Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 01/CT-UBND Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đỗ Minh Tuấn
Ngày ban hành: 26/01/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/CT-UBND

Thanh Hóa, ngày 26 tháng 01 năm 2024

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN, GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG VÀ NÂNG CAO HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024

Năm 2024 là năm thứ tư triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, năm tăng tốc và bứt phá để thực hiện thành công các mục tiêu của Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX và Đại hội Đảng bộ các cấp, nhiệm kỳ 2020 - 2025, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm của tỉnh, nên việc triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2024 có vai trò, ý nghĩa hết sức quan trọng, tạo thuận lợi để đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển, giải quyết việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh. Để đạt mục tiêu giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 trước ngày 31/12/2024, đồng thời, tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 482/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của HĐND tỉnh về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 17, HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư phải xác định đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm hàng đầu, xuyên suốt để quyết liệt lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện, giải quyết dứt điểm vướng mắc, đổi mới phương thức, cách thức quản lý chương trình, dự án đầu tư công để tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2024 của địa phương, đơn vị mình; đồng thời, tập trung thực hiện tốt các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU VỀ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024

1. Mục tiêu chung đối với từng chủ đầu tư, từng địa phương

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024, kế hoạch vốn năm 2022, năm 2023 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024 (nếu có) phải hoàn thành giải ngân trước ngày 31/12/2024, trong đó từng chủ đầu tư, từng huyện, thị xã và thành phố phải giải ngân kế hoạch vốn do mình quản lý đảm bảo theo các mốc thời gian giải ngân sau:

1.1. Đến ngày 30/6/2024: Giải ngân đạt ít nhất là 50% kế hoạch vốn được giao.

1.2. Đến ngày 30/9/2024: Giải ngân đạt ít nhất là 70% kế hoạch vốn được giao.

1.3. Đến ngày 30/11/2024: Giải ngân đạt ít nhất là 90% kế hoạch vốn được giao.

1.4. Đến ngày 31/12/2024: Giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn được giao.

2. Mục tiêu cụ thể đối với từng nhóm dự án

Tất cả các chương trình, dự án phải hoàn thành giải ngân toàn bộ vốn đầu tư công năm 2024, vốn năm 2022 và vốn năm 2023 được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2024 (nếu có) trước ngày 31/12/2024, trong đó phải đảm bảo các mốc thời gian giải ngân như sau:

2.1. Đối với các dự án đã hoàn thành (Dự án đã hoàn thành có quyết toán và dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt): Trước ngày 28/02/2024 phải giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn giao.

2.2. Đối với các dự án chuyển tiếp (Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024 và dự án hoàn thành sau năm 2024): Trước ngày 31/5/2024 phải giải ngân đạt từ 50% kế hoạch vốn giao trở lên.

2.3. Đối với các dự án khởi công mới và các dự án chuẩn bị đầu tư

a) Đối với các dự án đã được UBND tỉnh giao kế hoạch năm 2024 tại Quyết định số 4924/QĐ-UBND ngày 23/12/2023: Trước ngày 30/7/2024 phải giải ngân đạt từ 50% kế hoạch vốn giao trở lên.

b) Đối với các dự án chưa được UBND tỉnh giao kế hoạch năm 2024: Căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và chủ trương đầu tư được phê duyệt, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục để trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, các dự án sử dụng vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương trước ngày 20/02/2024 làm cơ sở cho việc giao kế hoạch năm 2024. Tiến độ thực hiện và giải ngân vốn của các dự án sẽ được thực hiện theo quy định tại Quyết định giao vốn và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.

(Chi tiết tiến độ giải ngân từng dự án, nhiệm vụ, đơn vị tại Phụ lục kèm theo Chỉ thị)

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

1. Khẩn trương hoàn thành phân bổ, giao kế hoạch chi tiết năm 2024 đến từng dự án đối với các nguồn vốn, chương trình, nhiệm vụ chưa được phân bổ, giao chi tiết

1.1. Các chủ đầu tư, các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và chủ trương đầu tư được phê duyệt, khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục đầu tư đối với các dự án chưa được phân bổ vốn hằng năm, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc và Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh.

1.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định phân bổ trước khi giao kế hoạch chi tiết đối với các nguồn vốn, nhiệm vụ, dự án chưa được phân bổ (nếu đủ điều kiện), hoàn thành trước ngày 26/02/2024.

1.3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất để chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi; thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính năm 2024, báo cáo UBND tỉnh giao kế hoạch vốn cho các dự án ngay sau khi các dự án đảm bảo điều kiện theo quy định.

1.4. Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan, khẩn trương xây dựng phương án phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2024 còn lại chưa phân bổ, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định và hoàn thiện phương án theo ý kiến thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 26/02/2024 để trình HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến theo quy định.

1.5. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Căn cứ số vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã được UBND tỉnh giao trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, khẩn trương hoàn thành giao kế hoạch chi tiết. Ưu tiên bố trí vốn đối ứng từ nguồn ngân sách cấp huyện cho các dự án của tỉnh quản lý; tuyệt đối không bố trí vốn ngân sách cấp huyện cho các dự án khởi công mới khi chưa bố trí đủ vốn đối ứng cho các dự án do tỉnh quản lý.

b) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc và giám sát UBND cấp xã giao kế hoạch chi tiết năm 2024 nguồn vốn đầu tư công do cấp xã quản lý đảm bảo nguyên tắc, tiêu chí và định mức theo quy định của pháp luật về đầu tư công và tiến độ thực hiện các dự án.

c) Báo cáo kết quả phân bổ, giao kế hoạch năm 2024 nguồn vốn do cấp huyện, cấp xã quản lý theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/01/2024.

2. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ, linh hoạt và có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024

2.1. Các chủ đầu tư

a) Căn cứ các mốc thời gian giải ngân vốn năm 2024 tại Mục I Chỉ thị này, khẩn trương xây dựng kế hoạch chi tiết tiến độ thực hiện và giải ngân vốn các dự án đến từng tháng, làm cơ sở theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và giám sát tiến độ thực hiện và giải ngân vốn của các dự án, đặc biệt là các dự án sử dụng vốn nước ngoài, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, dự án thuộc tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hóa. Đồng thời, có văn bản cam kết về tiến độ giải ngân vốn, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất vào ngày 20/02/2024.

b) Phân công lãnh đạo cơ quan, đơn vị, các phòng, ban, chuyên môn chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện và giải ngân vốn của từng dự án.

c) Tăng cường tần suất kiểm tra, giám sát hiện trường để phối hợp, làm việc với các địa phương, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhất là công tác GPMB, vật liệu xây dựng. Yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng chi tiết tiến độ thực hiện dự án và ký cam kết về tiến độ đối với từng hạng mục công trình, làm cơ sở để kiểm tra, giám sát. Kiên quyết xử lý nghiêm, kịp thời các nhà thầu vi phạm tiến độ xây dựng, chất lượng công trình, chậm hoàn thành hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành và vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết; trường hợp cần thiết, chấm dứt hợp đồng và thay thế ngay các nhà thầu khác. Tập trung hoàn thành các dự án đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019 ngay trong năm 2024, tránh tình trạng dự án kéo dài thời gian thực hiện trong nhiều năm, làm giảm hiệu quả đầu tư.

d) Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án; bảo đảm tính sẵn sàng của dự án để triển khai thực hiện ngay sau khi được giao vốn; khắc phục tình trạng “vốn chờ thủ tục”; thường xuyên rà soát, dự báo các khó khăn, vướng mắc có thể phát sinh để kịp thời giải quyết, nhất là công tác bồi thường GPMB, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trữ lượng, chất lượng, khả năng cung ứng, cung đường vận chuyển, thủ tục cấp phép khai thác mỏ vật liệu, bãi đổ thải. Thực hiện có hiệu quả Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và các văn bản hướng dẫn.

e) Chủ động rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền cắt giảm, điều chỉnh vốn của các dự án không có khả năng giải ngân, chậm giải ngân. Tuyệt đối không đề xuất cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch vốn sau ngày 15/11/2024.

Các chủ đầu tư có dự án bị điều chỉnh vốn do nguyên nhân chủ quan, dẫn đến thi công dở dang, phải tự chịu trách nhiệm huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện hoàn thành dự án đưa vào sử dụng.

g) Rà soát, hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh thời gian thực hiện, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn đầu tư của dự án đảm bảo phù hợp với tiến độ bố trí vốn, nguồn vốn đã bố trí và tình hình thực tế.

2.2. UBND các huyện, thị xã, thành phố

a) Thành lập các Tổ công tác đặc biệt thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công cấp huyện. Tăng cường đôn đốc, chỉ đạo UBND các xã, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan khẩn trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024. Thực hiện có hiệu quả Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 và các văn bản hướng dẫn. Đồng thời, có văn bản cam kết về tiến độ giải ngân vốn của cấp huyện, cấp xã quản lý theo các mốc thời gian giải ngân nêu trên, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất ngày 20/02/2024.

b) Thực hiện tốt Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 05/01/2024 của UBND tỉnh về GPMB để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2024; ký cam kết tiến độ bàn giao mặt bằng các dự án với các chủ đầu tư, báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường). Thực hiện công tác GPMB theo hướng chủ động, linh hoạt; làm gọn từng phần, kiểm đếm đến đâu thì thẩm định, phê duyệt, chi trả tới đó; có mặt bằng sạch tới đâu thì triển khai thi công đến đó. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện GPMB các công trình theo tuyến, tránh trình GPMB theo phương thức “xôi đỗ”, có mặt bằng nhưng không thi công được.

c) Xây dựng kế hoạch về thời gian và diện tích GPMB phù hợp với kế hoạch vốn được giao trong năm 2024, gửi chủ đầu tư hạng mục xây lắp trước ngày 30/01/2024 để tổng hợp, theo dõi và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

2.3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tăng cường hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và giám sát UBND cấp huyện, các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành hồ sơ, thủ tục chuẩn bị đầu tư các dự án khởi công mới, tiến độ thực hiện các dự án chuyển tiếp thuộc 03 chương trình MTQG; kịp thời tháo gỡ hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các chương trình theo quy định.

2.4. Sở Tài chính

a) Khẩn trương nhập kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 của các dự án trên Hệ thống TABMIS đảm bảo theo quy định của pháp luật, yêu cầu của Bộ Tài chính tại Công văn số 405/BTC-ĐT ngày 11/01/2024 và chỉ đạo của UBND tỉnh tại các quyết định giao kế hoạch, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư kết quả thực hiện trước ngày 30/01/2024. Chủ động sắp xếp, cân đối vốn đảm bảo đủ nguồn nhập trên Hệ thống TABMIS cho các dự án; trong đó ưu tiên nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh bố trí cho các dự án trọng điểm, có tính kết nối liên vùng; không để việc nhập TABMIS chậm, làm ảnh hưởng đến tiến độ giải ngân các nguồn vốn đầu tư công.

b) Chủ trì theo dõi, đôn đốc, giám sát và kiểm tra các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân nguồn vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang thực hiện năm 2024 thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2024 của các dự án.

c) Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày 04/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh có các chỉ đạo, giải pháp để rà soát, sắp xếp, điều chỉnh dự toán chi theo quy định; chủ động cắt giảm các khoản chi chưa thực sự cần thiết, giảm các khoản chi tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi công tác trong và ngoài nước; năm 2024 cắt giảm, tiết kiệm 5% ngay từ đầu năm dự toán chi thường xuyên so với dự toán được giao để tăng cho đầu tư hạ tầng chiến lược, y tế, giáo dục, biến đổi khí hậu và an sinh xã hội, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã được bổ sung, điều chỉnh vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tại Nghị quyết số 426/NQ-HĐND ngày 29/9/2023 của HĐND tỉnh.

d) Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh có biện pháp thu hồi vốn tạm ứng quá hạn, kéo dài và chậm được thu hồi của các dự án sử dụng vốn đầu tư công do tỉnh quản lý theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ.

