ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1735/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
25 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN VÀ KHUYẾN KHÍCH Ý TƯỞNG,
DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
844/QĐ-TTg ngày 15/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” và Quyết định
số 188/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
4396/QĐ-UBND ngày 18/12/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xây dựng Hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2018 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
1625/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nhiệm vụ trọng tâm
thực hiện “Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2020 – 2025”;
Theo đề nghị của Ban Điều
hành Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh tại Tờ trình số 63/TTr-KNST ngày
07/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, công nhận và khuyến khích ý
tưởng, dự án khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn Quảng Nam.
Điều 2. Ban
Điều hành Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn
và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện
Quy định kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Điều hành Hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh; thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 2332/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KH&CN, GD&ĐT, LĐTBXH (b/c);
- Hội LHPNVN (b/c);
- Trung ương Đoàn (b/c);
- TTTU, HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Tỉnh đoàn;
- Hội Nông dân tỉnh, Hội LHPN tỉnh;
- ĐH Quảng Nam;
- Hiệp hội DN tỉnh, Hiệp hội Du lịch tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, KTN, KG-VX., KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN VÀ KHUYẾN KHÍCH Ý TƯỞNG, DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP
SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Tiêu chí ý tưởng/dự án khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo (sau đây gọi là Dự án khởi nghiệp sáng tạo).
2. Trình tự, thủ tục đăng ký,
tiếp nhận, đánh giá, công nhận, công bố, trao thưởng và hỗ trợ, khuyến khích
các Dự án khởi nghiệp sáng tạo.
3. Nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị
liên quan trong công tác tiếp nhận, đánh giá, xét chọn, công bố, trao thưởng và
hỗ trợ, khuyến khích các Dự án khởi nghiệp sáng tạo.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức
trong và ngoài nước thực hiện Dự án khởi nghiệp sáng tạo phục vụ phát triển Quảng
Nam thuộc lĩnh vực ưu tiên sau:
a) Du lịch và dịch vụ (bao gồm
thực phẩm);
b) Nông nghiệp (bao gồm phát
triển dược liệu);
c) Công nghệ thông tin - truyền
thông;
d) Công nghiệp phụ trợ - cơ khí
và tự động hóa;
đ) Các ngành, lĩnh vực khác dựa
trên ứng dụng và phát triển khoa học và công nghệ, tài sản trí tuệ, có khả năng
góp phần thúc đẩy Quảng Nam phát triển.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Khởi nghiệp sáng tạo là
quá trình hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh và hình thành mô hình kinh doanh có
giá trị gia tăng cao, có khả năng tăng trưởng nhanh thông qua ứng dụng thành tựu
nghiên cứu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ, sở hữu trí tuệ, quản lý để nâng cao
hiệu quả kinh tế, năng suất, chất lượng hoặc giá trị của sản phẩm.
2. Dự án khởi nghiệp sáng tạo
là mô hình kinh doanh của cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước
có tính mới, sáng tạo, khác biệt so với các dự án và giải pháp đã có trên địa
bàn tỉnh.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân khởi
nghiệp sáng tạo là tác giả/ đồng tác giả hoạt động nghiên cứu, phát triển ý
tưởng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới.
4. Doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật để thực
hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh
mới và có khả năng tăng trưởng nhanh.
5. Chuyên gia khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo là người có kiến thức, kinh nghiệm trong việc nâng cao năng lực
và kết nối các đối tượng của hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thông
qua hoạt động đào tạo, tư vấn chính sách, tư vấn hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo.
6. Hỗ trợ, khuyến khích Dự
án khởi nghiệp sáng tạo là việc Nhà nước, tổ chức, cá nhân hỗ trợ các Dự án
khởi nghiệp sáng tạo thông qua những hình thức bằng tiền mặt trực tiếp hoặc
thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí để hoàn thiện ý tưởng, dự án, thiết kế,
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, tham gia giới thiệu, quảng bá và kết nối tại
sự kiện ngày hội khởi nghiệp trong và ngoài nước, hội chợ, triển lãm do tỉnh tổ
chức hoặc cử tham gia.
Chương II
TIÊU CHÍ, QUY TRÌNH ĐÁNH
GIÁ, XÉT CHỌN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Điều 4.
Tiêu chí Dự án khởi nghiệp sáng tạo
1. Tính sáng tạo so với các ý
tưởng, dự án đã có tại Quảng Nam: Dự án khởi nghiệp sáng tạo hoàn toàn mới, lần
đầu thực hiện trên địa bàn tỉnh hoặc có bổ sung tính mới, tạo giá trị mới của sản
phẩm so với các ý tưởng, giải pháp kinh doanh đã có trên địa bàn tỉnh.
