|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3074/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3074/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 20 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP/ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/UBND CẤP XÃ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND
ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2228/QĐ-BTP
ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực
hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 2432/TTr-STP ngày 05 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 01 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành; 15 TTHC được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện; 20 TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; 01 TTHC được sửa đổi trong lĩnh
vực Hộ tịch tại Sở Tư pháp/Phòng Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp xã (Danh mục
thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1
của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các công
việc sau:
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm cập
TTHC vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định. Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình UBND tỉnh phê
duyệt quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính liên quan.
2. Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
a) Thực hiện giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền và niêm yết, công khai các TTHC ban hành kèm theo Quyết định số
2228/QĐ-BTP ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ Tư pháp tại trụ sở cơ quan và trên
Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị;
b) Hoàn thành việc cấu hình TTHC
liên quan đến phần việc của mình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung
của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm phổ biến và sao gửi Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã trên
địa bàn huyện.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số
3225/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về công bố
danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Quyết định số 3226/QĐ-UBND ngày
22 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về công bố danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND
cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP và CV TP;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP/ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN/ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH CẤP
TỈNH, HUYỆN, XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
(Mã TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm và Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục xác nhận thông tin hộ
tịch (2.002516)
|
03 ngày. Trường hợp phải kiểm
tra, xác minh thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
8.000 đồng/Văn bản xác nhận về
một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
Người có yêu cầu xác nhận
thông tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã/Trung tâm
Hành chính công cấp huyện/Trung tâm Phục vụ hành chính công (quầy Sở Tư pháp)
của Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ- CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở
Tư pháp
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm và Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu
tố nước ngoài
(2.000528)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- 70.000 đồng/trường hợp đối với
việc đăng ký khai sinh.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, tờ khai;
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Lệ phí.
|
2
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài
(2.000806)
|
15 ngày
|
- 1.400.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn
bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 19/2022/NQ- HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, tờ khai;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí
|
3
|
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu
tố nước ngoài
(1.001766)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
|
- 70.000 đồng/trường hợp đối với
việc đăng ký khai tử.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Mẫu đơn, tờ khai;
- Thành phần hồ sơ.
- Lệ phí.
|
4
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài
(2.000779)
|
15 ngày
|
- 1.500.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật, người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận
cha, mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn) (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền
của bên còn lại).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Mẫu đơn, tờ khai;
- Thành phần hồ sơ.
- Lệ phí.
|
5
|
Thủ tục đăng ký khai sinh kết
hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
(1.001695)
|
15 ngày
|
- 70.000 đồng/trường hợp đối với
việc đăng ký khai sinh.
- 1.500.000 đồng đối với việc
đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành
chính công cấp huyện (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Trình tự thực hiện.
- Lệ phí.
|
6
|
Thủ tục đăng ký giám hộ có yếu
tố nước ngoài
(1.001669)
|
05 ngày làm việc đối với việc
đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương
nhiên.
|
- 50.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký giám
hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn).
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tư pháp;
Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Biểu mẫu, tờ khai;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ.
- Lệ phí.
|
7
|
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám
hộ có yếu tố nước ngoài
(2.000756)
|
02 ngày làm việc.
|
- 50.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký chấm
dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ
sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.v
n) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn).
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 19/2022/NQ-HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Lệ phí.
|
8
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
(2.000748)
|
- Ngay trong ngày làm việc đối
với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm việc đối với việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác
minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
- 30.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp Trung tâm
hành chính công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Lệ phí.
|
9
|
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc
kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
(2.002189)
|
12 ngày
|
- 50.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu ghi chú kết hôn
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
10
|
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc
ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài
(2.000554)
|
12 ngày
|
- 50.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu ghi chú ly hôn
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp
tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
11
|
Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc
hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ,
con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
(2.000547)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
- 50.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ
tịch các việc hộ tịch khác trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ
công quốc gia (https://dichvucong.gov.v n) hoặc Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath ienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
12
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
có yếu tố nước ngoài
(2.000522)
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại
khai sinh tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.v
n) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện.
- Lệ phí.
|
13
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu
tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
(1.000893)
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tư pháp; Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện.
- Lệ phí.
|
14
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn có
yếu tố nước ngoài
(2.000513)
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
- 1.400.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi .
|
Người có yêu cầu đăng ký lại kết
hôn thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn
bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 19/2022/NQ- HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tư pháp;
Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
15
|
Thủ tục đăng ký lại khai tử có
yếu tố nước ngoài
(2.000497)
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải
tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
- 70.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
lại khai tử tại Bộ phận một cửa/Trung tâm hành chính công của UBND cấp huyện
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath ienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Tư pháp;
Cơ quan quyết định: UBND cấp huyện.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm và Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
(1.001193)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu
cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- 6.000 đồng/trường hợp đối với
đăng ký khai sinh không đúng hạn.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật; người cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
2
|
Thủ tục đăng ký kết hôn
(1.000894)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn
của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Miễn lệ phí
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có
văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
3
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ,
con
(1.001022)
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
- 15.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận
cha, mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn) (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP
ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 19/2022/NQ- HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
4
|
Thủ tục đăng ký khai sinh kết
hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
(1.000689)
|
03 ngày làm việc, trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
- Lệ phí đăng ký khai sinh:
6.000 đồng/trường đối với đăng ký khai sinh không đúng hạn.
- Lệ phí đăng ký nhận cha,
mẹ, con: 15.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của
UBND cấp xã (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy quyền của
bên còn lại).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
5
|
Thủ tục đăng ký khai tử (1.000656)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu
cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- 6.000 đồng/trường hợp đối với
đăng ký khai tử không đúng hạn.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
6
|
Thủ tục đăng ký khai sinh lưu
động
(1.003583)
|
05 ngày làm việc.
|
- 6.000 đồng/trường hợp đối với
đăng ký khai sinh không đúng hạn.
- Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật; người cao tuổi.
|
Nộp hồ sơ tại địa điểm tổ chức
đăng ký khai sinh lưu động
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Lệ phí.
|
7
|
Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
(1.000593)
|
05 ngày làm việc
|
Miễn lệ phí
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại
địa điểm đăng ký kết hôn lưu động
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 47/2020/NĐ- CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Lệ phí.
|
8
|
Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
(1.000419)
|
05 ngày làm việc.
|
- 6.000 đồng/trường hợp đối với
đăng ký khai tử không đúng hạn.
- Miễn lệ phí đối với trường
hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người cao tuổi.
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại địa điểm
đăng ký khai tử lưu động
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 19/2022/NQ- HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Lệ phí.
|
9
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu
tố nước ngoài tại khu vực biên giới
(1.000110)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- 6.000 đồng/trường hợp đối với
đăng ký khai sinh không đúng hạn.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
10
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu
tố nước ngoài tại khu vực biên giới
(1.000094)
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
Miễn lệ phí
|
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có
văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
11
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
(1.000080)
|
07 ngày làm việc; trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 12 ngày làm việc.
|
- 15.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký nhận
cha, mẹ, con thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn) (một bên có thể nộp hồ sơ mà không phải có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày
24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
12
|
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu
tố nước ngoài tại khu vực biên giới (1.004827)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
- 6.000 đồng/trường hợp đối với
đăng ký khai tử không đúng hạn.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
13
|
Thủ tục đăng ký giám hộ (1.004837)
|
03 ngày làm việc
|
Miễn lệ phí
|
Người có yêu cầu đăng ký giám
hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn).
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
14
|
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám
hộ
(1.004845)
|
02 ngày làm việc.
|
Miễn lệ phí
|
Người có yêu cầu đăng ký chấm
dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue-.gov.vn).
|
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
15
|
Thủ tục thay đổi, cải chính,
bổ sung thông tin hộ tịch
(1.004859)
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu
cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối
với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- 12.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 19/2022/NQ- HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện
- Lệ phí.
|
16
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân
(1.004873)
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
|
- 12.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng
dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov. vn) hoặc Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số 19/2022/NQ- HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
17
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
(1.004884)
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
- 6.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
lại khai sinh tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua
hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov. vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu athienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số 19/2022/NQ- HĐND
ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu,
nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
18
|
Thủ tục đăng ký khai sinh cho
người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
(1.004772)
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
- 6.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
19
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn
(1.004746)
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
- 30.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại kết
hôn thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã
hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có
văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
20
|
Thủ tục đăng ký lại khai tử
(1.005461)
|
05 ngày làm việc; trường hợp cần
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
- 6.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu đăng ký lại khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
lại khai tử tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.
vn) hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thu
athienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP
ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng
ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Nghị quyết số
19/2022/NQ-HĐND ngày 26/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy
định mức thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
UBND cấp xã
|
- Căn cứ pháp lý;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Thành phần hồ sơ;
- Trình tự thực hiện;
- Cách thức thực hiện;
- Lệ phí.
|
IV. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH CẤP
TỈNH, HUYỆN, XÃ
TT
|
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Địa điểm và Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
Thủ tục cấp bản sao Trích lục
hộ tịch
(2.000635)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- 8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự
kiện hộ tịch đã đăng ký
- Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; người
cao tuổi.
|
Người có yêu cầu cấp bản sao Trích
lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã/Trung tâm Hành chính
công cấp huyện/Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (quầy Sở Tư pháp) của
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (https://dichvucong.thuath
ienhue.gov.vn).
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày
28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ
tịch trực tuyến;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày
04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC
ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
UBND cấp xã; UBND cấp huyện; Sở
Tư pháp.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Trình tự thực hiện;
- Thành phần hồ sơ.
|
* Ghi chú: Nội
dung chi tiết các TTHC kèm theo Quyết này thực hiện theo Quyết định số 2228/QĐ-BTP
ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Bộ Tư pháp; Bộ Tư pháp công khai trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và UBND tỉnh công khai trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
Quyết định 3074/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Uỷ ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3074/QĐ-UBND ngày 20/12/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/Uỷ ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế
389
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|