2.5. Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa

a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc thanh toán theo hình thức trực tuyến theo quy định nhằm tăng tính chủ động, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại cho chủ đầu tư, đảm bảo theo chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 405/BTC-ĐT ngày 11/01/2024; kiểm soát chặt chẽ các khoản chi; chỉ giải ngân cho các mục tiêu đã được xác định cụ thể trong các quyết định giao kế hoạch của UBND tỉnh. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để hỗ trợ các chủ đầu tư sớm giải ngân hết vốn. Chủ động hướng dẫn Kho bạc Nhà nước cấp huyện thanh toán cho các dự án ngay khi có đủ điều kiện giải ngân trong thời hạn 03 ngày làm việc.

b) Thực hiện nghiêm việc thu hồi vốn tạm ứng theo quy định của pháp luật. Trường hợp chủ đầu tư không ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa xem xét, tạm dừng việc thanh toán, yêu cầu chủ đầu tư thực hiện các hồ sơ, thủ tục để thu hồi vốn tạm ứng của dự án; chủ động báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý các chủ đầu tư không ưu tiên thu hồi vốn tạm ứng trong quá trình thanh toán vốn.

c) Chủ động, tích cực đấu mối, phối hợp chặt chẽ với Kho bạc Nhà nước để cung cấp, cập nhật kịp thời giá trị giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 của tỉnh thực hiện.

2.6. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Chủ trì, tham mưu, trình UBND tỉnh giải quyết về cơ chế, chính sách đất đai liên quan đến bồi thường GPMB; tổng hợp tình hình và kết quả GPMB hằng tháng và vào cuối mỗi đợt kiểm tra theo quy định tại Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 05/01/2024 của UBND tỉnh. Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Đất đai sửa đổi đã được Quốc hội thông qua.

b) Tập trung hướng dẫn, thẩm định, sớm trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 để các đơn vị triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024 cấp huyện theo đúng thời gian quy định tại Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của UBND tỉnh.

c) Định kỳ ngày 25 của tháng cuối quý, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp danh sách các địa phương có tiến độ GPMB các dự án đầu tư công chậm, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

d) Tham mưu cho UBND tỉnh các giải pháp đẩy nhanh tiến độ đấu giá, cấp phép khai thác các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.

2.7. Sở Xây dựng thường xuyên kiểm tra, khảo sát giá, trữ lượng, khối lượng cung ứng vật liệu đất tại các mỏ, điểm tập kết, nơi sản xuất, kinh doanh và cung ứng vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh để nắm chắc diễn biến giá thị trường, cung - cầu vật liệu xây dựng; trên cơ sở đó, kịp thời cập nhật, công bố hằng tháng để các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng biết, thực hiện.

2.8. Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm các quy định tại Quyết định số 4209/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy trình giải quyết khó khăn, vướng mắc trong công tác GPMB các dự án sử dụng đất, đầu tư công và triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; rút ngắn, cắt giảm tối đa thời gian giải quyết các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư (hoặc BCKTKT), kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thiết kế dự toán công trình. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chuyên môn và các Bộ, ngành Trung ương để kịp thời tham mưu UBND tỉnh đề xuất, kiến nghị giải quyết các khó khăn, vướng mắc của tỉnh.

2.9. Cục thuế tỉnh chủ trì tham mưu các nhiệm vụ, giải pháp thu hồi các khoản nợ đọng thuế, nhất là tiền sử dụng đất đã quá hạn nộp ngân sách nhà nước, trong đó xác định cụ thể thời gian hoàn thành thu hồi tiền sử dụng đất, nhằm tạo nguồn vốn cho các dự án đầu tư công, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng 02 năm 2024.

2.10. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, tổng hợp tình hình cam kết tiến độ giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 của các chủ đầu tư, đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 28/02/2024.

b) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn các chủ đầu tư, các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn của các dự án, nhất là đối với các chủ đầu tư, đơn vị có kết quả giải ngân thấp hơn mức trung bình của cả tỉnh. Định kỳ hằng tháng báo cáo UBND tỉnh tại phiên họp thường kỳ và thông báo cho các chủ đầu tư, địa phương và đơn vị về kết quả giải ngân vốn năm 2024. Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý các đơn vị, chủ đầu tư giải ngân thấp so với mức trung bình của cả tỉnh liên tiếp trong 03 tháng hoặc vi phạm trong công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư công năm 2024.

c) Chủ động tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền kiên quyết điều chỉnh kế hoạch vốn của các dự án theo nguyên tắc đến thời điểm giải ngân theo quy định tại Mục I nêu trên, chủ đầu tư, địa phương chưa bảo đảm tỷ lệ giải ngân thì điều chỉnh phần vốn chưa giải ngân sang cho các chủ đầu tư, địa phương khác có tiến độ giải ngân vốn nhanh, có nhu cầu bổ sung thêm vốn để bảo đảm tỷ lệ giải vốn đối với từng loại dự án; không phải chờ đề xuất của chủ đầu tư. Thời gian thực hiện điều chỉnh kế hoạch vốn theo các đợt: Đợt 1 trước ngày 20/3/2024; đợt 2 trước ngày 20/6/2024; đợt 3 trước ngày 20/9/2024.

d) Trường hợp đến ngày 31/01/2025 các chủ đầu tư, các địa phương không giải ngân hết nguồn vốn năm 2024, mà không thuộc các trường hợp được phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, dẫn đến phải hủy dự toán, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc cắt giảm kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 tương ứng với số vốn không giải ngân hết, không được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân, bị hủy dự toán theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ. Đồng thời, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đối với các dự án không có nhu cầu sử dụng hết vốn sang cho các dự án có nhu cầu bổ sung thêm vốn.

e) Tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức các hội nghị giao ban, hội nghị chuyên đề về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 định kỳ mỗi Quý/01 lần.

g) Tổng hợp kết quả các cơ quan, đơn vị, chủ đầu tư không thực hiện tốt giải ngân kế hoạch vốn, làm cơ sở tham mưu UBND tỉnh xem xét, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm 2024 đối với tập thể, người đứng đầu và các cá nhân liên quan. Đồng thời, tham mưu không giao dự án mới cho các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng, các đơn vị có nhiều dự án thực hiện chậm, không đạt yêu cầu theo quy định tại Nghị quyết số 482/NQ-HĐND này 14/12/2023 của HĐND tỉnh.

2.11. Đề nghị đồng chí Bí thư huyện ủy, thị ủy, thành ủy quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công, công tác bồi thường GPMB các dự án trên địa bàn do mình quản lý, quyết tâm khắc phục hạn chế, yếu kém và coi đây là nhiệm vụ trọng tâm nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành dự án.

3. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, gắn trách nhiệm của người đứng đầu, bình xét thi đua khen thưởng với kết quả giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 của các đơn vị

3.1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư nêu cao tinh trần trách nhiệm, phát huy vai trò của người đứng đầu trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các dự án; cá thể hóa trách nhiệm giải ngân của từng dự án đến từng cá nhân, tổ chức có liên quan.

3.2. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm các chủ đầu tư, ban quản lý dự án, nhà thầu cố tình gây khó khăn, cản trở, làm chậm tiến độ giao vốn, tiến độ thi công và giải ngân vốn. Kịp thời thay thế những cán bộ, công chức, viên chức yếu kém, có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực trong thực thi nhiệm vụ quản lý vốn đầu tư công và trong công tác đấu thầu.

3.3. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan tiếp tục tổng hợp, lấy kết quả giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 là một trong những căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2024 của đơn vị được giao làm chủ đầu tư và người đứng đầu đơn vị đó; không xếp loại từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên và không đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với các đơn vị, chủ đầu tư giải ngân đạt dưới 50% kế hoạch vốn năm 2024. Kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh biểu dương các tập thể, cá nhân, chủ đầu tư có tỷ lệ giải ngân vốn nhanh theo quy định.

4. Chế độ thông tin, báo cáo

4.1. Định kỳ ngày 13 hàng tháng, các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, các cơ quan thường trực các chương trình MTQG, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân của các dự án do ngành, địa phương, đơn vị mình quản lý theo quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính. Đồng thời, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tiến độ thu tiền sử dụng đất của địa phương mình (trong đó chi tiết số vốn điều tiết về ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, cấp xã), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp.

4.2. Định kỳ ngày 15 hàng tháng, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa tổng hợp tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 (bao gồm cả vốn năm 2022, năm 2023 được kéo dài sang năm 2024) chi tiết đến từng dự án và nguồn vốn đầu tư và tình hình thu hồi vốn tạm ứng của các dự án, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.

4.3. Trước ngày 15 hàng tháng, Sở Tài chính tổng hợp tiến độ thu tiền sử dụng đất năm 2024 theo từng huyện, thị xã, thành phố và tình hình nhập dự toán kế hoạch vốn năm 2024 trên Hệ thống TABMIS, tiến độ phân bổ kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh năm 2024 do đơn vị chủ trì tham mưu phân bổ; tiến độ thực hiện và giải ngân vốn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang thực hiện năm 2024, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư.

4.4. Trước ngày 25 hàng tháng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 của cả tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.

Yêu cầu Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành và khu vực, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trên, chịu trách nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ, chất lượng thực hiện các nhiệm vụ được giao./.

CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn


PHỤ LỤC:

TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Danh mục dự án/Nguồn vốn

Tiến độ bố trí vốn năm 2024

Kế hoạch vốn năm 2024

Quy định tiến độ giải ngân kế hoạch vốn năm 2024

Chủ đầu tư

Ghi chú

Trước ngày 28/02/2024

Trước ngày 31/5/2024

Trước ngày 30/6/2024

Trước ngày 30/7/2024

Trước ngày 30/9/2024

Trước ngày 30/11/2024

Trước ngày 31/12/2024

TỔNG SỐ

12,115,663

1,802,503

5,158,494

6,318,205

7,440,096

8,650,810

10,918,980

12,115,663

A

SỐ VỐN CHƯA PHÂN BỐ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, ĐƠN VỊ

6,398,435.9

580,462

2,335,847

2,919,809

3,503,771

4,087,733

5,758,592

6,398,435.9

I

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

5,839,618

580,462

2,335,847

2,919,809

3,503,771

4,087,733

5,255,656

5,839,618

a

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

814,618

80,462

325,847

407,309

488,771

570,233

733,156

814,618

1

Chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi

600,000

60,000

240,000

300,000

360,000

420,000

540,000

600,000

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

2

Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Phát triển đất tỉnh

30,000

3,000

12,000

15,000

18,000

21,000

27,000

30,000

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

3

Thực hiện đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính

91,253

9,125

36,501

45,627

54,752

63,877

82,128

91,253

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

4

Bố trí trả nợ gốc vốn vay và lãi vay các dự án ODA

83,365

8,337

33,346

41,683

50,019

58,356

75,029

83,365

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

5

Quy hoạch xã

10,000

4,000

5,000

6,000

7,000

9,000

10,000

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

b

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

5,000,000

500,000

2,000,000

2,500,000

3,000,000

3,500,000

4,500,000

5,000,000

c

Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

25,000

10,000

12,500

15,000

17,500

22,500

25,000

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

II

Vốn NSTW đầu tư các chương trình MTQG

558,817.9

502,936.1

558,817.9

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

1

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

70,445

63,401

70,445

Số vốn năm 2024 chưa giao chi tiết đến từng dự án.

2

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

334,820

301,338

334,820

Số vốn năm 2024 chưa giao chi tiết đến từng dự án.

3

Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

153,552.9

138,198

153,552.9

Số vốn năm 2024 chưa giao chi tiết đến từng dự án.

