ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 518/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 28 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 267/TTr-STP ngày 19 tháng 01 năm 2024 về việc đề nghị phê duyệt Quyết
định ban hành Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Khánh
|
KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 28/02/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát văn
bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Bảo đảm triển khai kịp thời, hiệu quả công tác
rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024 trên địa bàn tỉnh;
b) Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các phòng, ban, đơn vị thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc triển khai công tác
rà soát văn bản quy phạm phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
cùng cấp ban hành.
c) Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ những quy định pháp luật chồng chéo, mâu thuẫn, không có tính khả
thi, không phù hợp.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức, thực hiện các nhiệm vụ, công việc rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
b) Xác định nội dung, công việc tiến độ thực hiện,
thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong
việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan trong việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã ban hành
a) Nội dung công việc: Rà soát chi tiết các
văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; các văn bản do Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành để kịp thời phát hiện các văn bản
hết hiệu lực; văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế; văn bản cần bãi bỏ.
b) Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; các phòng, ban, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Công chức Tư pháp-Hộ tịch cấp xã thực hiện rà soát văn bản và chuyển phiếu rà
soát đối với văn bản đã được rà soát theo mẫu số 01 Phụ lục IV của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cùng cấp.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp, Ban pháp chế Hội đồng nhân dân và các cơ quan có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết
hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
a) Nội dung công việc: Lập Danh mục văn bản
quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023 để trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cùng cấp công bố theo quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tham mưu dự thảo Quyết định công bố
Danh mục văn bản theo từng cấp đơn vị hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cùng cấp. Thời gian hoàn thành: Chậm nhất ngày 10 tháng 01 năm 2024 có quyết định
công bố danh mục của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
c) Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; các phòng, ban, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển danh mục
văn bản theo mẫu số 03, 04 Phụ lục IV của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP đến Sở Tư
pháp, Phòng Tư pháp cùng cấp. Thời gian hoàn thành: Chậm nhất ngày 15 tháng 12
năm 2023 chuyển danh mục văn bản đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cùng cấp.
3. Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật theo
chuyên đề, địa bàn, lĩnh vực
a) Nội dung công việc: Rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh; các văn bản do Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đã ban hành theo chuyên đề, địa
bàn, lĩnh vực mà cơ quan quản lý nhà nước cấp trên yêu cầu hoặc theo sự chỉ đạo
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
b) Cơ quan chủ trì: Các Sở, ban, ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh; các phòng, ban, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp.
d) Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch của cơ
quan quản lý nhà nước cấp trên hoặc theo kế hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cùng cấp.
4. Xây dựng Báo cáo Bộ Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện về tình hình, kết quả công tác rà
soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2024
a) Nội dung công việc:
- Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả
công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp huyện gửi Bộ Tư pháp về tình hình, kết quả công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng
hợp báo cáo tình hình, kết quả công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của
cấp mình và của các xã, phường, thị trấn gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Tư pháp).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện kết quả công tác rà soát văn bản
quy phạm pháp luật hàng năm.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn.
c) Thời gian thực hiện: Tháng 12 năm 2024
đối với báo cáo của cấp huyện gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp); tháng
02 năm 2025 đối với báo cáo gửi Bộ Tư pháp.
5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật được dự toán trong năm ngân sách 2024 theo phân cấp
ngân sách và thực hiện các nội dung chi theo quy định tại Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu Quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý và rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên
quan triển khai thực hiện các nội dung mục 2, 4 và 5 phần II của Kế hoạch theo
nội dung, tiến độ đề ra.
- Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành,
các địa phương trong việc triển khai Kế hoạch.
- Tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
Quyết định công bố danh mục văn bản đã hết hiệu lực.
2. Các Sở, ban, ngành
Tổ chức thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực ngành mình quản lý; tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống
hóa và lập các danh mục văn bản theo quy định của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP .
Xây dựng báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm
pháp luật thuộc ngành quản lý, gửi bản giấy và file văn bản về Sở Tư pháp trước
ngày 16 tháng 12 năm 2024 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư
pháp.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động xây dựng Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm
pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành;
- Chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn thực hiện rà soát, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành.
- Công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật
theo thời gian quy định;
- Báo cáo kết quả rà soát đến Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Tư pháp) theo biểu mẫu thống kê ngành tư pháp trước ngày 12
tháng 11 năm 2024 để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
(Lưu ý: việc xây dựng, ban hành Kế hoạch, triển
khai thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện theo đúng nội dung, thời gian quy định
là tiêu chí đánh giá thi đua năm 2024)
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết kịp thời./.