ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2017/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày
06 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP
TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TƯ PHÁP
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19
tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc UBND huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng,
Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2017, các quy định trước
đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ;
- TTr. Tỉnh ủy;
- TTr. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP,
CV NC, Trung tâm Thông tin-Công báo;
- Các Sở: Tư pháp, Nội vụ (CCVC);
- VNPT ioffice;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, PHÓ CÁC
ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
17/2017/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với:
1. Cấp Trưởng, Phó trưởng các tổ chức tham mưu, tổng hợp và
chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Tư pháp (gọi tắt
là các phòng thuộc Sở).
2. Cấp Trưởng, Phó trưởng các tổ
chức sự nghiệp; cấp Trưởng, Phó trưởng các đơn vị thuộc các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Tư
pháp.
3. Cấp Trưởng,
Phó trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là Phòng Tư pháp
các huyện, thành phố).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các phòng thuộc Sở; các tổ chức sự nghiệp, các đơn vị thuộc các tổ chức sự
nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp
các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Công chức, viên chức khi được
xem xét bổ nhiệm (bao gồm bổ nhiệm lần đầu và bổ nhiệm lại) giữ chức danh theo
Quy định này.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm
giữ chức danh theo Quy định này phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chung và
các quy định khác của pháp luật chuyên ngành có liên quan.
2. Trong trường hợp văn bản có giá trị pháp lý
cao hơn quy định cụ thể về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh tương tự khác với
Quy định này thì áp dụng văn bản đó.
3. Quy định này là căn cứ để Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố thực hiện việc quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động công chức, viên
chức lãnh đạo, quản lý theo quy định của pháp luật.
Chương II
CHỨC DANH,
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
Điều 4. Chức danh
1. Các
phòng thuộc Sở Tư pháp:
a) Văn phòng Sở có chức danh
Chánh Văn phòng, Phó chánh Văn phòng;
b) Thanh tra Sở có chức danh
Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra;
c) Các phòng còn lại có chức
danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng.
2. Các tổ chức sự
nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp:
a) Phòng Công chứng có chức
danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng.
b) Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước có chức danh Giám đốc, Phó giám đốc; Trưởng, Phó trưởng phòng Nghiệp vụ; Trưởng, Phó trưởng phòng Hành chính - tổng
hợp; Trưởng chi nhánh.
c) Trung tâm dịch vụ đấu giá
tài sản có chức danh Giám đốc, Phó giám đốc; Trưởng phòng Nghiệp
vụ; Trưởng phòng Hành chính - tổng hợp.
3. Phòng Tư pháp các huyện,
thành phố có chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng.
Điều 5. Điều
kiện
1. Điều kiện về năng lực:
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ
chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ
được giao.
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu
giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình,
dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự
báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện
nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức
năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm
pháp luật về lĩnh vực được phân công.
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị,
phân công, phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc
làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý
kiến về công tác quản lý nghiệp vụ.
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức,
viên chức, người lao động trong đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng
đơn vị đạt danh hiệu lao động tiên tiến trở lên, trong sạch, vững mạnh.
e) Hai năm trước
liền kề của năm được đề nghị bổ nhiệm được đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên.
g) Thuộc đối tượng quy hoạch chức
danh bổ nhiệm đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt.
2. Điều kiện về thời
gian công tác:
a) Trưởng phòng thuộc
Sở; Trưởng, Phó trưởng các tổ chức sự nghiệp; Trưởng,
Phó trưởng các đơn vị thuộc các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp: có thời gian công tác trong ngành Tư pháp, hoặc ở
lĩnh vực liên quan thuộc các ngành khác từ 05 năm trở lên.
b) Phó trưởng
phòng thuộc Sở; Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thành phố: có thời gian công tác trong
ngành Tư pháp, hoặc ở lĩnh vực liên quan thuộc các ngành khác từ 03 năm trở lên.
c) Phó trưởng phòng Tư
pháp các huyện, thành phố: có thời gian công tác trong
ngành Tư pháp, hoặc ở lĩnh vực liên quan thuộc các ngành khác từ 02 năm trở lên.
Điều
6. Tiêu chuẩn
1. Tiêu chuẩn về phẩm
chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Nắm vững và thực
hiện nghiêm chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản về các lĩnh vực thuộc
ngành Tư pháp và các lĩnh vực khác có liên quan; có tinh thần yêu
nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội.
b) Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; không cơ hội, không tham nhũng
và có tinh thần đấu tranh phòng, chống tham nhũng;
có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực,
gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
c) Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu
trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh phê bình và tự phê bình, chống
tư tưởng bảo thủ, trì trệ.
d) Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ chân tình và
bình đẳng với đồng nghiệp, gần gũi với quần chúng.
đ) Đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, biết
phối hợp, hỗ trợ, chia sẻ để nâng cao hiệu quả trong công việc; không vi phạm
pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy của cơ quan; có uy tín, được tập
thể công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm.
2. Tiêu chuẩn về trình
độ chuyên môn
Tốt nghiệp Đại
học trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp
với vị trí việc làm và lĩnh vực công tác được phân công. Cụ
thể:
a) Đối với các chức
danh lãnh đạo Văn phòng Sở: chuyên ngành Luật, Quản trị Văn
phòng, Quản
trị nhân lực, Quản lý công, Hành chính học,
Kế toán tài chính, Nội vụ.
b) Đối với các chức
danh lãnh đạo Thanh tra Sở: theo quy định pháp luật chuyên ngành về Thanh tra.
c) Đối với các chức
danh lãnh đạo các phòng còn lại thuộc Sở: chuyên ngành Luật.
d) Đối với chức danh
lãnh đạo các tổ chức sự nghiệp, các đơn vị thuộc
các tổ chức sự nghiệp trực thuộc
Sở: theo quy định của pháp luật chuyên ngành về Công chứng, Đấu giá tài sản, Trợ
giúp pháp lý.
đ) Đối
với các chức danh lãnh đạo Phòng Tư pháp các huyện, thành phố: chuyên ngành Luật.
3. Tiêu chuẩn về lý luận
chính trị: đã tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
4. Tiểu chuẩn về quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học
a) Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
chương trình chuyên viên trở lên và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc
tương đương trở lên.
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc
2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
c) Có chứng chỉ tin học trình độ đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin.
5. Tiêu chuẩn khác: có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp đã được bổ nhiệm trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành, nếu chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn nêu
trên, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí
cho công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng đủ điều kiện, tiêu
chuẩn theo Quy định này. Trường hợp hết thời hạn bổ nhiệm mà công chức, viên chức
chưa đi đào tạo, bồi dưỡng để hoàn thiện các điều kiện, tiêu chuẩn thì sẽ không
xem xét bổ nhiệm lại; trừ trường hợp kéo dài thời gian giữ chức vụ cho đến khi
đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần
sửa đổi, bổ sung để phù hợp với thực tiễn hoặc phù hợp với văn bản quy phạm
pháp luật mới ban hành, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời phối hợp với Sở
Tư pháp tham mưu, đề xuất trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.