B

SỐ VỐN PHÂN BỐ CHI TIẾT CHO CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, ĐƠN VỊ

5,717,227

1,222,041

2,822,646

3,398,396

3,936,325

4,563,077

5,160,388

5,717,227

B.1

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

2,123,406

485,869

1,087,593

1,293,195

1,496,796

1,713,478

1,918,805

2,123,406

I

BAN QUẢN LÝ KKT NGHI SƠN VÀ CÁC KCN

97,518

43,504

63,759

70,511

77,263

84,014

90,766

97,518

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

82,249

40,450

56,125

61,349

66,574

71,799

77,024

82,249

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

72,249

38,450

51,125

55,349

59,574

63,799

68,024

72,249

1

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp số 15, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

80

16

40

48

56

64

72

80

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

2

Điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp số 4, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

73

15

37

44

51

58

66

73

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

3

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

1,500

300

750

900

1,050

1,200

1,350

1,500

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

4

Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp phía Tây thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

1,600

320

800

960

1,120

1,280

1,440

1,600

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

5

Đường từ Quốc lộ 1A đến điểm đầu tuyến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn, thuộc tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

30,000

30,000

30,000

30,000

30,000

30,000

30,000

30,000

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

6

Hoàn thiện mặt đường tuyến đường vào Nhà máy xi măng Đại Dương.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

14,000

2,800

7,000

8,400

9,800

11,200

12,600

14,000

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

7

Kè chống sạt lở và nạo vét tiêu thoát lũ Khu kinh tế trọng điểm Nghi Sơn (Giai đoạn 1).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

24,996

4,999

12,498

14,998

17,497

19,997

22,496

24,996

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

10,000

2,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

1

Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

10,000

2,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

15,269

3,054

7,635

9,161

10,688

12,215

13,742

15,269

1

Mở rộng khu TĐC Nam đường Hồ Tùng Mậu, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

15,269

3,054

7,635

9,161

10,688

12,215

13,742

15,269

Ban Quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN

II

BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THANH HÓA

478,130

95,626

239,065

286,878

334,691

382,504

430,317

478,130

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

180,438

36,088

90,219

108,263

126,307

144,350

162,394

180,438

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

8,467

1,693

4,234

5,080

5,927

6,774

7,620

8,467

1

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

8,467

1,693

4,234

5,080

5,927

6,774

7,620

8,467

Ban Quản lý đầu tư công trình giao thông

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

171,971

34,394

85,986

103,183

120,380

137,577

154,774

171,971

1

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

171,971

34,394

85,986

103,183

120,380

137,577

154,774

171,971

Ban Quản lý đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

297,692

59,538

148,846

178,615

208,384

238,154

267,923

297,692

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

297,692

59,538

148,846

178,615

208,384

238,154

267,923

297,692

1

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn thị trấn Lam Sơn đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

18,217

3,643

9,109

10,930

12,752

14,574

16,395

18,217

Ban Quản lý đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa

2

Đường Vạn Thiện đi Bến En.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

279,475

55,895

139,738

167,685

195,633

223,580

251,528

279,475

Ban Quản lý đầu tư công trình giao thông Thanh Hóa

III

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THANH HÓA

69,137

15,057

30,337

37,097

43,857

55,617

62,377

69,137

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

66,537

14,537

29,037

35,537

42,037

53,537

60,037

66,537

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

1,537

1,537

1,537

1,537

1,537

1,537

1,537

1,537

1

Trồng, phục hồi rừng ven biển huyện Hậu Lộc, Quảng Xương.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,537

1,537

1,537

1,537

1,537

1,537

1,537

1,537

Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa

*

Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước

65,000

13,000

27,500

34,000

40,500

52,000

58,500

65,000

1

Xây dựng mới trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc (thay thế trạm bơm Yên Tôn, xã Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

40,000

8,000

20,000

24,000

28,000

32,000

36,000

40,000

Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa

2

Nạo vét, thanh thải dải đá ngầm luồng tàu, khu vực cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền nghề cá Lạch Bạng, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án khởi công mới năm 2024

25,000

5,000

7,500

10,000

12,500

20,000

22,500

25,000

Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

2,600

520

1,300

1,560

1,820

2,080

2,340

2,600

1

Tu bổ, nâng cấp đê, kè biển phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

2,600

520

1,300

1,560

1,820

2,080

2,340

2,600

Ban Quản lý dự án đầu tư các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa

IV

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU VỰC KKT NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA

531,700

106,340

265,850

319,020

372,190

425,360

478,530

531,700

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

183,700

36,740

91,850

110,220

128,590

146,960

165,330

183,700

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

103,700

20,740

51,850

62,220

72,590

82,960

93,330

103,700

1

Xây dựng kéo dài kênh thoát nước làm mát của Nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

35,700

7,140

17,850

21,420

24,990

28,560

32,130

35,700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa

2

Đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài.

68,000

13,600

34,000

40,800

47,600

54,400

61,200

68,000

-

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

68,000

13,600

34,000

40,800

47,600

54,400

61,200

68,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa

*

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

80,000

16,000

40,000

48,000

56,000

64,000

72,000

80,000

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

80,000

16,000

40,000

48,000

56,000

64,000

72,000

80,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

168,000

33,600

84,000

100,800

117,600

134,400

151,200

168,000

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

168,000

33,600

84,000

100,800

117,600

134,400

151,200

168,000

1

Đầu tư hệ thống thoát nước đường 513 - Khu kinh tế Nghi Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

18,000

3,600

9,000

10,800

12,600

14,400

16,200

18,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa

2

Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

150,000

30,000

75,000

90,000

105,000

120,000

135,000

150,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa

c

Vốn nước ngoài

180,000

36,000

90,000

108,000

126,000

144,000

162,000

180,000

1

Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, vay vốn WB.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

180,000

36,000

90,000

108,000

126,000

144,000

162,000

180,000

V

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP THANH HÓA

70,094

16,285

36,192

42,827

49,462

56,098

63,459

70,094

a

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

62,840

15,560

33,290

39,200

45,110

51,020

56,930

62,840

1

Cải tạo, sửa chữa ký túc xá B3, B4 trường Chính trị tỉnh.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

1,040

1,040

1,040

1,040

1,040

1,040

1,040

1,040

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

2

Trạm biến áp của Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

140

140

140

140

140

140

140

140

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

3

Bổ sung, hoàn thiện cơ sở vật chất Trường Đại học văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

2,000

2,000

2,000

2,000

2,000

2,000

2,000

2,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

4

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Trung tâm văn hoá tỉnh Thanh Hoá.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

560

560

560

560

560

560

560

560

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

5

Trụ sở hợp khối Sở nội vụ - Sở Ngoại vụ - Sở Khoa học và Công nghệ - Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật - Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

52,000

10,400

26,000

31,200

36,400

41,600

46,800

52,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

6

Cải tạo, sửa chữa các hạng mục công trình thuộc Trụ sở làm việc hợp khối cơ quan Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

5,600

1,120

2,800

3,360

3,920

4,480

5,040

5,600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

7

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc của các cơ quan: Sở Ngoại vụ, Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Thương mại và Du lịch, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

1,500

300

750

900

1,050

1,200

1,350

1,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Thanh Hóa

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

7,254

725

2,902

3,627

4,352

5,078

6,529

7,254

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

7,254

725

2,902

3,627

4,352

5,078

6,529

7,254

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

VI

BAN DÂN TỘC

2,100

420

1,050

1,260

1,470

1,680

1,890

2,100

a

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

2,100

420

1,050

1,260

1,470

1,680

1,890

2,100

1

Nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc, khuôn viên cơ quan Ban Dân tộc tỉnh.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

2,100

420

1,050

1,260

1,470

1,680

1,890

2,100

Ban Dân tộc

VII

VĂN PHÒNG TỈNH ỦY

649

649

649

649

649

649

649

649

a

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

649

649

649

649

649

649

649

649

1

Cải tạo, sửa chữa phòng họp trực tuyến tầng 3, Trụ sở Tỉnh uỷ thành phòng Truyền thống tỉnh uỷ Thanh Hoá.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

649

649

649

649

649

649

649

649

Văn phòng Tỉnh ủy

VIII

VĂN PHÒNG UBND TỈNH

14,590

4,312

8,167

9,451

10,736

12,021

13,305

14,590

a

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

14,590

4,312

8,167

9,451

10,736

12,021

13,305

14,590

1

Sửa chữa cải tạo Hội trường lớn và một số hạng mục công trình khác thuộc Trung tâm Hội nghị 25B phục vụ Đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hoá lần thứ XIX năm 2020.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

1,743

1,743

1,743

1,743

1,743

1,743

1,743

1,743

Văn phòng UBND tỉnh

2

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc cơ quan Văn phòng HĐND và UBND tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

12,847

2,569

6,424

7,708

8,993

10,278

11,562

12,847

Văn phòng UBND tỉnh

-

Trong đó: Quyết toán hạng mục hoàn thành dự án: Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc cơ quan Văn phòng HĐND và UBND tỉnh Thanh Hóa.

1,347

1347

1347

1347

1347

1347

1347

1347

IX

ĐẢNG ỦY KHỐI CƠ QUAN VÀ DOANH NGHIỆP TỈNH

716

716

716

716

716

716

716

716

a

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

716

716

716

716

716

716

716

716

1

Sửa chữa cải tạo Hội trường, nhà làm việc và một số hạng mục khuôn viên cơ quan Đảng ủy Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

716

716

716

716

716

716

716

716

Đảng ủy Khối cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh

X

BỘ CHỈ HUY BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG TỈNH

15,159

3,032

5,580

8,095

8,611

12,127

13,643

15,159

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

10,000

2,000

3,000

5,000

5,000

8,000

9,000

10,000

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

10,000

2,000

3,000

5,000

5,000

8,000

9,000

10,000

1

Đường tuần tra từ Đồn Biên phòng Bát Mọt (505) đi bản Đục, bản Vịn xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.

Dự án khởi công mới năm 2024

10,000

2,000

3,000

5,000

5,000

8,000

9,000

10,000

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

5,159

1,032

2,580

3,095

3,611

4,127

4,643

5,159

1

Sửa chữa, cải tạo hội trường, hạ tầng sân đường, tường rào, xây dựng nhà trực ban tiếp dân cơ quan Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thanh Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

5,159

1,032

2,580

3,095

3,611

4,127

4,643

5,159

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

XI

BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH

59,610

11,922

29,805

35,766

41,727

47,688

53,649

59,610

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

19,000

3,800

9,500

11,400

13,300

15,200

17,100

19,000

*

Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước

19,000

3,800

9,500

11,400

13,300

15,200

17,100

19,000

1

Dự án CH1-02.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

9,000

1,800

4,500

5,400

6,300

7,200

8,100

9,000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

2

Rà phá bom, mìn, vật nổ khắc phục hậu quả bom mìn sau chiến tranh trên các địa bàn trọng điểm của tỉnh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

10,000

2,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

40,610

8,122

20,305

24,366

28,427

32,488

36,549

40,610

1

Nhà khách 435/Bộ CHQS tỉnh Thanh Hoá.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

40,610

8,122

20,305

24,366

28,427

32,488

36,549

40,610

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

XII

SỞ CÔNG THƯƠNG

7,601

7,601

7,601

7,601

7,601

7,601

7,601

7,601

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

1

Cấp điện nông thôn tỉnh Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

5,301

Sở Công thương

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

2,300

2,300

2,300

2,300

2,300

2,300

2,300

2,300

1

Xây dựng cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa và bản đồ mực nước hạ du của các đập thủy điện trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2,300

2,300

2,300

2,300

2,300

2,300

2,300

2,300

Sở Công thương

XIII

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

56,200

26,440

33,300

37,020

40,740

48,760

52,480

56,200

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

30,500

21,300

23,950

25,100

26,250

28,200

29,350

30,500

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

9,000

1,800

3,700

4,600

5,500

7,200

8,100

9,000

1

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cảng cá Hòa Lộc và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Lạch Trường, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án khởi công mới năm 2024

1,200

240

360

480

600

960

1,080

1,200

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cảng cá Lạch Hới và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn.

Dự án khởi công mới năm 2024

1,400

280

420

560

700

1,120

1,260

1,400

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cảng cá Lạch Bạng và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại phường Hải Thanh và phường Hải Bình, thị xã Nghi Sơn.

Dự án khởi công mới năm 2024

1,400

280

420

560

700

1,120

1,260

1,400

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4

Đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài.

5,000

1,000

2,500

3,000

3,500

4,000

4,500

5,000

-

Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

5,000

1,000

2,500

3,000

3,500

4,000

4,500

5,000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

21,500

19,500

20,250

20,500

20,750

21,000

21,250

21,500

1

Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê cửa sông, huyện Nga Sơn (GĐ II; không bao gồm hạng mục Trồng cây chắn sóng).

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

19,000

19,000

19,000

19,000

19,000

19,000

19,000

19,000

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Hệ thống cấp nước tưới huyện Tĩnh Gia (nay thị xã Nghi Sơn).

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

2,500

500

1,250

1,500

1,750

2,000

2,250

2,500

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

25,700

5,140

9,350

11,920

14,490

20,560

23,130

25,700

1

Cải tạo hệ thống đường từ Trạm bảo vệ rừng số 4 đi Làng Thiền (đội 5 cũ) kết hợp tuần tra, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng tại xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.

Dự án khởi công mới năm 2024

17,500

3,500

5,250

7,000

8,750

14,000

15,750

17,500

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Hệ thống cấp nước tưới huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn).

