ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4767/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
14 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA VIỆC DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TẠI CÁC
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA, NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 về việc áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
3740/QĐ-UBND ngày 24/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
3049/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí và
phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Thanh Hoá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2201/TTr-SKHCN ngày 12/12/2023; của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 3053/SNV-VP ngày 11/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc duy trì và cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các
cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2024, với các nội dung sau:
1. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1.1. Mục tiêu
a) Đảm bảo thực hiện duy trì và
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 (sau đây viết tắt là HTQLCL) tại các cơ quan hành chính nhà nước của
tỉnh đúng theo các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của
Thủ tướng Chính phủ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản
lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính;
b) Nâng cao ý thức, trách nhiệm
của từng cán bộ, công chức, chuyển biến tác phong làm việc theo hướng chuyên
nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với phương châm công khai, minh bạch,
văn minh, lịch sự;
c) Góp phần cải thiện và nâng
cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
1.2. Yêu cầu
a) Thực hiện kiểm tra đảm bảo
tính khách quan, khoa học, tiết kiệm và hiệu quả.
b) Kiểm tra đánh giá phải phản
ánh đúng tình hình thực tế việc duy trì và cải tiến tại các cơ quan hành chính
nhà nước; chỉ rõ các điểm không phù hợp và các hành động khắc phục cần thiết;
những vấn đề nảy sinh, bất cập trong quá trình áp dụng và duy trì HTQLCL.
c) Qua kiểm tra xác định rõ được
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, ý thức trách nhiệm,
chuyển biến tác phong làm việc của cán bộ, công chức trong việc duy trì và cải
tiến HTQLCL.
2. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA
2.1. Đối tượng
Các cơ quan hành chính nhà nước
đang áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, năm 2024 (598 cơ quan).
2.2. Phạm vi
a) Kiểm tra việc duy trì và cải
tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 ;
b) Kiểm tra việc tuân thủ các
quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Hình thức kiểm tra
a) Kiểm tra việc duy trì và cải
tiến HTQLCL tại trụ sở cơ quan của 36 cơ quan hành chính nhà nước (Danh sách
chi tiết tại Phụ lục I kèm theo).
b) Kiểm tra việc duy trì và cải
tiến HTQLCL của 562 cơ quan thông qua báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá của
từng cơ quan (Danh sách chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
3. NỘI
DUNG KIỂM TRA
3.1. Kiểm tra việc duy trì
và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 .
a) Kiểm tra toàn bộ hoạt động
liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan;
b) Hoạt động phổ biến, hướng dẫn
áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ,
công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;
c) Sự tuân thủ của cơ quan đối
với yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 như: Chính sách, mục
tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định khác và các yêu cầu pháp luật có liên
quan;
d) Việc thực hiện các quá trình
giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;
đ) Hoạt động xem xét của lãnh đạo
và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù
hợp;
e) Hoạt động xử lý các khiếu nại
có liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);
f) Hoạt động cải tiến trong
HTQLCL.
3.2. Kiểm tra việc tuân thủ
theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng
Chính phủ
a) Việc đảm bảo sự tham gia của
lãnh đạo, các cơ quan và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng
HTQLCL;
b) Việc người đứng đầu cơ quan
xác nhận hiệu lực của HTQLCL;
c) Việc công bố HTQLCL phù hợp
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ
trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang
thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);
d) Việc cập nhật các thay đổi của
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL;
đ) Việc công bố lại khi có sự
điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;
e) Việc lựa chọn tổ chức tư vấn,
chuyên gia tư vấn (nếu có).
3.3. Thời gian thực hiện
a) Đối với các cơ quan được kiểm
tra tại trụ sở: 01 ngày. Thời gian và chương trình làm việc cụ thể Đoàn kiểm
tra sẽ thông báo cho từng cơ quan 07 ngày trước ngày thực hiện kiểm tra.
b) Đối với các cơ quan được kiểm
tra thông qua báo cáo tự kiểm tra, đánh giá: Từ 01/7/2024 đến hết ngày
30/8/2024.
4. Kinh
phí thực hiện
Sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa
học trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2024 đã phân bổ cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng Thanh Hóa.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Kế
hoạch này trên địa bàn tỉnh;
b) Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra, thành phần bao gồm: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và tổ chức chứng
nhận (khi cần thiết) để tổ chức việc kiểm tra theo đúng Kế hoạch và các quy định
hiện hành của pháp luật;
c) Trước ngày 30/11/2024, tổng
hợp kết quả, đánh giá và xếp loại cơ quan; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ
Khoa học và Công nghệ;
đ) Đảm bảo các điều kiện cần
thiết cho hoạt động kiểm tra theo quy định.
2. Các cơ quan chịu sự kiểm
tra
a) Đối với các đơn vị được kiểm
tra tại trụ sở:
- Chủ động tiến hành rà soát,
đánh giá và chấm điểm các tiêu chí và lập báo cáo theo Đề cương quy định tại Phụ
lục III kèm theo Quyết định này;
- Gửi Báo cáo tự kiểm tra, đánh
giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
gửi về Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất ngày 30/6/2024;
- Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu
của việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
để làm việc với Đoàn kiểm tra.
b) Đối với các cơ quan được kiểm
tra thông qua báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá:
- Chủ động tiến hành rà soát,
đánh giá và chấm điểm các tiêu chí và lập báo cáo theo Đề cương quy định tại Phụ
lục III kèm theo Quyết định này;
- Gửi báo cáo kết quả tự kiểm
tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 và các tài liệu minh chứng của các tiêu chí đánh giá về Sở Khoa học
và Công nghệ chậm nhất ngày 30/6/2024.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan cấp
sở, ban, ngành, chi cục trực thuộc Sở; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4767/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
TT
|
Tên cơ quan
|
Ghi chú
|
1.
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
2.
|
UBND huyện Thọ Xuân
|
|
3.
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
4.
|
UBND huyện Yên Định
|
|
5.
|
UBND thành phố Sầm Sơn
|
|
6.
|
UBND thị xã Bỉm Sơn
|
|
II. UBND các xã, phường, thị
trấn
TT
|
Tên cơ quan
|
Huyện, thị xã, thành phố
|
Ghi chú
|
1.
|
UBND phường Hải Thượng
|
Thị xã Nghi Sơn
|
|
2.
|
UBND xã Phú Lâm
|
|
3.
|
UBND xã Quảng Ngọc
|
Huyện Quảng Xương
|
|
4.
|
UBND xã Tiên Trang
|
|
5.
|
UBND xã Hoằng Đức
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
6.
|
UBND xã Hoằng Phú
|
|
7.
|
UBND xã Quảng Phú
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
8.
|
UBND xã Thọ Lập
|
|
9.
|
UBND xã Thăng Thọ
|
Huyện Nông Cống
|
|
10.
|
UBND xã Trường Minh
|
|
11.
|
UBND thị trấn Nga Sơn
|
Huyện Nga Sơn
|
|
12.
|
UBND xã Nga Thái
|
|
13.
