|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 774/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Người có công Sở Lao động Đắk Nông
Số hiệu:
|
774/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trần Xuân Hải
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 774/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 03 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN
LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21 tháng 5 năm 2020 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa
đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực Người có công thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1078/TTr-SLĐTBXH ngày 26 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Người có
công thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật lên Cơ sở dữ liệu Cổng Dịch
vụ công quốc gia và niêm yết, công khai tại Trung tâm hành chính công; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội xây dựng quy trình nội bộ thực hiện tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo quy định; UBND các huyện, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết
công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cậc PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC, NCKSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Xuân Hải
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 774/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
Lĩnh vực Người có công
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự, thời gian thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
01
|
Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cựu chiến binh
|
1. Thành phần hồ sơ
- Bản khai của đại diện thân nhân
(kèm biên bản ủy quyền) hoặc người tổ chức mai táng (Mẫu TT1 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH);
- Giấy chứng từ;
- Hồ sơ của người có công với cách
mạng.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai
táng có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định, gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả UBND cấp xã.
Bước 2:
UBND cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện kèm các giấy tờ theo quy định.
Bước 3:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 10
ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định có trách nhiệm đối chiếu,
ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị
hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.
2. Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc. Trong đó:
- UBND cấp xã: 05 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện: 10 ngày làm việc.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
10 ngày làm việc.
|
Không
|
- Thông tư số 03/2020/TT- BLĐTBXH
ngày 25/02/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy định tại Nghị định số
157/2016/NĐ-CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP
ngày 12/12/2006.
|
|
02
|
Thủ tục giải quyết chế độ mai táng
phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
1. Thành phần hồ sơ
(1) Thanh niên xung phong đang hưởng
bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Giấy khai tử do UBND cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-A).
(2) Thanh niên xung phong chết từ
ngày Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH có
hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong không hưởng bảo
hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg .
- Giấy khai tử do UBND cấp xã cấp.
- Bản khai của người hoặc tổ chức
lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết (Mẫu số 04-B), kèm một trong những giấy
tờ xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3 Thông
tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH: thẻ đội viên; giấy chứng nhận
hoàn thành nhiệm vụ ở thanh niên xung phong; giấy khen
trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong; lý lịch
cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong. Trường hợp không có giấy tờ
nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh,
Thành đoàn nơi đối tượng thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban
Liên lạc) Cựu thanh niên xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi
tắt là cấp tỉnh) theo mẫu (Mẫu 02).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Thân nhân lập bản khai thanh niên xung phong từ trần kèm theo giấy khai tử, gửi
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc UBND cấp xã xác nhận vào bản khai;
chuyển bản khai kèm giấy khai tử và một trong những giấy tờ (bản sao có công
chứng) xác nhận là thanh niên xung phong quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 3
Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH .
Bước 3:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện lập danh sách kèm theo các giấy tờ chuyển Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Bước 4:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Ghép hồ sơ thanh niên xung phong
đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để
hoàn chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí;
- Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp mai táng (Mẫu số 05).
2. Thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc.
- UBND cấp xã:
05 ngày làm việc
- UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc
- Sở Lao động - TB&XH: 10 ngày
làm việc
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng,
- Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg
ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm
y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp;
- Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 10/7/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế
độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp.
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI BỔ SUNG
Lĩnh vực Người có công
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự, thời gian thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
01
|
Thủ tục Giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào,
Căm-pu-chi-a
|
1. Thành phần hồ sơ
- Tờ khai của đối tượng. Trường hợp
đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày
04/2/2015 đã chết trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thân nhân trực tiếp
của đối tượng lập Tờ khai;
- Quyết định cử đối tượng sang làm
chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a; Quyết định về nước (bản chính hoặc bản sao
của cơ quan có thẩm quyền);
- Quyết định
nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ
quan có thẩm quyền) của người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ việc
do mất sức lao động;
- Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc Quyết định thôi việc và hồ xử lý lịch khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi
việc có xác nhận của cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có
thẩm quyền) của người nghỉ việc chờ
hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc;
- Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về thời gian thực tế của
đối tượng được cử sang làm chuyên gia tại Lào,
Căm-pu-chi-a đối với đối tượng thiếu giấy tờ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều
4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) lý lịch Đảng viên hoặc lý lịch cán
bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01/01/1995, mà trong đó có khai thời
gian được cử làm chuyên gia tại Lào
và Căm-pu-chi-a theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ;
- Giấy ủy quyền của các thân nhân trực tiếp của đối tượng cho một người đứng tên làm
thủ tục hưởng trợ cấp đối với trường hợp đối tượng đã chết
nhưng còn các thân nhân trực tiếp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Đối tượng hưởng chế độ chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã;
Bước
2: Trong thời hạn 13 ngày làm việc (trong đó niêm yết
10 ngày), UBND cấp xã tổng hợp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
trình UBND cấp huyện;
Bước 3:
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt danh sách gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bước 4:
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội trình UBND cấp tỉnh;
Bước 5:
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, UBND cấp tỉnh xét duyệt hồ sơ, ra quyết định.
2. Thời gian thực hiện: 25 ngày làm việc.
- UBND cấp xã:
13 ngày làm việc.
- UBND cấp huyện: 04 ngày làm việc.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
04 ngày làm việc.
- UBND cấp tỉnh: 04 ngày làm việc.
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư liên
tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm- pu-chi-a
theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 57/2013/QĐ- TTg
ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được
cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày
04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
|
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Lĩnh vực Người có công
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
01
|
Mua bảo hiểm y tế đối với người có
công và thân nhân
|
Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH ngày
26/12/2019 của Bộ trường Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập
danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quản lý.
|
Người
có công
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan
bảo hiểm xã hội huyện
|
Tổng cộng: - Ban hành mới: 02 TTHC;
- Sửa đổi, bổ sung: 01 TTHC;
- Bãi bỏ: 01 TTHC.
Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 774/QĐ-UBND ngày 03/06/2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
717
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|