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

8,200

1,640

4,100

4,920

5,740

6,560

7,380

8,200

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

XIV

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

532

532

532

532

532

532

532

532

a

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

532

532

532

532

532

532

532

532

1

Mua sắm thiết bị phòng LAB và các trang thiết bị làm tại Trung tâm Công nghệ thông tin tỉnh Thanh Hóa.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

532

532

532

532

532

532

532

532

Sở Thông tin và Truyền thông

XV

SỞ Y TẾ

200

200

200

200

200

200

200

200

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

200

200

200

200

200

200

200

200

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

200

200

200

200

200

200

200

200

1

Tăng cường hệ thống y tế tỉnh, huyện - tỉnh Thanh Hóa sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

200

200

200

200

200

200

200

200

Sở Y tế

XVI

SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

32,082

12,882

19,782

22,182

24,582

27,282

29,682

32,082

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

30,228

11,028

17,928

20,328

22,728

25,428

27,828

30,228

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

14,700

4,700

8,450

9,700

10,950

12,200

13,450

14,700

1

Xây dựng, bảo tồn và Phỏng dựng Chính điện, Khu di tích lịch sử Lam Kinh.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

12,500

2,500

6,250

7,500

8,750

10,000

11,250

12,500

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

15,528

6,328

9,478

10,628

11,778

13,228

14,378

15,528

1

Sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình thuộc Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh và đường Pitch Sân vận động tỉnh phục vụ Đại hội Thể dục Thể thao tỉnh Thanh Hóa lần thứ IX.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

4,028

4,028

4,028

4,028

4,028

4,028

4,028

4,028

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2

Đường nối Khu di tích Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

10,000

2,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

3

Bảo tồn, phục hồi, tôn tạo một số hạng mục công trình thuộc khu vực Thành nội Di sản văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ, huyện Vĩnh Lộc (Nhóm dự án số 3, giai đoạn 1).

Dự án chuẩn bị đầu tư

1,000

200

300

400

500

800

900

1,000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

4

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (nhóm dự án số 4).

Dự án chuẩn bị đầu tư

500

100

150

200

250

400

450

500

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

1,854

1,854

1,854

1,854

1,854

1,854

1,854

1,854

1

Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

1,854

1,854

1,854

1,854

1,854

1,854

1,854

1,854

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

XVII

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

666,697

133,339

333,349

400,018

466,688

533,358

600,027

666,697

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

566,480

113,296

283,240

339,888

396,536

453,184

509,832

566,480

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

566,480

113,296

283,240

339,888

396,536

453,184

509,832

566,480

1

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

543,143

108,629

271,572

325,886

380,200

434,514

488,829

543,143

Sở Giao thông vận tải

Trong đó:

-

Các hạng mục do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư.

543,143

108,629

271,572

325,886

380,200

434,514

488,829

543,143

2

Đường giao thông từ ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn (không bảo gồm các hạng mục của dự án mới điều chỉnh tăng thêm bố trí từ nguồn tăng thu).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

23,337

4,667

11,669

14,002

16,336

18,670

21,003

23,337

Sở Giao thông vận tải

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

97,417

19,483

48,709

58,450

68,192

77,934

87,675

97,417

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

97,417

19,483

48,709

58,450

68,192

77,934

87,675

97,417

1

Đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

97,417

19,483

48,709

58,450

68,192

77,934

87,675

97,417

Sở Giao thông vận tải

c

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

2,800

560

1,400

1,680

1,960

2,240

2,520

2,800

1

Xây dựng đường gom, xóa bỏ lối đi dân sinh tự mở qua đường sắt đoạn Km190+320-Km191+780 (phải tuyến) trên địa bàn huyện Nông Cống.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

2,100

420

1,050

1,260

1,470

1,680

1,890

2,100

Sở Giao thông vận tải

2

Xây dựng cầu mới thay thế cống vòm tại Km8+170 đường tỉnh 516C, xã Định Thành, huyện Yên Định.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

700

140

350

420

490

560

630

700

Sở Giao thông vận tải

XVIII

SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

18,500

4,820

9,470

11,180

12,890

15,080

16,790

18,500

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

14,700

2,940

7,350

8,820

10,290

11,760

13,230

14,700

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

14,700

2,940

7,350

8,820

10,290

11,760

13,230

14,700

1

Công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

2,700

540

1,350

1,620

1,890

2,160

2,430

2,700

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất, trang thiết bị thiết yếu phục vụ công tác cai nghiện ma túy tại Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 Thanh Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

12,000

2,400

6,000

7,200

8,400

9,600

10,800

12,000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

3,800

1,880

2,120

2,360

2,600

3,320

3,560

3,800

1

Nhà ăn tập thể - Y tế và trang thiết bị phục vụ kèm theo của Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,400

1,400

1,400

1,400

1,400

1,400

1,400

1,400

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

2

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2 Thanh Hóa.

Dự án khởi công mới năm 2024

2,400

480

720

960

1,200

1,920

2,160

2,400

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

XIX

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

a

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

1

Cải tạo, nâng cấp thư viện, nhà hội trường A7, nhà ký túc xá B1 và các công trình phụ trợ Trường THPT chuyên Lam Sơn.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

2,191

Trường THPT chuyên Lam Sơn

B.2

CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

3,591,703.9

734,855.4

1,733,436.2

2,103,484.7

2,437,711.9

2,847,682.3

3,239,566.1

3,591,703.9

I

THÀNH PHỐ THANH HÓA

289,150

57,770

99,739

146,564

157,569

231,260

260,235

289,150

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

288,554

57,711

99,500

146,266

157,211

230,843

259,699

288,554

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

223,883

44,777

67,165

107,464

111,942

179,106

201,495

223,883

1

Mở rộng đại lộ Lê Lợi đoạn từ ngã tư Phú Sơn đến cầu Đống, thành phố Thanh Hóa

Dự án khởi công mới năm 2024

223,883

44,777

67,165

107,464

111,942

179,106

201,495

223,883

-

Các hạng mục do UBND thành phố Thanh Hóa làm chủ đầu tư

173,883

34,777

52,165

86,942

86,942

139,106

156,495

173,883

UBND thành phố Thanh Hóa

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hoá làm chủ đầu tư

50,000

10,000

15,000

25,000

25,000

40,000

45,000

50,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hoá

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

64,671

12,934

32,336

38,803

45,270

51,737

58,204

64,671

1

Đường nối Khu công nghiệp Tây Bắc Ga với đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mốc A4).

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,500

900

2,250

2,700

3,150

3,600

4,050

4,500

UBND thành phố Thanh Hóa

2

Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, thành phố Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

12,671

2,534

6,336

7,603

8,870

10,137

11,404

12,671

UBND thành phố Thanh Hóa

3

Công viên tưởng niệm các giáo viên và học sinh đã hy sinh ngày 14 tháng 6 năm 1972 tại Đê sông Mã, Phường Nam Ngạn, TP. Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

27,500

5,500

13,750

16,500

19,250

22,000

24,750

27,500

UBND thành phố Thanh Hóa

4

Đường tỉnh 502 đoạn từ nút giao với đường Đình Hương - Giàng, phường Thiệu Dương đến ngã ba đi cầu phao Vồm, phường Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Thanh Hoá

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

596

60

238

298

358

417

536

596

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

596

60

238

298

358

417

536

596

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

II

THỊ XÃ BỈM SƠN

70,975

14,975

35,975

42,975

49,975

56,975

63,975

70,975

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

40,975

8,975

20,975

24,975

28,975

32,975

36,975

40,975

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

975

975

975

975

975

975

975

975

1

Cải tạo, nâng cấp đường Trần Phú, thị xã Bỉm Sơn.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

975

975

975

975

975

975

975

975

UBND thị xã Bỉm Sơn

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

40,000

8,000

20,000

24,000

28,000

32,000

36,000

40,000

1

Đầu tư xây dựng và nâng cấp đê Tam Điệp và cầu Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

40,000

8,000

20,000

24,000

28,000

32,000

36,000

40,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Bỉm Sơn

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

30,000

6,000

15,000

18,000

21,000

24,000

27,000

30,000

*

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

30,000

6,000

15,000

18,000

21,000

24,000

27,000

30,000

1

Đường giao thông nối từ đường Trần Phú đến đường Nam Bỉm Sơn 6, thị xã Bỉm Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

30,000

6,000

15,000

18,000

21,000

24,000

27,000

30,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Bỉm Sơn

III

HUYỆN THỌ XUÂN

81,378

15,813

40,226

48,364

56,502

64,640

73,240

81,378

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

68,302

13,660

34,151

40,981

47,811

54,642

61,472

68,302

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

1

Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

UBND huyện Thọ Xuân

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

48,302

9,660

24,151

28,981

33,811

38,642

43,472

48,302

1

Trùng tu, tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập huyện Thọ Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

6,002

1,200

3,001

3,601

4,201

4,802

5,402

6,002

UBND huyện Thọ Xuân

2

Đầu tư xây dựng Công sở xã Thọ Xương, huyện Thọ Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,800

960

2,400

2,880

3,360

3,840

4,320

4,800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

3

Tuyến đường từ thị trấn Thọ Xuân đi trung tâm hành chính mới của huyện Thọ Xuân.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

21,500

4,300

10,750

12,900

15,050

17,200

19,350

21,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

4

Tuyến đường nối Quốc lộ 47 với Quốc lộ 47C, huyện Thọ Xuân (Giai đoạn 1).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

12,500

2,500

6,250

7,500

8,750

10,000

11,250

12,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

5

Nâng cấp, tu bổ các đoạn xung yếu tuyến đê sông Tiêu Thủy, huyện Thọ Xuân.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

3,500

700

1,750

2,100

2,450

2,800

3,150

3,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thọ Xuân

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

13,076

2,153

6,075

7,383

8,691

9,998

11,768

13,076

b.1

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

8,450

1,690

4,225

5,070

5,915

6,760

7,605

8,450

1

Đường từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng (điểm đầu tiếp giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, điểm cuối tiếp giáp đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại địa phận xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

8,450

1,690

4,225

5,070

5,915

6,760

7,605

8,450

UBND huyện Thọ Xuân

-

Các hạng mục do UBND huyện Thọ Xuân làm chủ đầu tư

8,450

1,690

4,225

5,070

5,915

6,760

7,605

8,450

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

4,626

463

1,850

2,313

2,776

3,238

4,163

4,626

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

IV

HUYỆN ĐÔNG SƠN

29,648

5,930

14,824

17,789

20,754

23,718

26,683

29,648

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

29,648

5,930

14,824

17,789

20,754

23,718

26,683

29,648

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

29,648

5,930

14,824

17,789

20,754

23,718

26,683

29,648

1

Đường giao thông nối Quốc lộ 47 xã Đông Anh, huyện Đông Sơn với Quốc lộ 45 xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương (đoạn từ tỉnh lộ 517 huyện Đông Sơn đi xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương).