|
UBND xã Thiệu Quang
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
14.
|
UBND xã Thiệu Thịnh
|
|
15.
|
UBND xã Hợp Lý
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
16.
|
UBND xã Xuân Thịnh
|
|
17.
|
UBND xã Hà Vinh
|
Huyện Hà Trung
|
|
18.
|
UBND xã Hoạt Giang
|
|
19.
|
UBND xã Thành Tiến
|
Huyện Thạch Thành
|
|
20.
|
UBND xã Thành An
|
|
|
21.
|
UBND xã Xuân Khang
|
Huyện Như Thanh
|
|
22.
|
UBND xã Yên Thọ
|
|
23.
|
UBND xã Cẩm Tâm
|
Huyện Cẩm Thủy
|
|
24.
|
UBND xã Cẩm Vân
|
|
25.
|
UBND xã Ninh Khang
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
26.
|
UBND xã Đồng Thịnh
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
27.
|
UBND xã Quang Trung
|
|
28.
|
UBND xã Giao Thiện
|
Huyện Lang Chánh
|
|
29.
|
UBND phường Trường Thi
|
Thành phố Thanh Hóa
|
|
30.
|
UBND phường Quảng Tâm
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA THÔNG QUA BÁO CÁO TỰ KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4767/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Tên cơ quan
|
Ghi chú
|
1.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
Các Sở
|
|
2.
|
Sở Công Thương
|
|
3.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
4.
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
5.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
6.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
7.
|
Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
|
8.
|
Sở Ngoại vụ
|
|
9.
|
Sở Nội vụ
|
|
10.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
11.
|
Sở Tài chính
|
|
12.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
13.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
14.
|
Sở Tư pháp
|
|
15.
|
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
|
16.
|
Sở Xây dựng
|
|
17.
|
Sở Y tế
|
|
|
Các Ban, ngành
|
|
18.
|
Ban Dân tộc
|
|
19.
|
Ban Quản lý khu Kinh tế Nghi
Sơn và các KCN tỉnh
|
|
20.
|
Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội
vụ)
|
|
21.
|
Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)
|
|
22.
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
Các Chi cục trực thuộc Sở
|
|
23.
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm (Sở Y tế)
|
|
24.
|
Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
|
25.
|
Chi cục Biển và Hải đảo (Sở
Tài nguyên và Môi trường)
|
|
26.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở
NN&PTNT)
|
|
27.
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá
gia đình (Sở Y tế)
|
|
28.
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở
NN&PTNT)
|
|
29.
|
Chi cục Phát triển nông thôn
(Sở NN&PTNT)
|
|
30.
|
Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thuỷ sản (Sở NN&PTNT)
|
|
31.
|
Chi cục Thủy lợi (Sở
NN&PTNT)
|
|
32.
|
Chi cục Thủy sản (Sở
NN&PTNT)
|
|
33.
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (Sở KH&CN)
|
|
34.
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật (Sở NN&PTNT)
|
|
35.
|
Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội
vụ)
|
|
|
UBND các huyện, thành phố,
thị xã
|
|
36.
|
UBND thị xã Nghi Sơn
|
|
37.
|
UBND huyện Quảng Xương
|
|
38.
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
|
39.
|
UBND huyện Nông Cống
|
|
40.
|
UBND huyện Nga Sơn
|
|
41.
|
UBND huyện Đông Sơn
|
|
42.
|
UBND huyện Thiệu Hóa
|
|
43.
|
UBND huyện Hà Trung
|
|
44.
|
UBND huyện Thạch Thành
|
|
45.
|
UBND huyện Như Thanh
|
|
46.
|
UBND huyện Cẩm Thuỷ
|
|
47.
|
UBND huyện Thường Xuân
|
|
48.
|
UBND huyện Như Xuân
|
|
49.
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
50.
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
51.
|
UBND thành phố Thanh Hóa
|
|
52.
|
UBND huyện Lang Chánh
|
|
53.
|
UBND huyện Bá Thước
|
|
54.
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
55.
|
UBND huyện Quan Hóa
|
|
56.
|
UBND huyện Mường Lát
|
|
|
Đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
57.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch
|
|
|
UBND cấp xã
|
|
|
Thành phố Sầm Sơn
|
|
58.
|
UBND phường Bắc Sơn
|
|
59.
|
UBND phường Quảng Châu
|
|
60.
|
UBND phường Quảng Cư
|
|
61.
|
UBND phường Quảng Thọ
|
|
62.
|
UBND phường Quảng Tiến
|
|
63.
|
UBND phường Quảng Vinh
|
|
64.
|
UBND phường Trung Sơn
|
|
65.
|
UBND phường Trường Sơn
|
|
66.
|
UBND xã Quảng Đại
|
|
67.
|
UBND xã Quảng Hùng
|
|
68.
|
UBND xã Quảng Minh
|
|
|
Huyện Yên Định
|
|
69.
|
UBND thị trấn Quán Lào
|
|
70.
|
UBND thị trấn Quý Lộc
|
|
71.
|
UBND thị trấn Thống Nhất
|
|
72.
|
UBND thị trấn Yên Lâm
|
|
73.
|
UBND xã Định Bình
|
|
74.
|
UBND xã Định Công
|
|
75.
|
UBND xã Định Hải
|
|
76.
|
UBND xã Định Hòa
|
|
77.
|
UBND xã Định Hưng
|
|
78.
|
UBND xã Định Liên
|
|
79.
|
UBND xã Định Long
|
|
80.
|
UBND xã Định Tân
|
|
81.
|
UBND xã Định Tăng
|
|
82.
|
UBND xã Định Thành
|
|
83.
|
UBND xã Định Tiến
|
|
84.
|
UBND xã Yên Hùng
|
|
85.
|
UBND xã Yên Lạc
|
|
86.
|
UBND xã Yên Ninh
|
|
87.
|
UBND xã Yên Phong
|
|
88.
|
UBND xã Yên Phú
|
|
89.
|
UBND xã Yên Tâm
|
|
90.
|
UBND xã Yên Thái
|
|
91.
|
UBND xã Yên Thịnh
|
|
92.
|
UBND xã Yên Thọ
|
|
93.
|
UBND xã Yên Trung
|
|
94.
|
UBND xã Yên Trường
|
|
|
Thị xã Nghi Sơn
|
|
95.
|
UBND phường Bình Minh
|
|
96.
|
UBND phường Hải An
|
|
97.
|
UBND phường Hải Bình
|
|
98.
|
UBND Phường Hải Châu
|
|
99.
|
UBND phường Hải Hòa
|
|
100.
|
UBND phường Hải Lĩnh
|
|
101.
|
UBND phường Hải Ninh
|
|
102.
|
UBND phường Hải Thanh
|
|
103.
|
UBND phường Mai Lâm
|
|
104.
|
UBND phường Nguyên Bình
|
|
105.
|
UBND phường Ninh Hải
|
|
106.
|
UBND phường Tân Dân
|
|
107.
|
UBND phường Tĩnh Hải
|
|
108.
|
UBND phường Trúc Lâm
|
|
109.