2. Tiềm năng áp dụng: Dự án khởi
nghiệp sáng tạo có khả năng áp dụng, phù hợp với điều kiện thực tế và lĩnh vực
ưu tiên phát triển tại Quảng Nam trên cơ sở mô hình kinh doanh, tăng trưởng và
chiến lược phát triển thị trường.
3. Hiệu quả kinh tế - xã hội: Dự
án khởi nghiệp sáng tạo dự kiến mang lại lợi ích kinh tế - xã hội, tạo công ăn
việc làm cho người lao động, hình thành nên sản phẩm mới, không ảnh hưởng đến
thuần phong mỹ tục dân tộc, không gây phương hại đến an ninh chính trị, không
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và góp phần phát triển bền vững tại địa
phương.
4. Công nghệ: Dự án khởi nghiệp
sáng tạo được xây dựng dựa trên việc ứng dụng, đổi mới công nghệ trong sản xuất
- kinh doanh, mô hình quản lý mới.
5. Không vi phạm quyền tác giả
theo luật định: Các cá nhân, tổ chức chủ sở hữu Dự án khởi nghiệp sáng tạo tự
chịu trách nhiệm về quyền sở hữu; không vi phạm các quy định về quyền tác giả, quyền
sở hữu tác phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5: Định
kỳ tổ chức đánh giá Dự án khởi nghiệp sáng tạo
1. Hằng năm, Ban Điều hành Hỗ
trợ Khởi nghiệp sáng tạo tỉnh (Ban Điều hành) triển khai hướng dẫn chung về
đăng ký thi và đánh giá, công nhận Dự án khởi nghiệp sáng tạo toàn tỉnh.
2. Trên cơ sở hướng dẫn của Ban
Điều hành, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân, Sở Lao động
Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các
ngành, Đại học Quảng Nam, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hội
doanh nhân tỉnh, Hiệp hội du lịch tỉnh và các hiệp hội nghề nghiệp tuyên truyền,
vận động các tổ chức, cá nhân tham gia.
3. Thời gian nhận Hồ sơ đăng ký
thi
a) Đợt 1: Kết thúc vào cuối
tháng Tư hàng năm.
b) Đợt 2: Kết thúc vào cuối
tháng Bảy hàng năm.
Điều 6. Tiếp
nhận Hồ sơ tham gia thi và thủ tục Hồ sơ
1. Tác giả/đồng tác giả Dự án
khởi nghiệp sáng tạo nộp Hồ sơ đăng ký cho cơ quan (sau đây gọi chung là Ban Tổ
chức), thông qua các hình thức bưu điện hoặc trực tiếp, như sau:
a) Tác giả/đồng tác giả là hội
viên phụ nữ đăng ký và nộp qua Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
b) Tác giả/đồng tác giả là đoàn
viên, hội viên thanh niên đăng ký và nộp qua Tỉnh đoàn.
c) Tác giả/đồng tác giả là hội viên
nông dân đăng ký và nộp qua của Hội Nông dân tỉnh.
d) Tác giả/đồng tác giả là học
sinh, sinh viên các trường nghề đăng ký và nộp qua Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội.
đ) Tác giả/đồng tác giả là học
sinh, sinh viên Đại học trên địa bàn tỉnh đăng ký và nộp qua Sở Giáo dục và Đào
tạo.
e) Tác giả/đồng tác giả không
thuộc thành phần a, b, c, d và đ khoản này đăng ký và nộp qua Sở Kế hoạch và Đầu
tư .
g) Trường hợp tác giả/đồng tác
giả thực hiện Dự án khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
nào thì nộp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đó để tổng hợp và gởi về
Ban Điều hành.
h) Trường hợp nộp trực tiếp cho
Ban Điều hành, Ban Điều hành phối hợp với các cơ quan, tổ chức và địa phương
quy định tại khoản 1 Điều này để tổng hợp danh sách, khỏi bỏ sót và trùng lắp.
2. Tác giả/đồng tác giả chỉ nộp
hồ sơ một trong các nơi quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đăng ký thi Dự án khởi
nghiệp sáng tạo :
a) Bản Đăng ký (Phụ lục I
đính kèm).
b) Bản Thuyết minh (Phụ lục
II đính kèm).
c) Các mẫu thiết kế sản phẩm,
tài liệu khác do cá nhân, tổ chức gửi kèm nhằm làm sáng tỏ thêm Dự án khởi nghiệp
sáng tạo (nếu có).
4. Hồ sơ Dự án khởi nghiệp sáng
tạo nộp trực tiếp cho Ban Tổ chức, Ban Tổ chức có Giấy biên nhận.
Tác giả/đồng tác giả có quyền đổi
hồ sơ nộp cho Ban Tổ chức trước khi tổ chức xem xét đánh giá.
Điều 7.