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

15,000

3,000

7,500

9,000

10,500

12,000

13,500

15,000

2

Đường giao thông từ xã Đông Nam đến đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hóa tại xã Đông Quang, huyện Đông Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

14,648

2,930

7,324

8,789

10,254

11,718

13,183

14,648

V

HUYỆN NÔNG CỐNG

48,568

11,187

24,297

28,934

33,571

39,008

43,931

48,568

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

33,500

6,700

15,950

19,300

22,650

26,800

30,150

33,500

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

4,000

800

1,200

1,600

2,000

3,200

3,600

4,000

1

Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị số 17 (Khu vực Yên Mỹ) Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

Dự án khởi công mới năm 2024

4,000

800

1,200

1,600

2,000

3,200

3,600

4,000

UBND huyện Nông Cống

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

29,500

5,900

14,750

17,700

20,650

23,600

26,550

29,500

1

Đường nối khu công nghiệp Tượng Lĩnh đi tỉnh lộ 525, huyện Nông Cống.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

4,000

800

2,000

2,400

2,800

3,200

3,600

4,000

UBND huyện Nông Cống

-

Các hạng mục do UBND huyện Nông Cống làm chủ đầu tư

4,000

800

2,000

2,400

2,800

3,200

3,600

4,000

2

Xây dựng cầu Ngọc Lẫm 2, xã Trường Giang, huyện Nông Cống.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

20,500

4,100

10,250

12,300

14,350

16,400

18,450

20,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống

3

Nâng cấp tuyến đê hữu sông Hoàng đoạn Km28+760 đến Km33+500, huyện Nông Cống.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

5,000

1,000

2,500

3,000

3,500

4,000

4,500

5,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

12,868

2,287

6,147

7,434

8,721

10,008

11,581

12,868

b.1

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

10,000

2,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

1

Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

10,000

2,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

UBND huyện Nông Cống

-

Các hạng mục do UBND huyện Nông Cống làm chủ đầu tư

10,000

2,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

2,868

287

1,147

1,434

1,721

2,008

2,581

2,868

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

c

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

1

Xây dựng nhà học bộ môn 02 tầng 06 phòng và nhà đa năng Trường THPT Nông Cống 4, huyện Nông Cống

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nông Cống

VI

HUYỆN TRIỆU SƠN

207,855

41,316

101,312

121,878

142,443

164,709

187,290

207,855

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

92,000

18,400

46,000

55,200

64,400

73,600

82,800

92,000

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

62,000

12,400

31,000

37,200

43,400

49,600

55,800

62,000

1

Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ đường tỉnh 514 đến đường vào Cảng hàng không Thọ Xuân.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

62,000

12,400

31,000

37,200

43,400

49,600

55,800

62,000

UBND huyện Triệu Sơn

-

Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư

62,000

12,400

31,000

37,200

43,400

49,600

55,800

62,000

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

30,000

6,000

15,000

18,000

21,000

24,000

27,000

30,000

1

Đường kết nối Quốc lộ 47C với đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn, đoạn từ Quốc lộ 47 - Tỉnh lộ 514, huyện Triệu Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

30,000

6,000

15,000

18,000

21,000

24,000

27,000

30,000

UBND huyện Triệu Sơn

-

Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư

2,000

400

1,000

1,200

1,400

1,600

1,800

2,000

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư

28,000

5,600

14,000

16,800

19,600

22,400

25,200

28,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

45,155

7,016

20,562

25,078

29,593

34,109

40,640

45,155

b.1

Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

25,000

5,000

12,500

15,000

17,500

20,000

22,500

25,000

1

Đường nối tỉnh lộ 515C và đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn từ xã Thọ Tân đi xã Hợp Lý - Xuân Thọ - Thọ Tiến, huyện Triệu Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

25,000

5,000

12,500

15,000

17,500

20,000

22,500

25,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư

7,000

1,400

3,500

4,200

4,900

5,600

6,300

7,000

UBND huyện Triệu Sơn

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư

18,000

3,600

9,000

10,800

12,600

14,400

16,200

18,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

17,016

1,702

6,806

8,508

10,210

11,911

15,314

17,016

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

b.3

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

3,139

314

1,256

1,570

1,883

2,197

2,825

3,139

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

c

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

70,700

15,900

34,750

41,600

48,450

57,000

63,850

70,700

1

Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân, đoạn từ cầu Nỏ Hẻn đến đường tỉnh 514.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

60,000

12,000

30,000

36,000

42,000

48,000

54,000

60,000

UBND huyện Triệu Sơn

-

Các hạng mục do UBND huyện Triệu Sơn làm chủ đầu tư

60,000

12,000

30,000

36,000

42,000

48,000

54,000

60,000

2

Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà đa năng Trường THPT Triệu Sơn 5, huyện Triệu Sơn

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

2,200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn

3

Xây mới nhà lớp học bộ môn, nhà đa năng và một số hạng mục phụ trợ Trường THPT Triệu Sơn 4, huyện Triệu Sơn

Dự án khởi công mới
năm 2024

8,500

1,700

2,550

3,400

4,250

6,800

7,650

8,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Triệu Sơn

VII

HUYỆN HÀ TRUNG

61,230

11,187

29,526

35,639

41,752

47,865

55,117

61,230

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

29,738

5,948

14,869

17,843

20,817

23,790

26,764

29,738

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

29,738

5,948

14,869

17,843

20,817

23,790

26,764

29,738

1

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

29,738

5,948

14,869

17,843

20,817

23,790

26,764

29,738

UBND huyện Hà Trung

-

Phần GPMB, TĐC do UBND huyện Hà Trung làm chủ đầu tư.

29,738

5,948

14,869

17,843

20,817

23,790

26,764

29,738

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

31,392

5,139

14,557

17,696

20,835

23,974

28,253

31,392

b.1

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

1

Đường giao thông kết nối Quốc lộ 217 đi đường tỉnh 508, huyện Hà Trung.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Hà Trung làm chủ đầu tư

1,000

200

500

600

700

800

900

1,000

UBND huyện Hà Trung

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung làm chủ đầu tư

19,000

3,800

9,500

11,400

13,300

15,200

17,100

19,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hà Trung

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

11,392

1,139

4,557

5,696

6,835

7,974

10,253

11,392

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

c

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

100

100

100

100

100

100

100

100

1

Xây dựng trường THPT Hoàng Lệ Kha huyện Hà Trung

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

100

100

100

100

100

100

100

100

UBND huyện Hà Trung

VIII

HUYỆN YÊN ĐỊNH

56,517

12,530

28,645

34,017

39,388

44,760

51,145

56,517

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

43,582

8,716

21,791

26,149

30,507

34,866

39,224

43,582

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

43,582

8,716

21,791

26,149

30,507

34,866

39,224

43,582

1

Tuyến đường nối đường tỉnh 516C với xã Định Công đi xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

25,000

5,000

12,500

15,000

17,500

20,000

22,500

25,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định

2

Đường giao thông nối Quốc lộ 45 xã Định Liên với Quốc lộ 47B xã Yên Trường, huyện Yên Định

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

18,582

3,716

9,291

11,149

13,007

14,866

16,724

18,582

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

1

Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 21 phòng trường THPT Yên Định 1, huyện Yên Định

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Yên Định

c

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

10,135

1,014

4,054

5,068

6,081

7,095

9,122

10,135

c.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

10,135

1,014

4,054

5,068

6,081

7,095

9,122

10,135

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

IX

HUYỆN THIỆU HÓA

133,300

29,284

68,194

81,164

94,134

107,104

120,330

133,300

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

111,139

22,228

55,570

66,683

77,797

88,911

100,025

111,139

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

2,409

482

1,205

1,445

1,686

1,927

2,168

2,409

1

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

2,409

482

1,205

1,445

1,686

1,927

2,168

2,409

UBND huyện Thiệu Hóa

-

Các hạng mục do UBND huyện Thiệu Hóa làm chủ đầu tư

2,409

482

1,205

1,445

1,686

1,927

2,168

2,409

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

108,730

21,746

54,365

65,238

76,111

86,984

97,857

108,730

1

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603)

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

20,730

4,146

10,365

12,438

14,511

16,584

18,657

20,730

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

-

Tiểu dự án 2: Đoạn từ đầu cầu vượt sông Mã đến nút giao với Quốc lộ 45 (Km 7+250- Km14+603).

20,730

4,146

10,365

12,438

14,511

16,584

18,657

20,730

2

Đường giao thông Nam sông Chu, đoạn từ xã Thiệu Vận đi xã Minh Tâm, huyện Thiệu Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

27,100

5,420

13,550

16,260

18,970

21,680

24,390

27,100

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

3

Tuyến đường giao thông đoạn tránh Ngã Ba Chè, từ xã Thiệu Trung đến thị trấn Thiệu Hóa

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

29,500

5,900

14,750

17,700

20,650

23,600

26,550

29,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

4

Nâng cấp, cải tạo đê hữu sông Dừa, huyện Thiệu Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

6,400

1,280

3,200

3,840

4,480

5,120

5,760

6,400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

5

Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Thiệu Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

25,000

5,000

12,500

15,000

17,500

20,000

22,500

25,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

19,600

6,800

11,600

13,200

14,800

16,400

18,000

19,600

1

Trường THPT Nguyễn Quán Nho huyện Thiệu Hóa

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

200

200

200

200

200

200

200

200

UBND huyện Thiệu Hóa

2

Xây dựng nhà lớp học, phòng học bộ môn 3 tầng 18 phòng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Lê Văn Hưu, huyện Thiệu Hóa

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

3,400

3,400

3,400

3,400

3,400

3,400

3,400

3,400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

3

Đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện Thiệu Hóa

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

16,000

3,200

8,000

9,600

11,200

12,800

14,400

16,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thiệu Hóa

c

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

2,561

256

1,024

1,281

1,537

1,793

2,305

2,561

c.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

2,561

256

1,024

1,281

1,537

1,793

2,305

2,561

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

X

HUYỆN VĨNH LỘC

106,751

26,678

56,391

66,295

76,199

86,104

96,847

106,751

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

40,964

11,319

22,436

26,142

29,847

33,553

37,258

40,964

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

17,056

3,411

8,528

10,234

11,939

13,645

15,350

17,056

1

Tôn tạo Khu di tích Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (trước đây là dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan Di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

17,056

3,411

8,528

10,234

11,939

13,645

15,350

17,056

UBND huyện Vĩnh Lộc

Phần GPMB, TĐC do UBND huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư

17,056

3,411

8,528

10,234

11,939

13,645

15,350

17,056

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

23,908

7,908

13,908

15,908

17,908

19,908

21,908

23,908

1

Đầu tư xây dựng Trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

3,908

3,908

3,908

3,908

3,908

3,908

3,908

3,908

UBND huyện Vĩnh Lộc

2

Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Lộc.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

45,987

8,359

22,155

26,754

31,352

35,951

41,388

45,987

b.1

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

37,600

7,520

18,800

22,560

26,320

30,080

33,840

37,600

1

Đường từ trung tâm đô thị Bồng, huyện Vĩnh Lộc nối Đường tỉnh 516B ra Quốc lộ 217 đi huyện Hà Trung.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

37,600

7,520

18,800

22,560

26,320

30,080

33,840

37,600

-

Các hạng mục do UBND huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư

22,825

4,565

11,413

13,695

15,978

18,260

20,543

22,825

UBND huyện Vĩnh Lộc

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc làm chủ đầu tư

14,775

2,955

7,388

8,865

10,343

11,820

13,298

14,775

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

8,387

839

3,355

4,194

5,032

5,871

7,548

8,387

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

c

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

19,800

7,000

11,800

13,400

15,000

16,600

18,200

19,800

1

Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường THPT Tống Duy Tân, huyện Vĩnh Lộc

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

3,800

3,800

3,800

3,800

3,800

3,800

3,800

3,800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc

2

Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Lộc

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

16,000

3,200

8,000

9,600

11,200

12,800

14,400

16,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Vĩnh Lộc

XI

THÀNH PHỐ SẦM SƠN

115,000

23,000

57,500

69,000

80,500

92,000

103,500

115,000

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

115,000

23,000

57,500

69,000

80,500

92,000

103,500

115,000

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

55,000

11,000

27,500

33,000

38,500

44,000

49,500

55,000

1

Tuyến đường Tây Sầm Sơn 5 (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến QL 47) và đường Hai Bà Trưng (Đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã đến đường Trần Hưng Đạo), thành phố Sầm Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

30,000

6,000

15,000

18,000

21,000

24,000

27,000

30,000

UBND thành phố Sầm Sơn

2

Khu lưu niệm đồng bào, cán bộ, chiến sỹ và học sinh miền nam tập kết ra Bắc tại phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

25,000

5,000

12,500

15,000

17,500

20,000

22,500

25,000

UBND thành phố Sầm Sơn

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

60,000

12,000

30,000

36,000

42,000

48,000

54,000

60,000

1

Tuyến đường 4C, thành phố Sầm Sơn (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường vành đai phía Nam).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

10,000

2,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Sầm Sơn

2

Tuyến đường trục cảnh quan Thanh Hóa - Sầm Sơn, thành phố Sầm Sơn (đoạn từ Quốc lộ 10 đến đường 4C).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

50,000

10,000

25,000

30,000

35,000

40,000

45,000

50,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Sầm Sơn

XII

THỊ XÃ NGHI SƠN

556,990

112,575

279,052

334,544

390,036

445,528

501,498

556,990

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

512,218

104,098

257,143

308,158

359,173

410,188

461,203

512,218

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

507,418

103,138

254,743

305,278

355,813

406,348

456,883

507,418

1

Mở rộng tuyến đường C-C3, Khu du lịch Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia (nay là TX Nghi Sơn).

