ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2147/QĐ-UBND
|
Cần Giờ, ngày 20
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ
THỰC HIỆN DỰ ÁN DI DỜI, BỐ TRÍ DÂN CƯ PHÒNG TRÁNH THIÊN TAI XÃ THẠNH AN TẠI THỊ
TRẤN CẦN THẠNH, HUYỆN CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định về giá các
loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm
2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 22
tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh, bổ sung Bảng giá
đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31
tháng 12 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về Bảng giá chuẩn về
suất vốn đầu tư phần xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và
Công văn số 1963/SXD-KTXD ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Sở Xây dựng về việc
tính toán quy đổi suất vốn đầu tư phần xây dựng tại thời điểm năm 2016; Công
văn số 107/SXD-KTXD ngày 04 tháng 01 năm 2017 của Sở Xây dựng về đơn giá các vật
kiến trúc chưa có trong Biểu giá chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số
66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định 02/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng
01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành biểu giá cây trồng, hoa màu
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Công văn số 2218/SNN-KHTC ngày 11 tháng 9
năm 2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố; Công văn số
1716/SNN-KHTC ngày 14 tháng 7 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố về hướng dẫn xác định một số đơn giá cây trồng, hoa màu; Công
văn số 605/KT ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Phòng Kinh tế huyện về việc có ý kiến
trong việc áp dụng biểu giá bồi thường cây trồng, hoa màu phục vụ công tác bồi
thường trên địa bàn huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 01 tháng
8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2019 địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 01 tháng
7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm
2019 của huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 6146/QĐ-UBND ngày 28 tháng
12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao kế hoạch đầu tư công năm 2019
nguồn vốn Ngân sách thành phố;
Căn cứ Thông báo số 436/TB-VP ngày 17 tháng 7
năm 2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Võ Văn Hoan tại buổi họp về liên quan đến việc áp dụng
suất vốn đầu tư công trình để tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình, vật
kiến trúc;
Căn cứ Thông báo số 8844/TB-STNMT-VP ngày 29
tháng 8 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về nội dung giải quyết
các khó khăn, vướng mắc của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ liên quan đến công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án;
Căn cứ Công văn số 4048/STNMT-KTD ngày 27 tháng
4 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về liên quan đến hệ số điều
chỉnh giá đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Căn cứ Công văn số 10124/STNMT-K.TĐ ngày
19 tháng 10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố hướng dẫn về
trình tự lập, thẩm định và phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 10488/STNMT-KTĐ ngày 29 tháng
10 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về cập nhật phụ lục hướng
dẫn theo trình tự lập, thẩm định và phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 368/QĐ-SNN ngày 13 tháng 10
năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố về phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án Di dời, bố trí dân cư phòng tránh thiên tai xã Thạnh
An, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 2099/SNN-QLĐT ngày 15 tháng 8
năm 2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố về thu hồi và đền
bù tài sản, vật kiến trúc trên đất Trụ sở Hạt Kiểm lâm Cần Giờ thuộc dự án Di dời,
bố trí dân cư phòng tránh thiên tai xã Thạnh An, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Thông báo số 809/TB-VP ngày 13 tháng 12
năm 2019 của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện về nội dung kết
luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Trương Tiến Triển tại buổi họp giải
quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ di dời của Ban Bồi
thường Giải phóng mặt bằng huyện;
Căn cứ Công văn số 3853/UBND ngày 20 tháng 9 năm
2017 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thu hồi đất, đo đạc, kiểm đếm trong dự
án Di dời, bố trí dân cư phòng tránh thiên tai xã Thạnh An, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 1830/QĐ-UBND ngày 11 tháng
12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về thành lập Hội đồng bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư và Tổ Công tác giúp việc cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư dự án Di dời, bố trí dân cư phòng tránh thiên tai xã Thạnh An, huyện
Cần Giờ;
Căn cứ Công văn so 6792/STNMT-KTĐ ngày 17 tháng
7 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về phương án hệ số điều chỉnh
giá đất tại thời điểm T1 để tính bồi thường, hỗ trợ trong dự án Di dời, bố trí
dân cư phòng tránh thiên tai xã Thạnh An, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 8320/STNMT-KTĐ ngày 29 tháng
8 năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố về niêm yết giá đất để
tính bồi thường, hỗ trợ (tại thời điểm T1) trong dự án Di dời, bố trí dân cư
phòng tránh thiên tai xã Thạnh An, huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số 4319/QĐ-UBND ngày 07 tháng
10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất
để tính bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và mức hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề
nghiệp, tìm kiếm việc làm của Dự án Di dời, bố trí dân cư phòng chống thiên tai
xã Thạnh An, huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Bồi thường Giải phóng
mặt bằng huyện tại Tờ trình số 1599/TTr-BT ngày 19 tháng 12 năm 2019 và đề xuất
của Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5987/TTr-TNMT ngày 19
tháng 12 năm 2019 về phê duyệt Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Di dời, bố trí dân cư phòng tránh thiên
tai xã Thạnh An tại thị trấn cần Thạnh, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Chính sách Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất để thực hiện dự án Di dời, bố trí dân cư phòng tránh thiên tai
xã Thạnh An tại thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh số
/CS-HĐBT do Hội đồng Bồi thường giải phóng
mặt bằng dự án Di dời, bố trí dân cư phòng tránh thiên tai xã Thạnh An tại thị
trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ lập ngày 20 tháng 12 năm 2019.
(Đính kèm Bảng dự toán và Chính sách số
290/CS-HĐBT ngày 20 tháng 12 năm 2019).
Tổng dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ thiệt hại
của dự án (làm tròn) là: 114.555.897.000 đồng (một trăm mười bốn tỷ
măm trăm năm mươi lăm triệu tám trăm chín mươi bảy ngàn đồng).
Đơn vị tính: đồng.
STT
|
KHOẢN MỤC CHI
PHÍ
|
THÀNH TIỀN
|
A
|
Chi phí bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cho tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân (làm tròn)
|
101.376.900.000
|
1
|
Bồi thường, hỗ trợ về đất
|
100.391.213.590
|
2
|
Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình và vật kiến
trúc
|
219.708.691
|
3
|
Bồi thường tài sản khác
|
7.211.000
|
4
|
Bồi thường cây trồng hoa màu
|
656.266.902
|
5
|
Các khoản hỗ trợ và thưởng
|
102.500.000
|
B
|
Chi phí phục vụ công tác bồi thường (A x 2%)
|
2.027.538.000
|
C
|
Chi phí phục vụ cưỡng chế thu hồi đất, cưỡng
chế thu hồi đất (B x 10%)
|
10.137.690.000
|
D
|
Dự phòng phí (A x 10%)
|
1.013.769.000
|
E
|
Tổng dự toán chi phí bồi thường (A+B+C+D):
|
114.555.897.000
|
Điều 2. Giao Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án tổ chức
thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và giải phóng mặt bằng theo Chính sách Bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã được Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định
và trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt. Hội đồng Bồi thường giải phóng mặt bằng
của dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kiểm kê, áp giá bồi thường
và công tác chi trả cho cá nhân, tổ chức.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện,
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng
phòng Quản lý đô thị, Trưởng phòng Kinh tế, Trưởng Ban Bồi thường Giải phóng mặt
bằng huyện, Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng khu vực huyện, Giám đốc
Kho bạc Nhà nước huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Cần Thạnh chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng huyện (6b);
- VP: CVP/PCVP/TH;
- Lưu: VT, H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Tiến Triển
|