Công tác đào tạo, nâng cao năng lực và hoàn thiện Dự án khởi nghiệp sáng tạo
trước khi xem xét, đánh giá, công nhận
1. Ban Điều hành chủ trì, phối
hợp các cơ quan, tổ chức và địa phương tổ chức các lớp đào tạo chuyên sâu về
hoàn thiện và phát triển Dự án khởi nghiệp sáng tạo cho các tác giả/đồng tác giả
đăng ký tham gia thi.
Mỗi lớp đào tạo không quá 10 ý
tưởng, dự án và 20 người. Thời gian đào tạo không quá 03 ngày/lớp.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong Ban Tổ chức có trách nhiệm thông báo để các tác giả/đồng tác giả
tham gia lớp đào tạo.
3. Kinh phí đào tạo, thực hiện
theo mục 3.2 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 454/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND
tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 02/11/2020 của
HĐND tỉnh Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 – 2025.
Điều 8. Tổ
chức sơ tuyển Dự án khởi nghiệp sáng tạo (Vòng 1)
1. Trưởng Ban Điều hành, Thủ
trưởng các cơ quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức sơ tuyển,
đánh giá sự đầy đủ của hồ sơ tham gia của Dự án khởi nghiệp sáng tạo.
2. Kết quả tổ chức sơ tuyển gởi
về Hội đồng chung kết đánh giá, công nhận Dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh
(thông qua Ban Điều hành) chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi thực hiện xong
công tác sơ tuyển.
Hồ sơ gởi về Hội đồng chung kết,
gồm:
a) Công văn đề nghị của cơ
quan, địa phương tổ chức xem xét sơ tuyển.
c) Hồ sơ Dự án khởi nghiệp sáng
tạo đã xem xét qua sơ tuyển.
3. Kinh phí phục vụ công tác tổng
hợp, sơ tuyển chi từ nguồn kinh phí của cơ quan, địa phương theo quy định hiện
hành.
Điều 9.
Phân tích, đánh giá và tư vấn Dự án khởi nghiệp sáng tạo tham gia xét công nhận
cấp tỉnh
1. Sau khi tiếp nhận Hồ sơ Dự
án khởi nghiệp sáng tạo tham gia xét công nhận cấp tỉnh, Ban Điều hành hợp đồng
mời chuyên gia phân tích, đánh giá và hoàn thiện Dự án khởi nghiệp sáng tạo.
2. Kinh phí thuê chuyên gia thực
hiện theo điểm a khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 02/11/2020 của
HĐND tỉnh Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 – 2025; cụ thể: 1.000.000
đồng/ý tưởng, dự án khởi nghiệp.
3. Hồ sơ thanh toán kinh phí
thuê chuyên gia gồm:
a) Báo cáo phân tích, đánh giá
và tư vấn Dự án khởi nghiệp sáng tạo;
b) Hợp đồng và thanh lý Hợp đồng
do Ban Điều hành thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 10. Hội
đồng chung kết đánh giá, công nhận Dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh (vòng 2)
1. Trưởng Ban Điều hành tham
mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng chung kết không quá 07 người, trong đó: Chủ tịch
Hội đồng là Trưởng Ban Điều hành, Phó Chủ tịch Hội đồng là thành viên Ban Điều
hành hoặc lãnh đạo các ngành, chuyên gia khởi nghiệp sáng tạo. Hội đồng bố trí
01 ủy viên phản biện và 01 ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
Mỗi phiên họp của Hội đồng
chung kết xem xét đánh giá: 05 hồ sơ. Trường hợp có thêm từ 03 hồ sơ trở lên
trong một phiên họp Hội đồng thì được tính bằng một phiên họp.
2. Hồ sơ Dự án khởi nghiệp sáng
tạo được gửi cho thành viên Hội đồng chung kết trước 05 ngày làm việc, tính đến
thời điểm tổ chức họp đánh giá, xét chọn bằng một trong hai hình thức: bản giấy
hoặc bản mềm.
3. Thành viên Hội đồng chung kết
làm việc theo nguyên tắc độc lập và chấm điểm các Dự án khởi nghiệp sáng tạo
theo đánh giá, chấm chọn Dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh (Phụ lục III và
IV đính kèm).
4. Quy trình đánh giá, xét chọn
Dự án khởi nghiệp sáng tạo của Hội đồng chung kết, gồm các bước:
Bước 1. Tác giả hoặc đại diện
nhóm tác giả Dự án khởi nghiệp sáng tạo thuyết trình không quá 05 phút.
Bước 2. Thành viên phản biện và
thành viên Hội đồng trình bày ý kiến phản biện, chất vấn Dự án khởi nghiệp sáng
tạo.