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2,068

2,068

2,068

2,068

2,068

2,068

2,068

2,068

UBND thị xã Nghi Sơn

2

Khu neo đậu tàu thuyền phục vụ di dân, tái định cư xã Hải Hà, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

UBND thị xã Nghi Sơn

3

Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ di dân xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

485,350

97,070

242,675

291,210

339,745

388,280

436,815

485,350

UBND thị xã Nghi Sơn

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

4,800

960

2,400

2,880

3,360

3,840

4,320

4,800

1

Đầu tư xây dựng Công sở phường Hải Ninh, thị xã Nghi Sơn.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,800

960

2,400

2,880

3,360

3,840

4,320

4,800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Nghi Sơn

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

44,772

8,477

21,909

26,386

30,863

35,340

40,295

44,772

b.1

Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

40,000

8,000

20,000

24,000

28,000

32,000

36,000

40,000

1

Đường nối cao tốc Bắc - Nam, Quốc lộ 1A đi cảng Nghi Sơn

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

40,000

8,000

20,000

24,000

28,000

32,000

36,000

40,000

UBND thị xã Nghi Sơn

-

Các hạng mục do UBND thị xã Nghi Sơn làm chủ đầu tư

40,000

8,000

20,000

24,000

28,000

32,000

36,000

40,000

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

4,500

450

1,800

2,250

2,700

3,150

4,050

4,500

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

1

Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn

4,500

450

1,800

2,250

2,700

3,150

4,050

4,500

UBND xã Nghi Sơn

b.3

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

272

27

109

136

163

190

245

272

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XIII

HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

148,570

42,694

81,657

94,644

107,632

120,619

135,583

148,570

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

126,013

37,919

70,954

81,966

92,978

103,989

115,001

126,013

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

126,013

37,919

70,954

81,966

92,978

103,989

115,001

126,013

1

Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,700

1,700

1,700

1,700

1,700

1,700

1,700

1,700

UBND huyện Quảng Xương

2

Cầu Lộc qua sông Lý nối xã Tiên Trang với xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

8,200

8,200

8,200

8,200

8,200

8,200

8,200

8,200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

3

Cầu Tiên Long bắc qua sông Lý xã Quảng Trường, huyện Quảng Xương.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

5,995

5,995

5,995

5,995

5,995

5,995

5,995

5,995

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

4

Đường giao thông từ cầu Thắng Phú (xã Quảng Ngọc) đi Quốc lộ 1A (xã Quảng Bình), huyện Quảng Xương.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

5,234

1,047

2,617

3,140

3,664

4,187

4,711

5,234

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

5

Đường giao thông từ Quốc lộ 1A đi đường ven biển từ xã Quảng Chính đi xã Quảng Thạch, huyện Quảng Xương.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

11,900

2,380

5,950

7,140

8,330

9,520

10,710

11,900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

6

Đường từ núi Văn Trinh (ĐT.504) đến đường Thọ Xuân - Nghi Sơn (ĐT.506), tỉnh Thanh Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

92,984

18,597

46,492

55,790

65,089

74,387

83,686

92,984

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

1

Xây dựng nhà lớp học Trường THPT Quảng Xương I, huyện Quảng Xương

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

2,800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quảng Xương

c

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

19,757

1,976

7,903

9,879

11,854

13,830

17,781

19,757

c.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

19,757

1,976

7,903

9,879

11,854

13,830

17,781

19,757

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XIV

HUYỆN HOẰNG HÓA

24,686

4,554

11,960

14,428

16,897

19,365

22,217

24,686

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

20,852

4,170

10,426

12,511

14,596

16,682

18,767

20,852

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

1,352

270

676

811

946

1,082

1,217

1,352

1

Đường nối Quốc lộ 1 với Quốc lộ 45 đoạn từ xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa đến xã Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa (Km5+250-Km14+603) - Tiểu dự án 1: Cầu vượt sông Mã và đường 2 đầu cầu từ Km5+250-Km7+250

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

1,352

270

676

811

946

1,082

1,217

1,352

UBND huyện Hoằng Hóa

-

Các hạng mục do UBND huyện Hoằng Hóa làm chủ đầu tư

1,352

270

676

811

946

1,082

1,217

1,352

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

19,500

3,900

9,750

11,700

13,650

15,600

17,550

19,500

1

Đường giao thông đến Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

7,500

1,500

3,750

4,500

5,250

6,000

6,750

7,500

UBND huyện Hoằng Hóa

2

Nâng cấp, mở rộng tuyến đường Thịnh - Đông, huyện Hoằng Hóa (giai đoạn 2).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

12,000

2,400

6,000

7,200

8,400

9,600

10,800

12,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hoằng Hóa

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

3,834

383

1,534

1,917

2,300

2,684

3,451

3,834

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

3,834

383

1,534

1,917

2,300

2,684

3,451

3,834

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XV

HUYỆN HẬU LỘC

52,937

13,222

27,698

32,524

37,350

42,175

48,111

52,937

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

41,831

12,111

23,256

26,971

30,686

34,401

38,116

41,831

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

5,264

1,264

2,764

3,264

3,764

4,264

4,764

5,264

1

Tu bổ, nâng cấp tuyến đê hữu sông Lèn, đoạn từ đền Cô Đôi, xã Châu Lộc đến cầu Đò Lèn, xã Đồng Lộc, huyện Hậu Lộc.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

264

264

264

264

264

264

264

264

UBND huyện Hậu Lộc

2

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn - Hoằng Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

5,000

1,000

2,500

3,000

3,500

4,000

4,500

5,000

UBND huyện Hậu Lộc

-

Các hạng mục do UBND huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư.

5,000

1,000

2,500

3,000

3,500

4,000

4,500

5,000

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

36,567

10,847

20,492

23,707

26,922

30,137

33,352

36,567

1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông kết nối Quốc lộ 10 (tại ngã tư thị trấn Hậu Lộc) với Đường tỉnh 526 huyện Hậu Lộc.

Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt

4,417

4,417

4,417

4,417

4,417

4,417

4,417

4,417

UBND huyện Hậu Lộc

2

Khu di tích lịch sử Trận địa Đông Ngàn và tượng đài trung đội dân quân gái xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

12,150

2,430

6,075

7,290

8,505

9,720

10,935

12,150

3

Tuyến đường giao thông nối Quốc lộ 10 (tại Km218+245) với đường Phạm Bành thị trấn Hậu Lộc (tại Km0+235), huyện Hậu Lộc.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư.

3,000

600

1,500

1,800

2,100

2,400

2,700

3,000

UBND huyện Hậu Lộc

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc làm chủ đầu tư

17,000

3,400

8,500

10,200

11,900

13,600

15,300

17,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Hậu Lộc

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

11,106

1,111

4,442

5,553

6,664

7,774

9,995

11,106

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

4,500

450

1,800

2,250

2,700

3,150

4,050

4,500

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

1

Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc

4,500

450

1,800

2,250

2,700

3,150

4,050

4,500

UBND xã Ngư Lộc

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

6,606

661

2,642

3,303

3,964

4,624

5,945

6,606

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XVI

HUYỆN NGA SƠN

92,911

18,291

46,164

55,456

64,747

74,038

83,620

92,911

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

45,000

9,000

22,500

27,000

31,500

36,000

40,500

45,000

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

45,000

9,000

22,500

27,000

31,500

36,000

40,500

45,000

1

Bảo tồn, tôn tạo di tích Khu căn cứ khởi nghĩa Ba Đình (Hạng mục: Đền thờ các thủ lĩnh và nghĩa quân Ba Đình), huyện Nga Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

2

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoạt đoạn từ K27+700 đến K43+100, huyện Nga Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

25,000

5,000

12,500

15,000

17,500

20,000

22,500

25,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

47,911

9,291

23,664

28,456

33,247

38,038

43,120

47,911

b.1

Vốn ngân sách Trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

40,000

8,000

20,000

24,000

28,000

32,000

36,000

40,000

1

Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 524, huyện Nga Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

40,000

8,000

20,000

24,000

28,000

32,000

36,000

40,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Nga Sơn làm chủ đầu tư

22,000

4,400

11,000

13,200

15,400

17,600

19,800

22,000

UBND huyện Nga Sơn

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn làm chủ đầu tư

18,000

3,600

9,000

10,800

12,600

14,400

16,200

18,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

5,000

1,000

2,500

3,000

3,500

4,000

4,500

5,000

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

1

Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo Trường Trung cấp nghề Nga Sơn, huyện Nga Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

5,000

1,000

2,500

3,000

3,500

4,000

4,500

5,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Nga Sơn

b.3

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

2,911

291

1,164

1,456

1,747

2,038

2,620

2,911

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XVII

HUYỆN THẠCH THÀNH

98,572

15,107

44,679

54,536

64,393

74,250

88,715

98,572

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

52,500

10,500

26,250

31,500

36,750

42,000

47,250

52,500

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

2,100

420

1,050

1,260

1,470

1,680

1,890

2,100

1

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Tượng Liên, xã Thạch Tượng, huyện Thạch Thành.

Dự án khởi công mới và hoàn thành sau năm 2024

2,100

420

1,050

1,260

1,470

1,680

1,890

2,100

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

50,400

10,080

25,200

30,240

35,280

40,320

45,360

50,400

1

Đường tránh thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành (GĐ 1).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

26,000

5,200

13,000

15,600

18,200

20,800

23,400

26,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư

22,000

4,400

11,000

13,200

15,400

17,600

19,800

22,000

UBND huyện Thạch Thành

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư

4,000

800

2,000

2,400

2,800

3,200

3,600

4,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành

2

Đường giao thông vào khu di tích cấp quốc gia đặc biệt Hang Con Moong và các di tích phụ cận huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa (đoạn tuyến từ Km7+300 đến Km16+950).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

15,400

3,080

7,700

9,240

10,780

12,320

13,860

15,400

-

Các hạng mục do UBND huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư

1,000

200

500

600

700

800

900

1,000

UBND huyện Thạch Thành

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành làm chủ đầu tư

14,400

2,880

7,200

8,640

10,080

11,520

12,960

14,400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành

3

Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Thạch Thành.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,500

900

2,250

2,700

3,150

3,600

4,050

4,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành

4

Đầu tư xây dựng Công sở xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,500

900

2,250

2,700

3,150

3,600

4,050

4,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thạch Thành

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

46,072

4,607

18,429

23,036

27,643

32,250

41,465

46,072

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

27,200

2,720

10,880

13,600

16,320

19,040

24,480

27,200

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

18,872

1,887

7,549

9,436

11,323

13,210

16,985

18,872

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XVIII

HUYỆN CẨM THỦY

71,587

16,494

36,920

43,729

50,538

57,347

64,778

71,587

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

61,856

12,371

30,928

37,114

43,299

49,485

55,670

61,856

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

61,856

12,371

30,928

37,114

43,299

49,485

55,670

61,856

1

Đường Đông Tây 3 nối từ đường tránh Tây Quốc lộ 217 đến đường Hồ Chí Minh và đường tránh Tây Quốc lộ 217 nối Quốc lộ 217, huyện Cẩm Thủy.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

8,500

1,700

4,250

5,100

5,950

6,800

7,650

8,500

-

Các hạng mục do UBND huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu tư

7,500

1,500

3,750

4,500

5,250

6,000

6,750

7,500

UBND huyện Cẩm Thủy

-

Các hạng mục Ban Quản dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu tư

1,000

200

500

600

700

800

900

1,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy

2

Đầu tư xây dựng cầu Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

45,000

9,000

22,500

27,000

31,500

36,000

40,500

45,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Cẩm Thủy làm Chủ đầu tư

45,000

9,000

22,500

27,000

31,500

36,000

40,500

45,000

UBND huyện Cẩm Thủy

3

Đầu tư xây dựng Công sở xã Cẩm Yên, huyện Cẩm Thủy.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,500

900

2,250

2,700

3,150

3,600

4,050

4,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy

4

Đường giao thông khu du lịch suối cá thần, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

3,856

771

1,928

2,314

2,699

3,085

3,470

3,856

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

3,500

3,500

3,500

3,500

3,500

3,500

3,500

3,500

1

Xây dựng nhà hiệu bộ, nhà đa năng và cải tạo, sửa chữa nhà lớp học, sân đường nội bộ Trường THPT Cẩm Thủy 3, huyện Cẩm Thủy

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

3,500

3,500

3,500

3,500

3,500

3,500

3,500

3,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Cẩm Thủy

c

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

6,231

623

2,492

3,116

3,739

4,362

5,608

6,231

c.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

5,988

599

2,395

2,994

3,593

4,192

5,389

5,988

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

c.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

243

24

97

122

146

170

219

243

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XIX

HUYỆN NGỌC LẶC

371,313

73,505

184,899

222,030

259,161

296,293

334,182

371,313

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

114,454

22,891

57,227

68,672

80,118

91,563

103,009

114,454

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

52,454

10,491

26,227

31,472

36,718

41,963

47,209

52,454

+

Đối ứng cho các dự án sử dụng vốn nước ngoài

52,454

10,491

26,227

31,472

36,718

41,963

47,209

52,454

1

Tiểu dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc Dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ (vốn vay AFD).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

52,454

10,491

26,227

31,472

36,718

41,963

47,209

52,454

UBND huyện Ngọc Lặc

*

Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

29,500

5,900

14,750

17,700

20,650

23,600

26,550

29,500

1

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

29,500

5,900

14,750

17,700

20,650

23,600

26,550

29,500

UBND huyện Ngọc Lặc

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

32,500

6,500

16,250

19,500

22,750

26,000

29,250

32,500

1

Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc đi thị trấn Yên Lâm, huyện Yên Định.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

25,000

5,000

12,500

15,000

17,500

20,000

22,500

25,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc

2

Nâng cấp tuyến đường từ xã Quang Trung - Ngọc Liên - Ngọc Sơn - Ngọc Trung - Lam Sơn, huyện Ngọc Lặc đi xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

7,500

1,500

3,750

4,500

5,250

6,000

6,750

7,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ngọc Lặc

b

Vốn nước ngoài

249,280

49,856

124,640

149,568

174,496

199,424

224,352

249,280

1

Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa thuộc dự án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ, vay vốn AFD.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

249,280

49,856

124,640

149,568

174,496

199,424

224,352

249,280

UBND huyện Ngọc Lặc

-

Trong đó:

+ Vốn đưa vào cân đối ngân sách Trung ương

242,672

48,534

121,336

145,603

169,870

194,138

218,405

242,672

+ Vốn viện trợ không hoàn lại

6,608

1,322

3,304

3,965

4,626

5,286

5,947

6,608

c

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

7,579

758

3,032

3,790

4,547

5,305

6,821

7,579

c.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

7,579

758

3,032

3,790

4,547

5,305

6,821

7,579

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XX

HUYỆN LANG CHÁNH

125,139

22,961

60,502

73,016

85,530

98,044

112,625

125,139

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

49,500

9,900

24,750

29,700

34,650

39,600

44,550

49,500

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

49,500

9,900

24,750

29,700

34,650

39,600

44,550

49,500

1

Sắp xếp dân cư vùng ảnh hưởng thiên tai tại huyện Lang Chánh.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

9,500

1,900

4,750

5,700

6,650

7,600

8,550

9,500

UBND huyện Lang Chánh

2

Tuyến đường giao thông từ bản Giàng, xã Trí Nang đi thôn Bang, Giáng, Tỉu, thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh nối với Quốc lộ 15A.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

15,000

3,000

7,500

9,000

10,500

12,000

13,500

15,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Lang Chánh làm chủ đầu tư

4,200

840

2,100

2,520

2,940

3,360

3,780

4,200

UBND huyện Lang Chánh

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh làm chủ đầu tư

10,800

2,160

5,400

6,480

7,560

8,640

9,720

10,800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

3

Kè chống sạt lở cục bộ kết hợp chỉnh trang phát triển đô thị, khai thác quỹ đất khu vực thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

25,000

5,000

12,500

15,000

17,500

20,000

22,500

25,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

75,639

13,061

35,752

43,316

50,880

58,444

68,075

75,639

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

54,968

10,994

27,484

32,981

38,478

43,974

49,471

54,968

(1)

Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

54,968

10,994

27,484

32,981

38,478

43,974

49,471

54,968

1

Đường giao thông từ bản Ngàm Pốc đi bản Cơn, bản Vịn, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

12,500

2,500

6,250

7,500

8,750

10,000

11,250

12,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

2

Nâng cấp đường giao thông từ thôn Pọng đi thôn Khụ xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

8,100

1,620

4,050

4,860

5,670

6,480

7,290

8,100

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

3

Đường giao thông từ bản Vần đi bản Peo đi bản Vặn, xã Yên Thắng đi bản Chiềng Nưa, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

16,668

3,334

8,334

10,001

11,668

13,334

15,001

16,668

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

4

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ bản En đi bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

17,700

3,540

8,850

10,620

12,390

14,160

15,930

17,700

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lang Chánh

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

9,674

967

3,870

4,837

5,804

6,772

8,707

9,674

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

b.3

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

10,997

1,100

4,399

5,499

6,598

7,698

9,897

10,997

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XXI

HUYỆN NHƯ XUÂN

71,129

12,188

32,747

39,600

46,453

53,306

64,276

71,129

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

27,353

5,471

13,677

16,412

19,147

21,882

24,618

27,353

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

27,353

5,471

13,677

16,412

19,147

21,882

24,618

27,353

1

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thị trấn Yên Cát đi xã Tân Bình, huyện Như Xuân.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

22,853

4,571

11,427

13,712

15,997

18,282

20,568

22,853

-

Các hạng mục do UBND huyện Như Xuân làm chủ đầu tư

4,200

840

2,100

2,520

2,940

3,360

3,780

4,200

UBND huyện Như Xuân

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân làm chủ đầu tư

18,653

3,731

9,327

11,192

13,057

14,922

16,788

18,653

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân

2

Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Như Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,500

900

2,250

2,700

3,150

3,600

4,050

4,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân

b

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

2,600

2,600

2,600

2,600

2,600

2,600

2,600

2,600

1

Nâng cấp, cải tạo Trường THPT Như Xuân 2, huyện Như Xuân

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

2,600

2,600

2,600

2,600

2,600

2,600

2,600

2,600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Xuân

c

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

41,176

4,118

16,470

20,588

24,706

28,823

37,058

41,176

c.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

5,090

509

2,036

2,545

3,054

3,563

4,581

5,090

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

c.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

36,086

3,609

14,434

18,043

21,652

25,260

32,477

36,086

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XXII

HUYỆN NHƯ THANH

99,831

23,842

52,202

61,655

71,108

80,561

90,378

99,831

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

46,900

9,380

23,450

28,140

32,830

37,520

42,210

46,900

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

12,500

2,500

6,250

7,500

8,750

10,000

11,250

12,500

1

Đường Bến En đi trung tâm thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

12,500

2,500

6,250

7,500

8,750

10,000

11,250

12,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

34,400

6,880

17,200

20,640

24,080

27,520

30,960

34,400

1

Trụ sở làm việc MTTQ và khối đoàn thể chính trị - xã hội huyện Như Thanh.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,500

900

2,250

2,700

3,150

3,600

4,050

4,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

2

Đường giao thông Phượng Nghi - Cán Khê, huyện Như Thanh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

9,900

1,980

4,950

5,940

6,930

7,920

8,910

9,900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

3

Đầu tư xây dựng nhà điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Như Thanh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

30,131.1

5,662.2

14,701.5

17,714.7

20,727.8

23,740.9

27,118.0

30,131.1

b.1

Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

26,491

5,298

13,246

15,895

18,544

21,193

23,842

26,491

1

Đường Vạn Thiện đi Bến En.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

26,491

5,298

13,246

15,895

18,544

21,193

23,842

26,491

-

Các hạng mục do UBND huyện Như Thanh làm chủ đầu tư

26,491

5,298

13,246

15,895

18,544

21,193

23,842

26,491

UBND huyện Như Thanh

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

3,640.1

364

1,456

1,820

2,184

2,548

3,276

3,640

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

c

Vốn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 chuyển sang năm 2024 (đợt 1)

22,800

8,800

14,050

15,800

17,550

19,300

21,050

22,800

1

Xây dựng nhà lớp học bộ môn và nhà đa năng trường THPT Như Thanh 2, huyện Như Thanh

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

5,300

5,300

5,300

5,300

5,300

5,300

5,300

5,300

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

2

Đầu tư xây dựng nhà điều trị bệnh nhân và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện đa khoa huyện Như Thanh

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

17,500

3,500

8,750

10,500

12,250

14,000

15,750

17,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Như Thanh

XXIII

HUYỆN THƯỜNG XUÂN

140,923

33,981

73,498

86,670

99,843

113,015

127,751

140,923

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

10,200

9,400

9,700

9,800

9,900

10,000

10,100

10,200

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

1,000

200

500

600

700

800

900

1,000

1

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Chiềng, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân.

Dự án khởi công mới và dự kiến hoàn thành trong năm 2024

1,000

200

500

600

700

800

900

1,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

9,200

9,200

9,200

9,200

9,200

9,200

9,200

9,200

1

Xây dựng cầu Tổ Rồng, huyện Thường Xuân.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

9,200

9,200

9,200

9,200

9,200

9,200

9,200

9,200

UBND huyện Thường Xuân

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

130,723

24,581

63,798

76,870

89,943

103,015

117,651

130,723

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

88,535

17,707

44,268

53,121

61,975

70,828

79,682

88,535

(1)

Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

57,923

11,585

28,962

34,754

40,546

46,338

52,131

57,923

1

Đường giao thông từ trung tâm xã Xuân Lẹ đi thôn Liên Sơn và thôn Xuân Sơn, huyện Thường Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

8,632

1,726

4,316

5,179

6,042

6,906

7,769

8,632

UBND huyện Thường Xuân

2

Đường giao thông từ xã Vạn Xuân đi trung tâm xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

17,291

3,458

8,646

10,375

12,104

13,833

15,562

17,291

UBND huyện Thường Xuân

3

Đường giao thông thôn Xuân Minh 1, xã Xuân Cao đi Bản Mạ, thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

10,000

2,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

UBND huyện Thường Xuân

4

Đường giao thông từ trung tâm xã Tân Thành đi đường mòn Hồ Chí Minh.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

22,000

4,400

11,000

13,200

15,400

17,600

19,800

22,000

UBND huyện Thường Xuân

-

Các hạng mục do UBND huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư

4,000

800

2,000

2,400

2,800

3,200

3,600

4,000

UBND huyện Thường Xuân

+

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư

18,000

3,600

9,000

10,800

12,600

14,400

16,200

18,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư.

(2)

Tiểu dự án 2 Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022

30,612

6,122

15,306

18,367

21,429

24,490

27,551

30,612

1

Đường giao thông từ thôn Chiềng đi thôn Phống, Dưn xã Bát Mọt đến thôn Mỵ xã Yên Nhân, huyện Thường Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

8,100

1,620

4,050

4,860

5,670

6,480

7,290

8,100

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân

2

Nâng cấp đường giao thông xã Tân Thành - Luận Khê, huyện Thường Xuân.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

22,512

4,502

11,256

13,507

15,759

18,010

20,261

22,512

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân

b.2

Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực

26,550

5,310

13,275

15,930

18,585

21,240

23,895

26,550

1

Đường từ Quốc lộ 47 đi cầu Tổ Rồng (điểm đầu tiếp giáp đường mòn Hồ Chí Minh tại xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, điểm cuối tiếp giáp đường Xuân Cao đi xã Luận Thành tại địa phận xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân).

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

26,550

5,310

13,275

15,930

18,585

21,240

23,895

26,550

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân

+

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thường Xuân làm chủ đầu tư

26,550

5,310

13,275

15,930

18,585

21,240

23,895

26,550

b.3

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

6,570

657

2,628

3,285

3,942

4,599

5,913

6,570

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

b.4

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

9,068

907

3,627

4,534

5,441

6,348

8,161

9,068

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XXIV

HUYỆN BÁ THƯỚC

187,672

32,030

88,332

107,099

125,866

144,633

168,905

187,672

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

45,900

9,180

22,950

27,540

32,130

36,720

41,310

45,900

*

Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh

6,900

1,380

3,450

4,140

4,830

5,520

6,210

6,900

1

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn La Ca, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước.

Dự án khởi công mới và dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,000

800

2,000

2,400

2,800

3,200

3,600

4,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

2

Sắp xếp, ổn định dân cư cho các hộ dân thôn Pốn Thành Công, xã Lũng Cao, huyện Bá Thước.

