BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6501/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng
dầu
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm
2022
|
Kính gửi:
|
- Các thương nhân đầu mối
kinh doanh xăng dầu;
- Các thương nhân phân phối xăng dầu.
|
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính
phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 17/2021/TT-BCT);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm
2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ
sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng
dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của
Chính phủ Về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số
39/2014/TTLT-BCT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 của
Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên
tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp
tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều
hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9
năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dần (sau đây gọi tắt là Thông tư số
90/2016/TTLT-BTC-BCT);
Căn cứ Thông tư số 103/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức trích lập, chi sử dụng, quản lý Quỹ
Bình ổn giá xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 103/2021/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 104/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp xác định yếu tố cấu thành trong công
thức giá cơ sở xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 104/2021/TT-BTC);
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp
dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thông;
Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Văn
phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4
năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sở xăng
RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng
xăng RON95;
Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Văn
phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14
ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi
trường;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2022/UBTVQH15 ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn;
Căn cứ Công văn số 6251/BTC-QLG ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài
chính thông báo một số khoản định mức trong công thức giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 9936/BTC-QLG ngày 29 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài
chính về thuế suất thuế nhập khẩu bình quân gia quyền áp dụng trong công thức
tính giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 6623/BTC-QLG ngày 10 tháng 7 năm 2022 về việc thông
báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 10281/BTC-QLG ngày 07 tháng 10 năm 2022 về việc
thông báo một số khoản chi phí định mức trong giá cơ sở xăng dầu;
Căn cứ Công văn số 1304/BTC-QLG ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài
chính tham gia ý kiến phương án điều hành kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới kể từ ngày 11
tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 20 tháng 10 năm 2022 (sau đây gọi tắt là kỳ công
bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ sở, hướng dẫn quy định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ,
Thông tư số 17/2021/TT-BCT; Thông tư số
103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC ;
Bộ Công Thương công bố giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ
biến trên thị trường, như sau:
Mặt hàng
|
Giá cơ sở kỳ trước liền kề,
ngày[1] 11/10/2022 (đồng/lít,kg)
|
Giá cơ sở kỳ công bố[2] (đồng/lít,kg)
|
Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công
bố với giá cơ sở kỳ trước liền kề
|
(đồng/lít,kg)
|
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(2)-(1)
|
(4)=[(3):(1)]x100
|
1. Xăng R5RON92
|
21.292
|
21.496
|
+204
|
+0,96
|
2. Xăng RON95-III
|
22.007
|
22.344
|
+337
|
+1,53
|
3. Dầu điêzen 0.05S
|
24.387
|
24.783
|
+396%
|
+1,62
|
4. Dầu hỏa
|
22.820
|
23.663
|
+843
|
+3.70
|
5. Dầu Madút 180CST 3.5S
|
14.094
|
13.899
|
-195
|
-1,38
|
Trước những diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian
gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước, Bộ Công Thương và Bộ Tài chính quyết định:
1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
1.1. Trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 200 đồng/lít;
- Xăng RON95: 400 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 708 đồng/kg.
1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu
- Xăng E5RON92: 0 đồng/lít;
- Xăng RON95: 0 đồng/lít;
- Dầu điêzen: 0 đồng/lít;
- Dầu hỏa: 0 đồng/lít;
- Dầu madút: 0 đồng/kg.
2. Giá bán xăng dầu
Sau khi thực hiện việc trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá
xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức
giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.496 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.344 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn
24,783 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 23.663 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 13.899 đồng/kg.
3. Thời gian thực hiện
- Trích lập, chỉ sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng
xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 21 tháng 10 năm 2022.
- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15
giờ 00' ngày 21 tháng 10 năm 2022
đối với các mặt hàng tăng giá và không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 21 tháng 10 năm
2022 đối với mặt hàng giảm giá.
- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 21 tháng 10 năm 2022, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố
tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế
tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh
doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy
định tại Nghị định số 95/2021/NĐ-CP , Thông tư số 17/2021/TT-BCT , Thông tư số
103/2021/TT-BTC , Thông tư số 104/2021/TT-BTC .
4. Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám
sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của
các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nếu
có.
Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu,
thương nhân phân phối xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện
về Bộ Công Thương, Bộ Tài chính để giám sát theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương (để b/c);
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- Tổng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố;
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam;
- Lưu: VT, TTTN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Hoàng Anh Tuấn
|
Giá thành phẩm xăng dầu thế
giới*
(11/10/2022 - 20/10/2022)
TT
|
Ngày
|
X92
|
X95
|
Dầu hỏa
|
Do0,05
|
FO 3,5S
|
VCB mua CK
|
VCB bán
|
10
|
11 -10-22
|
90.980
|
94.470
|
121.780
|
131.860
|
399.920
|
23,735.00
|
24,070.00
|
9
|
12-10-22
|
92.300
|
95.790
|
123.490
|
133.420
|
398.400
|
23,735.00
|
24,080.00
|
8
|
13-10-22
|
91.200
|
94.690
|
126.990
|
136.040
|
382.990
|
23,735.00
|
24,200.00
|
7
|
14-10-22
|
92.090
|
95.580
|
127.380
|
136.700
|
389.690
|
23,735.00
|
24,230.00
|
6
|
15-10-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
16-10-22
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
17-10-22
|
90.570
|
94.060
|
126.170
|
134.880
|
371.570
|
23,920.00
|
24,440.00
|
3
|
18-10-22
|
91.300
|
94.790
|
127.140
|
136.560
|
383.980
|
23,920.00
|
24,550.00
|
2
|
19-10-22
|
89.260
|
92.750
|
121.380
|
130.100
|
383.320
|
23,920.00
|
24,630.00
|
1
|
20-10-22
|
92.690
|
96.510
|
125.280
|
135.140
|
402.560
|
23,920.00
|
24,670.00
|
|
Bquân
|
91.299
|
94.830
|
124.951
|
134.338
|
389.054
|
23,827.50
|
24,358.75
|
* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thực tế trên thị trường
Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP’s: Mean of
Platt of Singapore) được công bố bởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).
** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.