Bước 3. Tác giả hoặc đại diện
nhóm tác giả giải trình ý kiến phản biện và các ý kiến khác không quá 10 phút.
Bước 4. Hội đồng chấm điểm Dự
án khởi nghiệp sáng tạo theo Thang điểm đánh giá, chấm chọn Dự án khởi nghiệp
sáng tạo cấp tỉnh (Phụ lục 3 và 4 đính kèm).
Bước 5. Thư ký tổng hợp điểm và
thông qua Hội đồng.
5. Kinh phí chi cho Hội đồng
chung kết thực hiện theo điểm b khoản 5 Điều 4 Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND
ngày 02/11/2020 của HĐND tỉnh Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ hệ sinh thái
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021 –
2025; cụ thể:
a) Chủ tịch: 700.000 đồng/lần họp/05
Dự án khởi nghiệp sáng tạo.
b) Phó Chủ tịch, Thư ký, thành
viên: 400.000 đồng/lần họp/05 Dự án khởi nghiệp sáng tạo .
c) Đại biểu mời: 200.000 đồng/lần
họp/05 Dự án khởi nghiệp sáng tạo
(không quá 05 đại biểu liên
quan/lần họp/05 Dự án khởi nghiệp sáng tạo).
6. Kinh phí phục vụ làm việc của
Hội đồng chung kết từ nguồn kinh phí cấp cho Ban Điều hành theo quy định hiện
hành.
Điều 11.
Giải thưởng Dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh
1. Cơ cấu giải thưởng Dự án khởi
nghiệp sáng tạo thực hiện theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tổ chức Hội thi
sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do tỉnh tổ chức.
Cụ thể như sau
CẤP ĐỘ GIẢI
|
SỐ LƯỢNG
|
SỐ ĐIỂM
|
GIẢI THƯỞNG
|
Giải Nhất
|
2
|
95 - 100
|
20 triệu
|
Giải Nhì
|
5
|
90 - 95
|
15 triệu
|
Giải Ba
|
5
|
80 - 90
|
10 triệu
|
Khuyến khích
|
15
|
70 - 80
|
05 triệu
|
Tổng số giải thưởng không quá 50%
số Dự án khởi nghiệp tham gia thi xét trong năm.
2. Hồ sơ trình UBND tỉnh
quyết định công nhận Dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh và giải thưởng, gồm
có:
a) Tờ trình của Ban Điều hành.
b) Dự thảo quyết định công nhận,
trao thưởng của UBND tỉnh.
c) Danh sách trích ngang các Dự
án khởi nghiệp sáng tạo trình UBND tỉnh công nhận (theo biểu mẫu do Ban Điều
hành quyết định).
2. Các Dự án khởi nghiệp sáng tạo
cấp tỉnh:
a) UBND tỉnh công nhận Dự án khởi
nghiệp sáng tạo cấp tỉnh.
b) Hỗ trợ theo quy định tại Quyết
định số 454/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị
quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 02/11/2020 của HĐND tỉnh Quy định nội dung và mức
chi hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, giai đoạn 2021 – 2025 theo nhu cầu.
c) Được ưu tiên xem xét hỗ trợ
theo các cơ chế do tỉnh ban hành theo từng nội dung cụ thể (nếu đủ điều kiện).
Điều 12. Đặc
cách công nhận Dự án khởi nghiệp sáng tạo
1. Dự án khởi nghiệp thực hiện
trên địa bàn Quảng Nam được đặc cách công nhận là Dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp
tỉnh, gồm:
a) Các Dự án khởi nghiệp được
các tổ chức khởi nghiệp sáng tạo uy tín trong nước, các tổ chức quốc tế công nhận.
b) Các Dự án khởi nghiệp được
cơ quan Trung ương hoặc Ban Tổ chức các Hội thi/cuộc thi về Dự án khởi nghiệp
sáng tạo cấp vùng, cấp Trung ương công nhận từ vòng chung kết trở lên; Hội
Doanh nhân trẻ Việt Nam công nhận là khởi nghiệp trẻ tiêu biểu Việt Nam.
c) Các Dự án khởi nghiệp được Ủy
ban nhân dân tỉnh khen tặng, tuyển chọn đại diện cho tỉnh tham gia trưng bày,
giới thiệu và kết nối tại các sự kiện trưng bày, giới thiệu, quảng bá khởi nghiệp
do các cơ quan Trung ương tổ chức.
d) Các Dự án khởi nghiệp có một
trong ba nội dung: kêu gọi được nhà đầu tư khởi nghiệp; hoàn thành đăng ký quyền
sở hữu trí tuệ, đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất để phát triển sản phẩm khởi nghiệp
quy mô một tỷ đồng trở lên.
2. Hồ sơ trình công nhận đặc
cách, gồm:
a) Tờ trình của Ban Điều hành.
b) Các văn bản công nhận, xác
nhận của các cơ quan Trung ương hoặc Ban Tổ chức Hội thi/cuộc thi Dự án khởi
nghiệp sáng tạo cấp Trung ương và các tổ chức quốc tế, tổ chức khởi nghiệp sáng
tạo uy tín trong nước; văn bản hợp tác của nhà đầu tư khởi nghiệp, sở hữu trí
tuệ, hợp đồng/văn bản chứng minh xây dựng cơ sở sản xuất để phát triển sản phẩm
khởi nghiệp (bản sao công chứng).
3. Thời gian trình công nhận đặc
cách.
Ban Điều hành trình cùng lần với
trình Hồ sơ được Hội đồng chung kết chấm chọn và đề nghị công nhận.
Điều 13.
Công bố Dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh.
1. Ban Điều hành tham mưu UBND
tỉnh tổ chức hình thức công bố trang trọng, không phô trương, hình thức để khuyến
khích và lan tỏa tinh thần khởi nghiệp toàn tỉnh.
2. Thời gian công bố nhân sự kiện,
diễn đàn khởi nghiệp toàn tỉnh.
3. Kinh phí phục vụ tổ chức
công bố được cấp cho Ban Điều hành và thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 14. Hủy
và thu hồi công nhận Dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh
1. Dự án khởi nghiệp sáng tạo
công nhận, nếu có khiếu kiện về quyền sở hữu trí tuệ hoặc trùng lặp với các Dự án
khởi nghiệp sáng tạo khác; tác giả bị vi phạm pháp luật, Ban Điều hành thành lập
Đoàn công tác xác minh và tham mưu UBND tỉnh hủy, thu hồi quyết định công nhận
và tiền thưởng.
2. Tác giả, đồng tác giả Dự án
khởi nghiệp sáng tạo bị hủy và thu hồi quyết định công nhận có trách nhiệm hoàn
trả lại cho UBND tỉnh (qua Ban Điều hành), gồm:
a) Quyết định công nhận của
UBND tỉnh;
b) Tiền thưởng, các khoản tài
trợ và hiện vật theo quy định.
3. Ban Điều hành ra thông cáo
báo chí trong vòng 5 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh có quyết định hủy và thu hồi Dự
án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh.
Điều 15.
Trường hợp có nguồn kinh phí hợp pháp khác (không phải nguồn ngân sách nhà nước)
từ tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài để tổ chức Hội thi/ cuộc thi
đánh giá khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh
1. Ban Điều hành trình UBND tỉnh
cho phép thực hiện theo quy định.
2. Hồ sơ trình UBND gồm có:
a) Tờ trình của Ban Điều hành.
b) Hồ sơ Thể lệ tổ chức Hội
thi/ cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
3. Kinh phí hỗ trợ thực hiện
theo điểm b khoản 6 Điều 4 Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2020
của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ xây dựng hệ sinh
thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
2021-2025. Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí tổ chức Hội thi/ cuộc thi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Phương thức thanh toán: Ban
Điều hành hợp đồng hỗ trợ và thanh toán với tổ chức, cá nhân tổ chức Hội thi/
Cuộc thi theo quy định hiện hành.
Điều 16.
Hướng dẫn tham gia thi và khuyến khích Dự án khởi nghiệp sáng tạo đạt giải
thi khởi nghiệp cấp quốc tế, quốc gia, vùng
1. Ban Điều hành hướng dẫn tổ
chức, cá nhân và Dự án khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh tham gia các cuộc
thi, kỳ thi, hội thi khởi nghiệp quốc tế và do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp
Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố triển khai hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh phù hợp đối tượng tham gia các Hội thi/ cuộc thi khởi nghiệp do các cơ
quan, tổ chức Trung ương tổ chức cấp quốc gia, vùng.
3. Khuyến khích Dự án khởi nghiệp
tỉnh đạt giải cấp quốc tế, quốc gia, cấp vùng (Nam Trung bộ - Tây Nguyên, Duyên
hải miền Trung và Tây Nguyên) về khởi nghiệp sáng tạo: Mức hỗ trợ tối đa bằng mức
quy định tại phụ lục II khoản 2 Điều 4 Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 21
tháng 4 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức khuyến khích đối với tập
thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh đạt thành tích cao tại các Hội thi/ cuộc thi thế
giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc. Cụ thể như sau:
Đạt giải cấp quốc tế:
25.000.000 đồng Đạt giải cấp Đông Nam Á và Châu lục: 20.000.000 đồng Đạt giải cấp
quốc gia: 15.000.000 đồng Đạt giải cấp vùng: 10.000.000 đồng
4. Ban Điều hành tổng hợp Dự án
khởi nghiệp đạt thành tích tại các cuộc thi khởi nghiệp cấp quốc tế, quốc gia,
vùng trình UBND tỉnh khen thưởng theo quy định hiện hành và kinh phí khuyến khích
quy định tại khoản 3 Điều này.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17.