|
UBND phường Xuân Lâm
|
|
110.
|
UBND xã Anh Sơn
|
|
111.
|
UBND xã Các Sơn
|
|
112.
|
UBND xã Định Hải
|
|
113.
|
UBND xã Hải Hà
|
|
114.
|
UBND xã Hải Nhân
|
|
115.
|
UBND xã Hải Yến
|
|
116.
|
UBND xã Nghi Sơn
|
|
117.
|
UBND xã Ngọc Lĩnh
|
|
118.
|
UBND xã Phú Sơn
|
|
119.
|
UBND xã Tân Trường
|
|
120.
|
UBND xã Thanh Sơn
|
|
121.
|
UBND xã Thanh Thủy
|
|
122.
|
UBND xã Trường Lâm
|
|
123.
|
UBND xã Tùng Lâm
|
|
|
Huyện Quảng Xương
|
|
124.
|
UBND thị trấn Tân Phong
|
|
125.
|
UBND xã Quảng Bình
|
|
126.
|
UBND xã Quảng Chính
|
|
127.
|
UBND xã Quảng Định
|
|
128.
|
UBND xã Quảng Đức
|
|
129.
|
UBND xã Quảng Giao
|
|
130.
|
UBND xã Quảng Hải
|
|
131.
|
UBND xã Quảng Hòa
|
|
132.
|
UBND xã Quảng Hợp
|
|
133.
|
UBND xã Quảng Khê
|
|
134.
|
UBND xã Quảng Lộc
|
|
135.
|
UBND xã Quảng Long
|
|
136.
|
UBND xã Quảng Lưu
|
|
137.
|
UBND xã Quảng Nham
|
|
138.
|
UBND xã Quảng Nhân
|
|
139.
|
UBND xã Quảng Ninh
|
|
140.
|
UBND xã Quảng Phúc
|
|
141.
|
UBND xã Quảng Thạch
|
|
142.
|
UBND xã Quảng Thái
|
|
143.
|
UBND xã Quảng Trạch
|
|
144.
|
UBND xã Quảng Trung
|
|
145.
|
UBND xã Quảng Trường
|
|
146.
|
UBND xã Quảng Văn
|
|
147.
|
UBND xã Quảng Yên
|
|
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
148.
|
UBND thị trấn Bút Sơn
|
|
149.
|
UBND xã Hoằng Cát
|
|
150.
|
UBND xã Hoằng Châu
|
|
151.
|
UBND xã Hoằng Đạo
|
|
152.
|
UBND xã Hoằng Đạt
|
|
153.
|
UBND xã Hoằng Đông
|
|
154.
|
UBND xã Hoằng Đồng
|
|
155.
|
UBND xã Hoằng Giang
|
|
156.
|
UBND xã Hoằng Hà
|
|
157.
|
UBND xã Hoằng Hải
|
|
158.
|
UBND xã Hoằng Hợp
|
|
159.
|
UBND xã Hoằng Kim
|
|
160.
|
UBND xã Hoằng Lộc
|
|
161.
|
UBND xã Hoằng Lưu
|
|
162.
|
UBND xã Hoằng Ngọc
|
|
163.
|
UBND xã Hoằng Phong
|
|
164.
|
UBND xã Hoằng Phụ
|
|
165.
|
UBND xã Hoằng Phượng
|
|
166.
|
UBND xã Hoằng Quý
|
|
167.
|
UBND xã Hoằng Quỳ
|
|
168.
|
UBND xã Hoằng Sơn
|
|
169.
|
UBND xã Hoằng Tân
|
|
170.
|
UBND xã Hoằng Thái
|
|
171.
|
UBND xã Hoằng Thắng
|
|
172.
|
UBND xã Hoằng Thanh
|
|
173.
|
UBND xã Hoằng Thành
|
|
174.
|
UBND xã Hoằng Thịnh
|
|
175.
|
UBND xã Hoằng Tiến
|
|
176.
|
UBND xã Hoằng Trạch
|
|
177.
|
UBND xã Hoằng Trinh
|
|
178.
|
UBND xã Hoằng Trung
|
|
179.
|
UBND xã Hoằng Trường
|
|
180.
|
UBND xã Hoằng Xuân
|
|
181.
|
UBND xã Hoằng Xuyên
|
|
182.
|
UBND xã Hoằng Yến
|
|
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
183.
|
UBND thị trấn Lam Sơn
|
|
184.
|
UBND thị trấn Sao Vàng
|
|
185.
|
UBND thị trấn Thọ Xuân
|
|
186.
|
UBND xã Bắc Lương
|
|
187.
|
UBND xã Nam Giang
|
|
188.
|
UBND xã Phú Xuân
|
|
189.
|
UBND xã Tây Hồ
|
|
190.
|
UBND xã Thọ Diên
|
|
191.
|
UBND xã Thọ Hải
|
|
192.
|
UBND xã Thọ Lâm
|
|
193.
|
UBND xã Thọ Lộc
|
|
194.
|
UBND xã Thọ Xương
|
|
195.
|
UBND xã Thuận Minh
|
|
196.
|
UBND xã Trường Xuân
|
|
197.
|
UBND xã Xuân Bái
|
|
198.
|
UBND xã Xuân Giang
|
|
199.
|
UBND xã Xuân Hòa
|
|
200.
|
UBND xã Xuân Hồng
|
|
201.
|
UBND xã Xuân Hưng
|
|
202.
|
UBND xã Xuân Lai
|
|
203.
|
UBND xã Xuân Lập
|
|
204.
|
UBND xã Xuân Minh
|
|
205.
|
UBND xã Xuân Phong
|
|
206.
|
UBND xã Xuân Phú
|
|
207.
|
UBND xã Xuân Sinh
|
|
208.
|
UBND xã Xuân Thiên
|
|
209.
|
UBND xã Xuân Tín
|
|
210.
|
UBND xã Xuân Trường
|
|
|
Huyện Nông Cống
|
|
211.
|
UBND thị trấn Nông Cống
|
|
212.
|
UBND xã Công Chính
|
|
213.
|
UBND xã Công Liêm
|
|
214.
|
UBND xã Hoàng Giang
|
|
215.
|
UBND xã Hoàng Sơn
|
|
216.
|
UBND xã Minh Khôi
|
|
217.
|
UBND xã Minh Nghĩa
|
|
218.
|
UBND xã Tân Khang
|
|
219.
|
UBND xã Tân Phúc
|
|
220.
|
UBND xã Tân Thọ
|
|
221.
|
UBND xã Tế Lợi
|
|
222.
|
UBND xã Tế Nông
|
|
223.
|
UBND xã Tế Thắng
|
|
224.
|
UBND xã Thăng Bình
|
|
225.
|
UBND xã Thăng Long
|
|
226.
|
UBND xã Trung Chính
|
|
227.
|
UBND xã Trung Thành
|
|
228.
|
UBND xã Trường Giang
|
|
229.
|
UBND xã Trường Sơn
|
|
230.
|
UBND xã Trường Trung
|
|
231.
|
UBND xã Tượng Lĩnh
|
|
232.
|
UBND xã Tượng Sơn
|
|
233.
|
UBND xã Tượng Văn
|
|
234.
|
UBND xã Vạn Hòa
|
|
235.
|
UBND xã Vạn Thắng
|
|
236.
|
UBND xã Vạn Thiện
|
|
237.
|
UBND xã Yên Mỹ
|
|
|
Huyện Nga Sơn
|
|
238.
|
UBND xã Ba Đình
|
|
239.
|
UBND xã Nga An
|
|
240.
|
UBND xã Nga Bạch
|
|
241.
|
UBND xã Nga Điền
|
|
242.
|
UBND xã Nga Giáp
|
|
243.
|
UBND xã Nga Hải
|
|
244.
|
UBND xã Nga Liên
|
|
245.
|
UBND xã Nga Phú
|
|
246.
|
UBND xã Nga Phượng
|
|
247.
|
UBND xã Nga Tân
|
|
248.
|
UBND xã Nga Thạch
|
|
249.
|
UBND xã Nga Thắng
|
|
250.
|
UBND xã Nga Thanh
|
|
251.
|
UBND xã Nga Thành
|
|
252.
|
UBND xã Nga Thiện
|
|
253.
|
UBND xã Nga Thủy
|
|
254.
|
UBND xã Nga Tiến
|
|
255.
|
UBND xã Nga Trung
|
|
256.
|
UBND xã Nga Trường
|
|
257.
|
UBND xã Nga Văn
|
|
258.
|
UBND xã Nga Vịnh
|
|
259.
|
UBND xã Nga Yên
|
|
|
Huyện Đông Sơn
|
|
260.
|
UBND thị trấn Rừng Thông
|
|
261.
|
UBND xã Đông Hòa
|
|
262.
|
UBND xã Đông Hoàng
|
|
263.
|
UBND xã Đông Khê
|
|
264.
|
UBND xã Đông Minh
|
|
265.
|
UBND xã Đông Nam
|
|
266.
|
UBND xã Đông Ninh
|
|
267.
|
UBND xã Đông Phú
|
|
268.
|
UBND xã Đông Quang
|
|
269.
|
UBND xã Đông Thanh
|
|
270.
|
UBND xã Đông Thịnh
|
|
271.
|
UBND xã Đông Tiến
|
|
272.
|
UBND xã Đông Văn
|
|
273.
|
UBND xã Đông Yên
|
|
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
274.
|
UBND thị trấn Thiệu Hóa
|
|
275.
|
UBND xã Minh Tâm
|
|
276.
|
UBND xã Tân Châu
|
|
277.
|
UBND xã Thiệu Chính
|
|
278.
|
UBND xã Thiệu Công
|
|
279.
|
UBND xã Thiệu Duy
|
|
280.
|
UBND xã Thiệu Giang
|
|
281.
|
UBND xã Thiệu Giao
|
|
282.
|
UBND xã Thiệu Hòa
|
|
283.
|
UBND xã Thiệu Hợp
|
|
284.
|
UBND xã Thiệu Long
|
|
285.
|
UBND xã Thiệu Lý
|
|
286.
|
UBND xã Thiệu Ngọc
|
|
287.
|
UBND xã Thiệu Nguyên
|
|
288.
|
UBND xã Thiệu Phú
|
|
289.
|
UBND xã Thiệu Phúc
|
|
290.
|
UBND xã Thiệu Thành
|
|
291.
|
UBND xã Thiệu Tiến
|
|
292.
|
UBND xã Thiệu Toán
|
|
293.
|
UBND xã Thiệu Trung
|
|
294.
|
UBND xã Thiệu Vận
|
|
295.
|
UBND xã Thiệu Viên
|
|
296.
|
UBND xã Thiệu Vũ
|
|
|
Huyện Triệu Sơn
|
|
297.
|
UBND thị trấn Nưa
|
|
298.
|
UBND thị trấn Triệu Sơn
|
|
299.
|
UBND xã An Nông
|
|
300.
|
UBND xã Bình Sơn
|
|
301.
|
UBND xã Dân Lực
|
|
302.
|
UBND xã Dân Lý
|
|
303.
|
UBND xã Dân Quyền
|
|
304.
|
UBND xã Đồng Lợi
|
|
305.
|
UBND xã Đồng Thắng
|
|
306.
|
UBND xã Đồng Tiến
|
|
307.
|
UBND xã Hợp Thắng
|
|
308.
|
UBND xã Hợp Thành
|
|
309.
|
UBND xã Hợp Tiến
|
|
310.
|
UBND xã Khuyến Nông
|
|
311.
|
UBND xã Minh Sơn
|
|
312.
|
UBND xã Nông Trường
|
|
313.
|
UBND xã Thái Hòa
|
|
314.
|
UBND xã Thọ Bình
|
|
315.
|
UBND xã Thọ Cường
|
|
316.
|
UBND xã Thọ Dân
|
|
317.
|
UBND xã Thọ Ngọc
|
|
318.
|
UBND xã Thọ Phú
|
|
319.
|
UBND xã Thọ Sơn
|
|
320.
|
UBND xã Thọ Tân
|
|
321.
|
UBND xã Thọ Thế
|
|
322.
|
UBND xã Thọ Tiến
|
|
323.
|
UBND xã Thọ Vực
|
|
324.
|
UBND xã Tiến Nông
|
|
325.
|
UBND xã Triệu Thành
|
|
326.
|
UBND xã Vân Sơn
|
|
327.
|
UBND xã Xuân Lộc
|
|
328.
|
UBND xã Xuân Thọ
|
|
|
Huyện Hà Trung
|
|
329.
|
UBND thị trấn Hà Trung
|
|
330.
|
UBND xã Hà Bắc
|
|
331.
|
UBND xã Hà Bình
|
|
332.
|
UBND xã Hà Châu
|
|
333.
|
UBND xã Hà Đông
|
|
334.
|
UBND xã Hà Giang
|
|
335.
|
UBND xã Hà Hải
|
|
336.
|
UBND xã Hà Lai
|
|
337.
|
UBND xã Hà Lĩnh
|
|
338.
|
UBND xã Hà Long
|
|
339.
|
UBND xã Hà Ngọc
|
|
340.
|
UBND xã Hà Sơn
|
|
341.
|
UBND xã Hà Tân
|
|
342.
|
UBND xã Hà Thái
|
|
343.
|
UBND xã Hà Tiến
|
|
344.
|
UBND xã Lĩnh Toại
|
|
345.
|
UBND xã Yên Dương
|
|
346.
|
UBND xã Yến Sơn
|
|
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
347.
|
UBND thị trấn Hậu Lộc
|
|
348.
|
UBND xã Cầu Lộc
|
|
349.
|
UBND xã Đa Lộc
|
|
350.
|
UBND xã Đại Lộc
|
|
351.
|
UBND xã Đồng Lộc
|
|
352.
|
UBND xã Hải Lộc
|
|
353.
|
UBND xã Hoa Lộc
|
|
354.
