18.1
Hỗ trợ đầu tư xây dựng
thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi
Nhà VH/TT
18.2
Hỗ trợ trang thiết bị hoạt
động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền
núi
Bộ
19
Hỗ trợ xây dựng mô hình
bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng
các DTTS
Mô hình
DANH
SÁCH GỬI VĂN BẢN
Ủy ban nhân dân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh/thành phố:
STT
Tỉnh/Thành phố
STT
Tỉnh/Thành phố
1.
Hà Giang
22.
Quảng Ngãi
2.
Cao Bằng
23.
Bình Định
3.
Bắc Kạn
24.
Phú Yên
4.
Tuyên Quang
25.
Khánh Hòa
5.
Lào Cai
26.
Ninh Thuận
6.
Điện Biên
27.
Bình Thuận
7.
Lai Châu
28.
Kon Tum
8.
Sơn La
29.
Gia Lai
9.
Yên Bái
30.
Đắk Lắk
10.
Hòa Bình
31.
Đắk Nông
11.
Thái Nguyên
32.
Lâm Đồng
12.
Lạng Sơn
33.
Bình Phước
13.
Bắc Giang
34.
Tây Ninh
14.
Phú Thọ
35.
Trà Vinh
15.
Thanh Hóa
36.
Vĩnh Long
16.
Nghệ An
37.
An Giang
17.
Hà Tĩnh
38.
Kiên Giang
18.
Quảng Bình
39.
Hậu Giang
19.
Quảng Trị
40.
Sóc Trăng
20.
Thừa Thiên Huế
41.
Bạc Liêu
21.
Quảng Nam
42.
Cà Mau
[1]
Chỉ tiêu được hướng dẫn tại Công van số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2022 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
[2]
Chỉ tiêu được hướng dẫn tại Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2022 của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
[3]
Bộ VHDTTDL dự kiến chỉ tiêu các nhiệm vụ căn cứ vào dự kiến kinh phí tại Công
văn số 38/BCĐTƯUBDT ngày 25/8/2022 của BCĐTƯ các Chương trình MTQG giai đoạn
2021-2025 về việc rà soát kế hoạch và dự kiến kinh phí thực hiện các dự án thuộc
Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN năm 2023 và 03 năm
2023-2025
Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT về đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/09/2022 về đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
2.540
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng