HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 254/NQ-HĐND
|
Sơn La,
ngày 07 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ
HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một
số điều của Luật
Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chi tiết thi
hành một số điều của Nghị
quyết số
973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; Chỉ thị số 21/CT-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và
dự toán ngán sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết số
104/2023/QH15 của Quốc hội về dự toán ngân
sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết số
105/2023/QH15 của Quốc hội về
phân bổ ngân sách
trung ương năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2020/NQ-HĐND
ngày 30 tháng 10 năm 2020 của HĐND tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn
2021-2025; Nghị quyết số 31/2022/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết
số 32/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên
địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết số 33/2022/NQ-HĐND ngày
29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về ban hành nguyên tắc, tiêu chí định mức phân
bổ vốn ngân
sách Trung ương và vốn đối ứng ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
trên địa bàn tỉnh Sơn La; Nghị quyết Số 52/2023/NQ-HĐND ngày
10 tháng 01 năm 2023 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều Quy định
Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La ban hành kèm
theo Nghị quyết số
31/2022/NQ-HĐND 29 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La;
Xét Tờ trình số 198/TTr-UBND ngày 26
ngày 11 tháng 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra
số 652/BC-KTNS
ngày 5 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm
2024, như sau:
1. Tổng kế hoạch vốn
ngân sách địa phương: 1.967.731 triệu đồng, trong đó:
- Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách
địa phương: 964.131 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết: 57.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử
dụng đất: 855.000 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương: 91.600 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ kế
hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách địa phương
3.1. Phương án phân bổ theo cấp
ngân sách
a) Ngân sách cấp tỉnh: 1.257.401 triệu
đồng.
- Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách
địa phương: 771.301 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết: 57.000 triệu đồng.
- Nguồn vốn đầu tư từ
nguồn thu tiền sử dụng đất: 337.500 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương: 91.600 triệu đồng.
b) Ngân sách cấp huyện: 710.330 triệu
đồng.
- Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách
địa phương: Tổng số vốn phân cấp
cho ngân sách cấp huyện là 192.830 triệu đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất: 517.500 triệu đồng.
3.2. Phương án phân bổ chi tiết
kế hoạch đầu tư công năm 2024 ngân sách cấp tỉnh: 1.257.401 triệu đồng.
a) Thực hiện phân bổ chi tiết:
846.727
triệu đồng.
- Đối ứng các dự án ODA: 28.033 triệu đồng.
- Trả nợ gốc vốn vay: 6.600 triệu đồng.
- Tham gia thực hiện dự án đầu tư theo
hình thức đối tác công tư
(PPP): 59.740 triệu đồng.
- Hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng
NTM: 31.493 triệu đồng.
- Thực hiện Chương trình MTQG phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 8.400 triệu đồng.
- Thực hiện Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững: 1.660 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện các dự án: 710.801
triệu đồng.
b) Phân bổ chi tiết
sau:
410.674 triệu đồng.
- Nguồn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh
hỗ trợ doanh
nghiệp, HTX đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn: 19.574 triệu đồng (thực hiện phân bổ chi tiết cho
các doanh nghiệp, HTX khi có đủ điều kiện hỗ trợ).
- Nguồn thu tiền sử dụng đất (phần
điều tiết ngân sách tỉnh): 337.500 triệu đồng phân bổ chi tiết cho
các dự án sau khi có nguồn thu nộp ngân sách nhà nước.
- Nguồn bội chi ngân sách địa phương
53.600 triệu đồng thực hiện phân bổ khi vay được nguồn vốn vay.
(Chi tiết tại các biểu số 01, 02, 03,
04, 05, 06, 07, 08 kèm theo)
Điều 2. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2024 vốn ngân sách Trung
ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, như sau:
1. Tổng vốn ngân sách
Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: 1.144.004 triệu đồng
- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững:
154.590 triệu đồng.
- Chương trình MTQG phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số: 872.299 triệu đồng.
- Chương trình MTQG xây dựng
nông thôn: 117.115 triệu đồng.
2. Phương án phân bổ
2.1. Chương trình
MTQG giảm nghèo bền vững: 154.590 triệu
đồng.
- Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ
tầng KTXH các huyện nghèo, các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo:
105.190 triệu đồng.
- Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững: 49.400 triệu đồng.
2.2. Chương trình
MTQG phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
872.299
triệu đồng.
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu
đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt: 76.845 triệu đồng.
- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn
định dân cư ở những nơi cần thiết: 50.065 triệu đồng.
- Dự án 3: Phát triển sản xuất nông,
lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất
hàng hóa theo chuỗi giá trị:
9.606 triệu đồng.
- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết
yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc: 496.578 triệu đồng.
- Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 86.950 triệu đồng.
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị
văn hóa truyền thống tốt đẹp của
các dân tộc thiểu số gắn với phát
triển du lịch: 13.722 triệu đồng.
- Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân
tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn: 116.513 triệu đồng.
- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền,
vận động trong vùng đồng bào DTTS,
kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 22.020 triệu đồng.
2.3. Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới: 117.115 triệu đồng.
(Chi tiết tại
biểu số 10, 11, 12,
13 kèm theo)
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh tổ chức
triển khai, thực hiện nghị quyết. Sau khi có Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
giao UBND tỉnh chỉ
đạo rà soát, trường hợp có thay đổi
so với Nghị quyết của Quốc hội và Nghị
quyết này, UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh điều chỉnh theo quy định.
1.1. Giao kế hoạch cho các đơn vị thực
hiện đối với các nhiệm vụ, dự án đã đảm bảo đủ điều kiện theo quy định.
1.2. Phân bổ chi tiết, điều chỉnh kế hoạch đầu
tư vốn Ngân sách
Trung ương thực hiện các Chương trình MTQG do ngân sách cấp tỉnh quản lý theo
quy định của Luật Đầu tư công.
1.3. Xây dựng phương án phân bổ chi tiết
trình HĐND tỉnh xem xét đối với đối với nguồn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh,
nguồn thu tiền sử dụng đất, nguồn bội chi ngân sách địa phương chưa phân bổ chi
tiết khi đủ điều kiện theo quy định.
2. Thường trực HĐND,
các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La
khóa XV, kỳ họp thứ tám qua ngày 07 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ
ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tư pháp;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Thường
vụ tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; đại biểu
HĐND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy,
Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn
ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|