|
UBND xã Hòa Lộc
|
|
355.
|
UBND xã Hưng Lộc
|
|
356.
|
UBND xã Liên Lộc
|
|
357.
|
UBND xã Lộc Sơn
|
|
358.
|
UBND xã Minh Lộc
|
|
359.
|
UBND xã Mỹ Lộc
|
|
360.
|
UBND xã Ngư Lộc
|
|
361.
|
UBND xã Phong Lộc
|
|
362.
|
UBND xã Phú Lộc
|
|
363.
|
UBND xã Quang Lộc
|
|
364.
|
UBND xã Thành Lộc
|
|
365.
|
UBND xã Thuần Lộc
|
|
366.
|
UBND xã Tiến Lộc
|
|
367.
|
UBND xã Triệu Lộc
|
|
368.
|
UBND xã Tuy Lộc
|
|
369.
|
UBND xã Xuân Lộc
|
|
|
Huyện Thạch Thành
|
|
370.
|
UBND thị trấn Kim Tân
|
|
371.
|
UBND thị trấn Vân Du
|
|
372.
|
UBND xã Ngọc Trạo
|
|
373.
|
UBND xã Thạch Bình
|
|
374.
|
UBND xã Thạch Cẩm
|
|
375.
|
UBND xã Thạch Định
|
|
376.
|
UBND xã Thạch Đồng
|
|
377.
|
UBND xã Thạch Lâm
|
|
378.
|
UBND xã Thạch Long
|
|
379.
|
UBND xã Thạch Quảng
|
|
380.
|
UBND xã Thạch Sơn
|
|
381.
|
UBND xã Thạch Tượng
|
|
382.
|
UBND xã Thành Công
|
|
383.
|
UBND xã Thành Hưng
|
|
384.
|
UBND xã Thành Long
|
|
385.
|
UBND xã Thành Minh
|
|
386.
|
UBND xã Thành Mỹ
|
|
387.
|
UBND xã Thành Tâm
|
|
388.
|
UBND xã Thành Tân
|
|
389.
|
UBND xã Thành Thọ
|
|
390.
|
UBND xã Thành Trực
|
|
391.
|
UBND xã Thành Vinh
|
|
392.
|
UBND xã Thành Yên
|
|
|
Huyện Như Thanh
|
|
393.
|
UBND thị trấn Bến Sung
|
|
394.
|
UBND xã Cán Khê
|
|
395.
|
UBND xã Hải Long
|
|
396.
|
UBND xã Mậu Lâm
|
|
397.
|
UBND xã Phú Nhuận
|
|
398.
|
UBND xã Phượng Nghi
|
|
399.
|
UBND xã Thanh Kỳ
|
|
400.
|
UBND xã Thanh Tân
|
|
401.
|
UBND xã Xuân Du
|
|
402.
|
UBND xã Xuân Phúc
|
|
403.
|
UBND xã Xuân Thái
|
|
404.
|
UBND xã Yên Lạc
|
|
|
Huyện Cẩm Thuỷ
|
|
405.
|
UBND thị trấn Phong Sơn
|
|
406.
|
UBND xã Cẩm Bình
|
|
407.
|
UBND xã Cẩm Châu
|
|
408.
|
UBND xã Cẩm Giang
|
|
409.
|
UBND xã Cẩm Liên
|
|
410.
|
UBND xã Cẩm Long
|
|
411.
|
UBND xã Cẩm Lương
|
|
412.
|
UBND xã Cẩm Ngọc
|
|
413.
|
UBND xã Cẩm Phú
|
|
414.
|
UBND xã Cẩm Quý
|
|
415.
|
UBND xã Cẩm Tân
|
|
416.
|
UBND xã Cẩm Thạch
|
|
417.
|
UBND xã Cẩm Thành
|
|
418.
|
UBND xã Cẩm Tú
|
|
419.
|
UBND xã Cẩm Yên
|
|
|
Huyện Thường Xuân
|
|
420.
|
UBND thị trấn Thường Xuân
|
|
421.
|
UBND xã Bát Mọt
|
|
422.
|
UBND xã Luận Khê
|
|
423.
|
UBND xã Luận Thành
|
|
424.
|
UBND xã Lương Sơn
|
|
425.
|
UBND xã Ngọc Phụng
|
|
426.
|
UBND xã Tân Thành
|
|
427.
|
UBND xã Thọ Thanh
|
|
428.
|
UBND xã Vạn Xuân
|
|
429.
|
UBND xã Xuân Cao
|
|
430.
|
UBND xã Xuân Chinh
|
|
431.
|
UBND xã Xuân Dương
|
|
432.
|
UBND xã Xuân Lẹ
|
|
433.
|
UBND xã Xuân Lộc
|
|
434.
|
UBND xã Xuân Thắng
|
|
435.
|
UBND xã Yên Nhân
|
|
|
Huyện Như Xuân
|
|
436.
|
UBND thị trấn Yên Cát
|
|
437.
|
UBND xã Bãi Trành
|
|
438.
|
UBND xã Bình Lương
|
|
439.
|
UBND xã Cát Tân
|
|
440.
|
UBND xã Cát Vân
|
|
441.
|
UBND xã Hóa Quỳ
|
|
442.
|
UBND xã Tân Bình
|
|
443.
|
UBND xã Thượng Ninh
|
|
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
|
444.
|
UBND thị trấn Vĩnh Lộc
|
|
445.
|
UBND xã Minh Tân
|
|
446.
|
UBND xã Vĩnh An
|
|
447.
|
UBND xã Vĩnh Hòa
|
|
448.
|
UBND xã Vĩnh Hùng
|
|
449.
|
UBND xã Vĩnh Hưng
|
|
450.
|
UBND xã Vĩnh Long
|
|
451.
|
UBND xã Vĩnh Phúc
|
|
452.
|
UBND xã Vĩnh Quang
|
|
453.
|
UBND xã Vĩnh Thịnh
|
|
454.
|
UBND xã Vĩnh Tiến
|
|
455.
|
UBND xã Vĩnh Yên
|
|
|
Huyện Ngọc Lặc
|
|
456.
|
UBND thị trấn Ngọc Lặc
|
|
457.
|
UBND xã Cao Ngọc
|
|
458.
|
UBND xã Cao Thịnh
|
|
459.
|
UBND xã Kiên Thọ
|
|
460.
|
UBND xã Lam Sơn
|
|
461.
|
UBND xã Lộc Thịnh
|
|
462.
|
UBND xã Minh Sơn
|
|
463.
|
UBND xã Minh Tiến
|
|
464.
|
UBND xã Mỹ Tân
|
|
465.
|
UBND xã Ngọc Liên
|
|
466.
|
UBND xã Ngọc Sơn
|
|
467.
|
UBND xã Ngọc Trung
|
|
468.
|
UBND xã Nguyệt Ấn
|
|
469.
|
UBND xã Phúc Thịnh
|
|
470.
|
UBND xã Phùng Giáo
|
|
471.
|
UBND xã Phùng Minh
|
|
472.