Dự án khởi công mới và hoàn thành sau năm 2024

2,900

580

1,450

1,740

2,030

2,320

2,610

2,900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

39,000

7,800

19,500

23,400

27,300

31,200

35,100

39,000

1

Cầu trung tâm đô thị thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước và đường nối đường tránh thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước đi tỉnh lộ 523D, huyện Bá Thước .

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

30,000

6,000

15,000

18,000

21,000

24,000

27,000

30,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Bá Thước làm chủ đầu tư

5,000

1,000

2,500

3,000

3,500

4,000

4,500

5,000

UBND huyện Bá Thước

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước làm chủ đầu tư

25,000

5,000

12,500

15,000

17,500

20,000

22,500

25,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

2

Đầu tư xây dựng Công sở xã Điền Thượng, huyện Bá Thước.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,500

900

2,250

2,700

3,150

3,600

4,050

4,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

3

Đầu tư xây dựng Công sở xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,500

900

2,250

2,700

3,150

3,600

4,050

4,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

141,772

22,850

65,382

79,559

93,736

107,913

127,595

141,772

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

86,729

17,346

43,364

52,037

60,710

69,383

78,056

86,729

(1)

Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

56,741

11,348

28,371

34,045

39,719

45,393

51,067

56,741

1

Đường giao thông từ La Hán, xã Ban Công, huyện Bá Thước đi xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

11,400

2,280

5,700

6,840

7,980

9,120

10,260

11,400

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

2

Đường giao thông từ xã Ban Công đi điểm du lịch bản Đôn, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

12,000

2,400

6,000

7,200

8,400

9,600

10,800

12,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

3

Đập Tá Hướng, xã Ban Công, huyện Bá Thước.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

8,600

1,720

4,300

5,160

6,020

6,880

7,740

8,600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

4

Đường giao thông từ xã Kỳ Tân đi xã Văn Nho nối với Quốc lộ 217.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

11,600

2,320

5,800

6,960

8,120

9,280

10,440

11,600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

5

Đường giao thông nối xã Văn Nho huyện Bá Thước đi xã Tam Văn, huyện Lang Chánh.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

13,141

2,628

6,571

7,885

9,199

10,513

11,827

13,141

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

(2)

Tiểu dự án 2 Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022

29,988

5,998

14,994

17,993

20,991

23,990

26,989

29,988

1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba Kẹm, xã Điền Lư đi xã Ái Thượng nối quốc lộ 217, huyện Bá Thước

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

7,500

1,500

3,750

4,500

5,250

6,000

6,750

7,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã ba Thành Điền, xã Điền Hạ, huyện Bá Thước đi xã Cẩm Liên, huyện Cẩm Thủy (Đoạn thuộc địa phận huyện Bá Thước)

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

4,800

960

2,400

2,880

3,360

3,840

4,320

4,800

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ QL217 xã Điền Quang đi xã Điền Thượng, Điền Hạ, huyện Bá Thước

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

8,088

1,618

4,044

4,853

5,661

6,470

7,279

8,088

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Lương Ngoại, xã Lương Trung, huyện Bá Thước đi xã Cẩm Quý, huyện Cẩm Thủy (Đoạn thuộc địa phận huyện Bá Thước)

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

6,000

1,200

3,000

3,600

4,200

4,800

5,400

6,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

5

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối tỉnh lộ 523D xã Lương Nội đi xã Lương Trung, huyện Bá Thước.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

3,600

720

1,800

2,160

2,520

2,880

3,240

3,600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Bá Thước

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

28,434

2,843

11,374

14,217

17,060

19,904

25,591

28,434

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

b.3

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

26,609

2,661

10,644

13,305

15,965

18,626

23,948

26,609

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XXV

HUYỆN QUAN HÓA

96,838

20,339

42,707

51,921

61,135

75,623

87,624

96,838

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

34,699

10,699

19,699

22,699

25,699

28,699

31,699

34,699

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

34,699

10,699

19,699

22,699

25,699

28,699

31,699

34,699

1

Đường từ xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa đi xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

4,699

4,699

4,699

4,699

4,699

4,699

4,699

4,699

UBND huyện Quan Hóa

2

Đường giao thông từ xã Thành Sơn huyện Quan Hóa đi huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

15,000

3,000

7,500

9,000

10,500

12,000

13,500

15,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

3

Đường nội thị trấn Hồi Xuân từ khu 1 đến khu 7, huyện Quan Hóa.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

15,000

3,000

7,500

9,000

10,500

12,000

13,500

15,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư

576

115

288

346

403

461

518

576

UBND huyện Quan Hóa

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư

14,424

2,885

7,212

8,654

10,097

11,539

12,982

14,424

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

62,139

9,640

23,008

29,222

35,436

46,924

55,925

62,139

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

21,194

4,239

7,937

10,056

12,176

16,955

19,075

21,194

(1)

Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

21,194

4,239

7,937

10,056

12,176

16,955

19,075

21,194

1

Đường giao thông đi bản Cá đi bản Buốc Hiềng xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

2,000

400

1,000

1,200

1,400

1,600

1,800

2,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

2

Nâng cấp mở rộng đường giao thông từ QL15C đi Bản Bút, xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

2,500

500

1,250

1,500

1,750

2,000

2,250

2,500

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

3

Đường giao thông bản Tang đi bản Sậy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

3,394

679

1,697

2,036

2,376

2,715

3,055

3,394

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

4

Nâng cấp phòng học và công trình phụ trợ Trường Mầm non Khu Háng, Khu Dôi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa.

Dự án khởi công mới năm 2024

4,600

920

1,380

1,840

2,300

3,680

4,140

4,600

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

5

Đường giao thông từ bản Bâu, xã Nam Động đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn.

Dự án khởi công mới năm 2024

8,700

1,740

2,610

3,480

4,350

6,960

7,830

8,700

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư

6,200

1,240

1,860

2,480

3,100

4,960

5,580

6,200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Hóa

-

Các hạng mục do UBND huyện Quan Hóa làm chủ đầu tư

2,500

500

750

1,000

1,250

2,000

2,250

2,500

UBND huyện Quan Hóa

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

13,069

2,614

3,921

5,228

6,535

10,455

11,762

13,069

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

b.3

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

27,876

2,788

11,150

13,938

16,726

19,513

25,088

27,876

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XXVI

HUYỆN QUAN SƠN

138,704

23,590

59,919

73,789

87,660

106,812

124,834

138,704

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

43,411

8,682

19,623

23,964

28,306

34,729

39,070

43,411

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

43,411

8,682

19,623

23,964

28,306

34,729

39,070

43,411

1

Hệ thống cấp nước và xử lý nước sinh hoạt thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

7,000

1,400

3,500

4,200

4,900

5,600

6,300

7,000

UBND huyện Quan Sơn

2

Cầu cứng bản Hậu, xã Tam Lư, huyện Quan Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

6,000

1,200

3,000

3,600

4,200

4,800

5,400

6,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư

800

160

400

480

560

640

720

800

UBND huyện Quan Sơn

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư

5,200

1,040

2,600

3,120

3,640

4,160

4,680

5,200

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

3

Đường giao thông từ bản Thủy Thành đi bản Khà - bản Mùa Xuân xã Sơn Thuỷ, huyện Quan Sơn.

Dự án khởi công mới năm 2024

10,411

2,082

3,123

4,164

5,206

8,329

9,370

10,411

-

Các hạng mục do UBND huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư

3,300

660

990

1,320

1,650

2,640

2,970

3,300

UBND huyện Quan Sơn

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư

7,111

1,422

2,133

2,844

3,556

5,689

6,400

7,111

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

4

Đường giao thông nội vùng thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

95,293

14,908

40,296

49,825

59,354

72,084

85,764

95,293

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

53,785

10,757

23,693

29,071

34,450

43,028

48,407

53,785

(1)

Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

53,785

10,757

23,693

29,071

34,450

43,028

48,407

53,785

1

Đường giao thông liên xã từ bản Ché Lầu xã Na Mèo đi bản Mùa Xuân, Khà xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.

Dự án khởi công mới năm 2024

16,000

3,200

4,800

6,400

8,000

12,800

14,400

16,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư

2,000

400

600

800

1,000

1,600

1,800

2,000

UBND huyện Quan Sơn

-

Các hạng mục do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn làm chủ đầu tư

14,000

2,800

4,200

5,600

7,000

11,200

12,600

14,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

2

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Sơn Thủy - Na Mèo, huyện Quan Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

13,000

2,600

6,500

7,800

9,100

10,400

11,700

13,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối QL.217 đi Đồn Biên phòng Mường Mìn, huyện Quan Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

8,300

1,660

4,150

4,980

5,810

6,640

7,470

8,300

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

4

Nâng cấp Đường giao thông liên xã Trung Hạ-Trung Xuân, huyện Quan Sơn.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

16,485

3,297

8,243

9,891

11,540

13,188

14,837

16,485

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Quan Sơn

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

9,351

935

3,740

4,676

5,611

6,546

8,416

9,351

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

b.3

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

32,157

3,216

12,863

16,079

19,294

22,510

28,941

32,157

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

XXVII

HUYỆN MƯỜNG LÁT

113,530

19,813

53,872

65,225

76,578

87,931

102,177

113,530

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

32,000

6,400

16,000

19,200

22,400

25,600

28,800

32,000

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

32,000

6,400

16,000

19,200

22,400

25,600

28,800

32,000

1

Nâng cấp tuyến đường giao thông từ bản Nà Ón đi bản Cò Cài, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

22,000

4,400

11,000

13,200

15,400

17,600

19,800

22,000

-

Các hạng mục do UBND huyện Mường Lát làm chủ đầu tư

2,000

400

1,000

1,200

1,400

1,600

1,800

2,000

UBND huyện Mường Lát

-

Các hạng mục Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát làm chủ đầu tư

20,000

4,000

10,000

12,000

14,000

16,000

18,000

20,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

2

Nhà máy nước sạch huyện Mường Lát.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

10,000

2,000

5,000

6,000

7,000

8,000

9,000

10,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

b

Vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

81,530

13,413

37,872

46,025

54,178

62,331

73,377

81,530

b.1

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

52,604

10,521

26,302

31,562

36,823

42,083

47,344

52,604

(1)

Tiểu dự án 1 Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

52,604

10,521

26,302

31,562

36,823

42,083

47,344

52,604

1

Đập, mương Suối Hào, bản Pùng, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

2,900

580

1,450

1,740

2,030

2,320

2,610

2,900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

2

Đường giao thông từ bản Tài Chánh, xã Mường Lý, huyện Mường Lát đi xã Tân Xuân, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

14,804

2,961

7,402

8,882

10,363

11,843

13,324

14,804

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

3

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ đường Tây Thanh Hóa đi bản Ún-Sài Khao, huyện Mường Lát.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

14,000

2,800

7,000

8,400

9,800

11,200

12,600

14,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

4

Đường Xa Lao - Bản Tung, Xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

6,900

1,380

3,450

4,140

4,830

5,520

6,210

6,900

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

5

Nâng cấp, cải tạo đường từ cầu Mường Lát đi khu phố Đoàn Kết thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát.

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024

14,000

2,800

7,000

8,400

9,800

11,200

12,600

14,000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Mường Lát

b.2

Vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

28,926

2,893

11,570

14,463

17,356

20,248

26,033

28,926

Dự kiến tiến độ giải ngân vốn thực hiện theo quy định tại khoản 1 mục I Chỉ thị.

B.3

ĐƠN VỊ KHÁC

2,117

1,317

1,617

1,717

1,817

1,917

2,017

2,117

I

BAN QUẢN LÝ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HÀM RỒNG

2,117

1,317

1,617

1,717

1,817

1,917

2,017

2,117

a

Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương

2,117

1,317

1,617

1,717

1,817

1,917

2,017

2,117

*

Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

2,117

1,317

1,617

1,717

1,817

1,917

2,017

2,117

1

Tuyến đường Tiên Sơn - Giàng (đoạn từ N20 đến tỉnh lộ 502) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

1,117

1,117

1,117

1,117

1,117

1,117

1,117

1,117

Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

2

Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2024

1,000

200

500

600

700

800

900

1,000

Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Chỉ thị 01/CT-UBND đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, sử dụng vốn đầu tư công ngày 26/01/2024 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


707

DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.108.24
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!