Ban Điều hành đồng thời là Ban Tổ chức thi đánh giá, công nhận và khen thưởng Dự
án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh có trách nhiệm:
1. Định kỳ, tháng 01 hằng năm,
có văn bản hướng dẫn việc triển khai xét chọn Dự án khởi nghiệp sáng tạo gửi
cho các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan qua đường bưu điện và công khai
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam, Cổng thông tin Khởi nghiệp sáng tạo
tỉnh, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, Bản tin Khoa học
& Sáng tạo.
2. Triển khai Hội thi/ cuộc thi
khởi nghiệp sáng tạo quốc tế, quốc gia trên địa bàn Quảng Nam.
3. Thực hiện các hoạt động hỗ
trợ Dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh theo theo chức năng, nhiệm vụ của Ban
Điều hành và quy định này.
4. Lập dự toán hằng năm và đảm
bảo kinh phí phục vụ Hội đồng chung kết, tham gia thi và trao thưởng Dự án khởi
nghiệp sáng tạo cấp tỉnh.
5. Kinh phí thù lao Ban Tổ chức
thực hiện theo khoản 5 Điều 3 Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ
thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do tỉnh tổ chức. Cụ thể:
250.000 đồng/người/tháng.
Điều 18.
Ban Thư ký thi đánh giá, công nhận và khen thưởng Dự án khởi nghiệp sáng tạo cấp
tỉnh
1. Trưởng Ban Điều hành thành lập
và quy định nhiệm vụ Ban Thư ký không quá 05 người là cán bộ, chuyên viên của
các cơ quan thành viên Ban Tổ chức và cá nhân hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh.
2. Kinh phí thù lao Ban Thư ký thực
hiện theo khoản 5 Điều 3 Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc
thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do tỉnh tổ chức. Cụ thể: 150.000 đồng/người/tháng.
Điều 19.
Trách nhiệm các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Kế
hoạch và Đầu tư, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, các
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
a) Các ngành, hiệp hội tổ chức
vận động và hướng dẫn triển khai tham gia Hội thi/ cuộc thi khởi nghiệp của
ngành mình, hiệp hội mình.
b) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức vận động và hướng dẫn triển khai công tác Hội thi/ cuộc
thi tại địa phương mình. Tùy điều kiện cụ thể, UBND các huyện, thị xã, thành phố
quyết định triển khai thi, khen thưởng khởi nghiệp tại địa phương.
Điều 20.
Trách nhiệm của các Hội/ Câu Lạc bộ khởi nghiệp sáng tạo
1. Vận động hội viên, thành
viên và các đối tượng đam mê khởi nghiệp tham gia đăng ký thi, công nhận Dự án
khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh.
2. Tổ chức kết nối chuyên gia
khởi nghiệp tư vấn trong công tác hoàn chỉnh hồ sơ Dự án khởi nghiệp sáng tạo
Điều 21.
Trách nhiệm Sở Tài chính
Hướng dẫn Ban Điều hành lập dự
toán kinh phí hằng năm, thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 22.
Điều khoản thi hành
1. Ban Tổ chức, các cơ quan
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các Hội/ Câu Lạc bộ khởi
nghiệp; cá nhân, tổ chức là tác giả, đồng tác giả Dự án khởi nghiệp sáng tạo có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi liên quan đến quá trình xem
xét, công nhận, khuyến khích và hoàn trả công nhận Dự án khởi nghiệp sáng tạo
theo quy định này.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc phát sinh, Ban Điều hành chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, tham
mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐĂNG KÝ DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bản
đăng ký
Dự
án khởi nghiệp sáng tạo công nhận cấp tỉnh
----------------
1. Tên ý tưởng:
2. Thuộc lĩnh vực:
- Du lịch và thực phẩm, dịch
vụ ăn uống:
|
□
|
- Nông nghiệp (bao gồm cả dược
liệu):
|
□
|
- Công nghệ thông tin - truyền
thông:
|
□
|
- Công nghiệp phụ trợ - cơ
khí và tự động hóa:
|
□
|
- Khác (ghi rõ lĩnh vực):
3. Nội dung chính và kết quả dự
kiến:
a) Nội dung chính:
b) Kết quả dự kiến (doanh nghiệp
hay sản phẩm):
4. Khả năng và địa chỉ áp dụng:
5. Khả năng huy động vốn, tài
chính:
6. Khả năng huy động nhân sự,
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước (sự tham gia của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất...):
|
........, ngày ... tháng... năm 20…
Tổ chức, cá nhân đăng ký
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Bản
đăng ký được trình bày không quá 02 trang giấy khổ A4 (phông Times New Roman, cỡ
chữ 14).
PHỤ LỤC II
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thuyết
minh
Dự
án khởi nghiệp sáng tạo cấp tỉnh
------------------
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tên dự án:
2. Tác giả, đồng tác giả:
Họ và
tên:.......................................................................................................
Năm sinh:
..................................... ........ ........ Nam/Nữ:
............................
Điện thoại:
........................................ Nhà riêng:
.........................................
Mobile: ....................................
Fax: ............................................................
E-mail:
.........................................................................................................
Địa chỉ nơi công tác hoặc sinh
sống: ...........................................................
.........................................................................................................
............
3. Tên và địa chỉ liên hệ
khi cần thiết:
Họ và
tên:.......................................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................
Mobile:
.................................... Fax: ............................................................
E-mail:
.........................................................................................................
II. NỘI DUNG DỰ ÁN (GỢI Ý CƠ
BẢN)
PHẦN
1
PHẦN
MỞ ĐẦU
Khái quát lý do hình thành dự
án, cung cấp một số thông tin cơ bản về dự án, dung lượng trình bày không quá
01 trang giấy khổ A4.
PHẦN
2
NỘI
DUNG DỰ ÁN
1. Mô hình dự án (mô hình doanh
nghiệp, mô hình hoạt động).
2. Sản phẩm và dịch vụ của dự
án (kèm sản phẩm mẫu nếu có).
3. So sánh với các mô hình
tương tự đang có (tính sáng tạo, sự vượt trội về mô hình quản lý)
4. Sự khác biệt/ tính mới.
5. Tính khả thi của dự án.
6. Đánh giá và dự đoán rủi ro.
7. Xây dựng thương hiệu, thị
trường.
8. Đối thủ cạnh tranh;
9. Khách hàng và thị trường tiêu
thụ sản phẩm, dịch vụ
10. Hệ thống quản lý và nhân sự.
11. Nhà đầu tư, cổ đông, hệ thống
đối tác.
12. Dự kiến hiệu quả mang lại.
a) Ý nghĩa về mặt kinh tế.
b) Ý nghĩa về mặt xã hội.
c) Ý nghĩa về mặt môi trường.
d) Ý nghĩa về mặt khoa học và
công nghệ. đ) Các ý nghĩa khác.
1. Chiến lược chung.
2. Lộ trình thực hiện.
3. Dự toán chi phí.
PHẦN
3
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
4. Doanh thu, lợi nhuận dự kiến.
5. Phụ lục (nếu có).
PHẦN
4
KẾT
LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HỖ TRỢ
1. Nêu khái quát để khẳng định lại
việc đề xuất dự án, nêu bật tính mới và khả thi, tạo ra sản phẩm mới (doanh
nghiệp, sản phẩm mới, mô hình quản lý mới…) và các hiệu quả khi áp dụng.
2. Đề xuất hỗ trợ (vốn, mức hỗ
trợ, nguồn hợp pháp khác…).
(Phần
Kết luận và đề xuất hỗ trợ không quá 01 trang A4)
Ghi chú: Bản
Thuyết minh được trình bày không quá 10 trang giấy khổ A4, kể cả hình ảnh minh
họa (phông Times New Roman, cỡ chữ 14).
PHỤ LỤC III
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, CHẤM CHỌN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tiêu chí/Nội dung cấu thành
|
Điểm tối đa
|
1
|
Tính sáng tạo so với các dự
án đã có tại Quảng Nam (chỉ chọn một trong bốn nội dung dưới đây và
cho điểm trong khung điểm quy định).
|
25
|
|
- Là ý tưởng, sản phẩm, phương
thức sản xuất, mô hình kinh doanh hoàn toàn mới (chưa từng được công bố hoặc
đã áp dụng trên thực tế).
|
25
|
- Sản phẩm, phương thức sản
xuất, mô hình kinh doanh lần đầu tiên được áp dụng trên địa bàn Quảng Nam (được
chuyển giao, áp dụng từ nơi khác).
|
20
|
- Sản phẩm, phương thức sản
xuất có bổ sung thêm tính mới và tạo giá trị mới (trên cơ sở phát triển thêm
tính mới so với các ý tưởng, mô hình đã có trên địa bàn tỉnh).
|
15
|
- Dự án không có tính mới và
không tạo giá trị mới
|
0
|
2
|
Mô hình quản lý, chất lượng
đội ngũ nhân sự tham gia phát triển và điều hành dự án(chỉ chọn một
trong ba nội dung dưới và cho điểm trong khung điểm quy định).