|
UBND xã Thạch Lập
|
|
473.
|
UBND xã Thúy Sơn
|
|
474.
|
UBND xã Vân Am
|
|
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
|
475.
|
UBND phường Ba Đình
|
|
476.
|
UBND phường Bắc Sơn
|
|
477.
|
UBND phường Đông Sơn
|
|
478.
|
UBND phường Lam Sơn
|
|
479.
|
UBND phường Ngọc Trạo
|
|
480.
|
UBND phường Phú Sơn
|
|
481.
|
UBND xã Quang Trung
|
|
|
Thành phố Thanh Hoá
|
|
482.
|
UBND phường An Hưng
|
|
483.
|
UBND phường Ba Đình
|
|
484.
|
UBND phường Điện Biên
|
|
485.
|
UBND phường Đông Cương
|
|
486.
|
UBND phường Đông Hải
|
|
487.
|
UBND phường Đông Hương
|
|
488.
|
UBND phường Đông Lĩnh
|
|
489.
|
UBND phường Đông Sơn
|
|
490.
|
UBND phường Đông Tân
|
|
491.
|
UBND phường Đông Thọ
|
|
492.
|
UBND phường Đông Vệ
|
|
493.
|
UBND phường Hàm Rồng
|
|
494.
|
UBND phường Lam Sơn
|
|
495.
|
UBND phường Long Anh
|
|
496.
|
UBND phường Nam Ngạn
|
|
497.
|
UBND phường Ngọc Trạo
|
|
498.
|
UBND phường Phú Sơn
|
|
499.
|
UBND phường Quảng Cát
|
|
500.
|
UBND phường Quảng Đông
|
|
501.
|
UBND phường Quảng Hưng
|
|
502.
|
UBND phường Quảng Phú
|
|
503.
|
UBND phường Quảng Thắng
|
|
504.
|
UBND phường Quảng Thành
|
|
505.
|
UBND phường Quảng Thịnh
|
|
506.
|
UBND phường Tân Sơn
|
|
507.
|
UBND phường Tào Xuyên
|
|
508.
|
UBND phường Thiệu Dương
|
|
509.
|
UBND phường Thiệu Khánh
|
|
510.
|
UBND xã Đông Vinh
|
|
511.
|
UBND xã Hoằng Đại
|
|
512.
|
UBND xã Hoằng Quang
|
|
513.
|
UBND xã Thiệu Vân
|
|
|
Huyện Lang Chánh
|
|
514.
|
UBND thị trấn Lang Chánh
|
|
515.
|
UBND xã Đồng Lương
|
|
516.
|
UBND xã Giao An
|
|
517.
|
UBND xã Lâm Phú
|
|
518.
|
UBND xã Tam Văn
|
|
519.
|
UBND xã Tân Phúc
|
|
520.
|
UBND xã Trí Nang
|
|
521.
|
UBND xã Yên Khương
|
|
522.
|
UBND xã Yên Thắng
|
|
|
Huyện Bá Thước
|
|
523.
|
UBND thị trấn Cành Nàng
|
|
524.
|
UBND xã Ban Công
|
|
525.
|
UBND xã Cổ Lũng
|
|
526.
|
UBND xã Điền Lư
|
|
527.
|
UBND xã Điền Trung
|
|
528.
|
UBND xã Kỳ Tân
|
|
529.
|
UBND xã Lũng Cao
|
|
530.
|
UBND xã Lũng Niêm
|
|
531.
|
UBND xã Thành Lâm
|
|
532.
|
UBND xã Thành Sơn
|
|
533.
|
UBND xã Thiết Kế
|
|
534.
|
UBND xã Thiết Ống
|
|
535.
|
UBND xã Văn Nho
|
|
|
Huyện Quan Sơn
|
|
536.
|
UBND thị trấn Sơn Lư
|
|
537.
|
UBND xã Mường Mìn
|
|
538.
|
UBND xã Na Mèo
|
|
539.
|
UBND xã Sơn Điện
|
|
540.
|
UBND xã Sơn Hà
|
|
541.
|
UBND xã Sơn Thủy
|
|
542.
|
UBND xã Tam Lư
|
|
543.
|
UBND xã Tam Thanh
|
|
544.
|
UBND xã Trung Hạ
|
|
545.
|
UBND xã Trung Thượng
|
|
546.
|
UBND xã Trung Tiến
|
|
547.
|
UBND xã Trung Xuân
|
|
|
Huyện Quan Hóa
|
|
548.
|
UBND xã Hiền Chung
|
|
549.
|
UBND xã Hiền Kiệt
|
|
550.
|
UBND xã Nam Động
|
|
551.
|
UBND xã Nam Tiến
|
|
552.
|
UBND xã Nam Xuân
|
|
553.
|
UBND xã Thiên Phủ
|
|
554.
|
UBND xã Trung Sơn
|
|
|
Huyện Mường Lát
|
|
555.
|
UBND thị trấn Mường Lát
|
|
556.
|
UBND xã Mường Chanh
|
|
557.
|
UBND xã Mường Lý
|
|
558.
|
UBND xã Nhi Sơn
|
|
559.
|
UBND xã Pù Nhi
|
|
560.
|
UBND xã Quang Chiểu
|
|
561.
|
UBND xã Tam Chung
|
|
562.
|
UBND xã Trung Lý
|
|
PHỤ LỤC III
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY
TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4767/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN …
TÊN CƠ QUAN …
------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
……, ngày tháng
năm
|
BÁO
CÁO
Tự
kiểm tra, đánh giá việc duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2015
Thực hiện Quyết định số
/QĐ - UBND ngày /
/ của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, cơ quan ….. báo cáo kết
quả tự kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:… được áp dụng tại cơ quan với các nội dung sau:
1. Kết quả kiểm tra, đánh
giá:
1.1. Kết quả kiểm tra, đánh
giá theo các tiêu chí:
TT
|
Tiêu chí
|
Thực trạng (có: +; không:-)
|
Hồ sơ chứng minh (số, tên, ngày tháng
ra văn bản)
|
Đánh giá mức độ hiệu lực, hiệu
quả
|
Điểm
|
Ghi chú
|
Chuẩn mực đánh giá
|
Mức độ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Hoạt động lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo và Ban chỉ đạo ISO
|
*1.1
|
Thành lập ban chỉ
đạo ISO/kiện toàn Ban
chỉ đạo ISO.
|
|
Quyết định thành
lập/Quyết định kiện toàn
|
Chỉ đạo, điều hành
đối với hoạt động của Hệ thống quản lý chất lượng:
- Không hoạt động → Chưa đáp ứng
- Duy trì →
Đáp ứng
- Tạo sự chuyển biến trong quản lý chất
lượng công việc → Tốt
|
|
*
|
|
1.2
|
Chính sách chất lượng
|
|
- Ngày tháng ban hành
- Nơi niêm yết
|
- Không phù hợp với chức năng
nhiệm vụ của cơ quan → Chưa đáp ứng
- Phù hợp và được soát xét định
kỳ → Đáp ứng
- Tạo mục tiêu phấn đấu cho
hoạt động của cơ quan phát triển → Tốt
|
|
|
Ban hành theo giai đoạn
|
1.3
|
Mục tiêu chất lượng của cơ quan
|
|
- Ngày tháng ban hành.
- Nơi niêm yết.
|
- Không phù hợp với chức năng
nhiệm vụ cơ quan→ Chưa đáp ứng
- Phù hợp và được đánh giá kết
quả định kỳ → Đáp ứng
- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt
động của cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ → Tốt
|
|
|
Ban hành hàng năm
|
1.4
|
Mục tiêu chất lượng của các phòng, bộ phận
|
|
Số phòng đã thiết lập/ tổng số
(có danh sách kèm theo)
Lưu ý: Đối với UBND cấp xã
các lĩnh vực chuyên môn thực hiện theo mục tiêu chất lượng chung của cơ quan.
|
- Còn có phòng chưa thiết lập
hoặc 50% số phòng có mục tiêu chất lượng không phù hợp với chức năng nhiệm vụ
→ Chưa đáp ứng
- 100% số phòng đã thiết lập
và và được đánh giá kết quả định kỳ → Đáp ứng
- 100% số phòng đã thiết lập
và tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ →
Tốt
|
|
|
Ban hành hàng năm
|
1.5
|
Kiểm soát rủi ro, cơ hội
|
|
- Bảng nhận diện đánh giá, rủi
ro, cơ hội;
- Kế hoạch giải quyết rủi ro,
cơ hội.
|
- Chưa thực hiện nhận diện, đánh
giá, các rủi ro và cơ hội ảnh hưởng đến định hướng chiến lược, mục đích và kết
quả dự kiến trong Hệ thống quản lý chất lượng → Chưa đáp ứng;
- Đã thực hiện nhận diện,
đánh giá rủi ro, các rủi ro và cơ hội ảnh hưởng đến định hướng chiến lược, mục
đích và kết quả dự kiến trong Hệ thống quản lý chất lượng → Đáp ứng;
- Đã thực hiện nhận diện,
đánh giá và giải quyết các rủi ro và cơ hội ảnh hưởng đến định hướng chiến lược,
mục đích và kết quả dự kiến trong Hệ thống quản lý chất lượng → Tốt.
|
|
|
Thực hiện theo quy trình quản lý rủi ro, cơ hội.
|
2
|
Kiểm soát tài liệu , hồ sơ
|
2.1
|
Ban hành hệ thống tài liệu
|
|
Quyết định ban hành hệ thống
tài liệu.
|
- Chưa ban hành đầy đủ các
tài liệu bắt buộc hoặc có tài liệu được ban hành không đúng quy trình → Chưa đáp
ứng.
- Có đầy đủ các tài liệu bắt
buộc và tài liệu được ban hành đúng quy trình → Đáp ứng.
- Hệ thống tài liệu phục vụ tốt
cho hoạt động của cơ quan (rõ ràng, ngắn gọn, khoa học, gắn kết với công việc
thực tế và có hiệu quả cho sử dụng) → Tốt
|
|
|
Bao gồm tài liệu theo mô hình khung của Bộ Khoa học và Công nghệ và các
quy trình giải quyết công việc (các quy trình ISO hướng dẫn thực hiện TTHC hoặc
có viện dẫn đến các văn bản, phần mềm có liên quan)
|
2.2
|
Phân phối và sử dụng
|
|
Cách thức phân phối tài liệu (Bảng
phân phối tài liệu)
|
- Chưa phân phối tài liệu đến
toàn bộ các phòng, bộ phận → Chưa đáp ứng
- Đã phân phối tài liệu đến
toàn bộ các phòng, bộ phận → Đáp ứng
- Việc phân phối đầy đủ kịp
thời → Tốt
|
|
|
|
2.3
|
Có kiểm soát hiệu lực của tài liệu
|
|
- Danh mục tài liệu nội
bộ HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu.
- Danh mục tài liệu có nguồn
gốc bên ngoài HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu.
(Bản cứng hoặc địa chỉ/ đường
dẫn lưu trên mạng, máy tính)
|
- Tài liệu mới không được cập
nhật, tài liệu lỗi thời chưa được loại bỏ → Chưa đáp ứng
- Tài liệu mới luôn được cập
nhật, tài liệu lỗi thời được loại bỏ → Đáp ứng
- Việc kiểm soát đáp ứng kịp
thời phục vụ tốt cho công việc chuyên môn → Tốt
|
|
|
|
2.4
|
Kiểm soát hồ sơ
|
|
Danh mục hồ sơ theo Biểu mẫu
tại quy trình kiểm soát hồ sơ;
|
Chưa thiết lập danh mục hồ sơ
chất lượng→ Chưa đáp ứng
- Đã thiết lập danh mục hồ sơ
chất lượng→ Đáp ứng
- Đã thiết lập danh mục hồ sơ
chất lượng, lưu hồ sơ theo quy định, dễ tìm, dễ sử dụng→ Tốt
|
|
|
|
3
|
Nguồn lực: phân công trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu năng lực
|
|
Bản mô tả công việc/ Bản phân
công trách nhiệm quyền hạn/ Văn bản quy định vị trí việc làm.
|
- Có phòng, bộ phận chưa thiết
lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn→ Chưa đáp ứng
- 100 % phòng, bộ phận thiết
lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn→ Đáp ứng
- Cơ bản các nhiệm vụ được
triển khai theo quy định về trách nhiệm và quyền hạn→ Tốt
|
|
|
|
4
|
Giải quyết công việc liên
quan Thủ tục hành chính (TTHC) – Công dân
|
4.1
|
Quy trình ISO thực hiện TTHC
|
|
- Danh mục TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan;
- Danh mục các TTHC được chuẩn
hoá theo quy trình ISO/Văn bản viện dẫn đến các tài liệu hoặc phần mềm thực
hiện công việc liên quan giải quyết TTHC.
|
- Còn có TTHC chưa được chuẩn
hoá theo quy trình ISO → Chưa đáp ứng
- Các TTHC được chuẩn hoá
theo quy trình theo HTQLCL ISO → Đáp ứng
- Các quy trình thực hiện được
kiểm soát tốt về hiệu lực, phân phối, áp dụng có hiệu quả trong giải quyết
TTHC → Tốt
|
|
|
|
4.2
|
Tuân thủ quy trình
|
|
Bảng tổng hợp kết quả giải
quyết TTHC: Tổng số, đúng hạn, quá hạn, ý kiến phản hồi của tổ chức, cá nhân.
(Số liệu tổng hợp từ ngày 30/06/2023 đến thời điểm báo cáo)
|
- Còn có hồ sơ giải quyết quá
hạn, không đúng quy định (không có giải trình và hành động khắc phục ở mục
5.3) → Chưa đáp ứng
- Hồ sơ giải quyết đúng hạn,
đúng quy định → Đáp ứng
- Kiểm soát quá trình thực hiện
giải quyết TTHC được tuân thủ và rút ngắn được thời gian giải quyết TTHC đạt
100% hồ sơ đúng hạn → Tốt
|
|
|
Gửi kèm hồ sơ
|
5
|
Cải tiến
|
*5.1
|
Đánh giá nội bộ
|
|
Báo cáo đánh giá nội bộ (Báo
cáo thực hiện năm 2024 nếu đã thực hiện hoặc Báo cáo thực hiện năm 2023 kèm Kế
hoạch đánh giá năm 2024).
|
- Còn có các phòng, bộ phận chưa
được đánh giá và hoạt động đánh giá chưa tuân thủ đúng quy trình → Chưa đáp ứng
- Toàn bộ các phòng, bộ phận
được đánh giá và hoạt động đánh giá tuân thủ đúng quy trình → Đáp ứng
- Việc đánh giá đã cải tiến hệ
thống và mang lại hiệu quả → Tốt
|
|
|
Gửi kèm hồ sơ
|
*5.2
|
Xem xét của lãnh đạo
|
|
Biên bản họp có nội dung xem
xét của lãnh đạo về HTQLCL (Biên bản họp xem xét năm 2023 hoặc năm 2024 nếu
đã tổ chức họp xem xét)
|
- Nội dung xem xét chưa đầy đủ
các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → Chưa đáp ứng
- Nội dung xem xét đầy đủ các
yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → Đáp ứng
- Việc xem xét đã cải tiến hệ
thống và mang lại hiệu quả → Tốt
|
|
|
Gửi kèm hồ sơ
|
5.3
|
Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp (nếu có)
|
|
- Nêu rõ số điểm cần khắc phục,
số điểm lưu ý được phát hiện trong thực hiện đánh giá nội bộ.
- Kết quả thực hiện khắc phục;
|
- Hành động khắc phục chưa giải
quyết được nguyên nhân → Chưa đáp ứng
- Hành động khắc phục giải
quyết được nguyên nhân → Đáp ứng
- Hành động khắc phục đã cải
tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → Tốt
|
|
|
Gửi kèm hồ sơ (nếu có)
|
*5.4
|
Công bố sự phù hợp HTQLCL; Sửa đổi bổ sung quy trình ISO và công bố lại
|
|
- Quyết định công bố/Quyết định
công bố lại
|
- Thực hiện công bố, công bố
lại chưa đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → Chưa đáp ứng
- Thực hiện công bố, công bố
lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ- TTg → Đáp ứng
- Công bố lại đúng trình tự
theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và kịp thời khi có thay đổi vê phạm vi áp dụng
→ Tốt
|
|
|
Gửi kèm hồ sơ Công bố lại
|
5.5
|
Báo cáo tự kiểm tra đánh giá năm 2023
|
|
Văn bản báo cáo
|
Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại
Báo cáo tự kiểm tra, đánh giá năm 2023 của Sở Khoa học và Công nghệ:
- Xếp loại Chưa đạt yêu cầu →
Chưa đáp ứng
- Xếp loại Đạt yêu cầu → Đáp ứng
- Xếp loại Tốt → Tốt
|
|
|
|
|
Tổng điểm (1+2+3+4+5)
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Tổng điểm đạt được:
1.3. Xếp loại chung: (chưa
đạt yêu cầu, đạt yêu cầu, tốt).
2. Tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân trong việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng.
2.1. Tồn tại, hạn chế:
2.2. Nguyên nhân của những tồn
tại, hạn chế:
3. Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận:
- Sở KHCN;
- Lãnh đạo Cơ quan;
- Lưu: VT, VP.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
|
GHI CHÚ: Hướng
dẫn tự kiểm tra, đánh giá và chấm điểm
1. Các tiêu chí do cơ quan,
đơn vị chịu sự kiểm tra tự đánh giá, chấm điểm
Bảng tiêu chí tự kiểm tra, đánh
giá bao gồm 17 tiêu chí, trong đó:
- Các tiêu chí trọng tâm được
đánh dấu (*) ở cột số (1).
- Cột (3):
+ Tích dấu (+), khi đã thực hiện
nội dung tiêu chí;
+ Tích dấu (-), khi không thực
hiện nội dung tiêu chí.
- Cột (5), cột (6): Được đánh
giá khi nội dung tiêu chí đã được thực hiện, tức là cột (3) ở trạng thái (+);
- Cột (6): xếp loại:
+ Chưa đạt yêu cầu: Khi cột (3)
ở trạng thái (-) hoặc cột (5) xếp ở mức độ chưa đáp ứng;
+ Đạt yêu cầu: khi cột (5) xếp ở
mức độ đáp ứng;
+ Tốt: Khi cột (5) xếp ở mức độ
tốt.
- Cột (7) điểm:
+ Chưa đạt yêu cầu = 0 điểm;
+ Đạt yêu cầu = 5 điểm;
+ Tốt = 5.5 điểm.
- Tại mục 1.5 Mục tiêu chất lượng
của các phòng, bộ phận. Đối với UBND cấp xã, các lĩnh vực chuyên môn áp dụng
chung Mục tiêu chất lượng cho toàn UBND xã (tiêu chí 1.4) nên tiêu chí này được
chấm điểm tối đa là 5,5 điểm nếu đã thực hiện tốt Tiêu chí 1.4.
- Tại mục 5.3 Hành động khắc phục
sau khi có phát hiện sự không phù hợp: Nếu cơ quan không có sự không phù hợp được
phát hiện trong quá trình đánh giá thì chấm điểm 5.
Xếp loại chung:
- Xếp loại Tốt: Có tổng điểm ≥
91.
- Xếp loại Đạt yêu cầu: Có tổng
điểm từ 65 ÷ 90.5.
- Xếp loại Chưa đạt yêu cầu:
+ Có 1 tiêu chí trọng tâm chấm
điểm 0, hoặc
+ Có tổng số điểm < 65.
+ Không gửi báo cáo theo quy định.
2. Phần chấm điểm của Sở
KH&CN.
2.1. Điểm cộng tối đa là 6,5
điểm
- Cơ quan, đơn vị tự đánh giá,
chấm điểm chặt chẽ, chính xác và thực hiện công tác báo cáo đúng thời gian quy
định: Cộng 2,5 điểm;
- Việc áp dụng HTQLCL giúp cải
cách thủ tục hành chính đối với cơ quan áp dụng: Cộng 2 điểm;
- Có cách làm hay, sáng tạo, lồng
ghép HTQLCL vào các hoạt động nội bộ của cơ quan tích hợp với các phần mềm quản
lý, công nghệ thông tin trong công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015: Cộng 2 điểm.
2.2. Điểm trừ:
- Chậm gửi báo cáo theo thời
gian quy định: Trừ 05 điểm.
- Đề cương báo cáo gồm 04 thành
phần hồ sơ gửi kèm theo, nếu sau khi có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ và thực
hiện khắc phục, cơ quan chưa thực hiện bổ sung đầy đủ, cứ thiếu 01 thành phần hồ
sơ thì tổng điểm chung của cơ quan trừ 05 điểm./.