|
20
|
|
- Mô hình quản lý mạch lạc, đội
ngũ phát triển và điều hành dự án có trình độ đào tạo và kinh nghiệm đáp ứng
lĩnh vực và mục tiêu thực hiện của dự án và tham gia trong cộng đồng khởi
nghiệp quốc gia, quốc tế; kết nối mạng lưới nhà đầu tư.
|
20
|
- Có xây dựng mô hình quản lý
và có nhân sự điều hành nhưng chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của lĩnh vực và mục
tiêu của dự án và tham gia trong cộng đồng khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
15
|
|
- Chưa xây dựng mô hình quản
lý, nguồn lực nhân sự chưa thực sự phù hợp.
|
10
|
3
|
Tiềm năng áp dụng dự án (chỉ
chọn một trong bốn nội dung dưới và cho điểm trong khung điểm quy định)
|
15
|
|
- Phù hợp với điều kiện thực
tế và các lĩnh vực ưu tiên phát triển tại Quảng Nam; có khả năng phát triển
và mở rộng quy mô hoạt động; mô tả rõ ràng khách hàng và thị trường tiêu thụ
|
15
|
- Phù hợp với điều kiện Quảng
Nam, song ít khả năng mở rộng và phát triển; có sản phẩm mới; nhận biết khách
hàng và thị trường tiêu thụ
|
10
|
|
- Phù hợp với điều kiện Quảng
Nam, khó có khả năng mở rộng và phát triển; chưa rõ khách hàng và thị trường
tiêu thụ
|
5
|
- Không phù hợp với điều kiện
Quảng Nam, khó có khả năng mở rộng và phát triển
|
0
|
4
|
Ý nghĩa về hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án dự kiến mang lại (chỉ chọn một trong bốn nội dung
dưới và cho điểm trong khung điểm quy định).
|
15
|
|
- Mô hình kinh doanh mới góp
phần vào phát triển các lĩnh vực ưu tiên, tham gia phát triển và sử dụng nguồn
nhân lực tại địa phương; sản phẩm mới tạo ra thương hiệu quốc gia và quốc tế
(sản phẩm bán trong nước và xuất khẩu)
|
15
|
- Mô hình kinh doanh thuộc
các lĩnh vực ưu tiên góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Quảng
Nam.
|
10
|
- Tạo ra sản phẩm của ngành
hoặc địa phương thuộc tỉnh Quảng Nam.
|
5
|
- Tạo ra sản phẩm/ dịch vụ
không phù hợp với của ngành ưu tiên hoặc điều kiện phát triển tỉnh Quảng Nam.
|
0
|
5
|
Yếu tố công nghệ và môi
trường (chỉ chọn một trong ba nội dung dưới và cho điểm trong
khung điểm quy định).
|
15
|
|
- Sản phẩm mới dựa trên các yếu
tố tài sản trí tuệ và ứng dụng công nghệ mới, không ảnh hưởng đến môi trường
|
15
|
- Sản phẩm mới trên các yếu tố
tài sản trí tuệ và có cải tiến kỹ thuật.
|
10
|
- Không thể hiện yếu tố phát
triển công nghệ, cải tiến kỹ thuật trên sản phẩm.
|
0
|
6
|
Hình thức trình bày dự án
và kỹ năng thuyết trình (chỉ chọn một trong ba nội dung dưới và cho điểm
trong khung điểm quy định).
|
10
|
|
- Hồ sơ dự án đầy đủ, đúng
quy định, trình bày đẹp và chủ sở hữu thuyết trình thuyết phục.
|
10
|
- Hồ sơ dự án đầy đủ, không đẹp
và chủ sở hữu trình chưa thuyết phục.
|
5
|
- Hồ sơ dự án sơ sài, không đẹp
và không đầy đủ các thông tin trọng yếu
|
0
|
|
Tổng điểm
|
100
|
PHỤ LỤC IV
PHIẾU ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, CHẤM CHỌN DỰ ÁN KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
--------
1. Họ và
tên:………………………………………………………………...
2. Chức danh/ đơn vị, địa
phương công tác, sinh sống:…………………….
………………………………………………………………………………
3. Chức danh trong Hội đồng:………………………………………………
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
Điểm chấm các ý tưởng, Dự án KNST (thứ tự ABC tên tác
giả)
|
Dự án 1
|
Dự án 2
|
…..
|
I
|
Tính sáng tạo so với các ý
tưởng, dự án đã có tại Quảng Nam (chỉ chọn một trong ba nội dung dưới
đây và cho điểm trong khung điểm quy định).
|
25
|
|
|
|
1
|
Là dự án, sản phẩm, phương thức
sản xuất, mô hình kinh doanh hoàn toàn mới (chưa từng được công bố hoặc đã áp
dụng trên thực tế).
|
25
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm, phương thức sản xuất,
mô hình kinh doanh lần đầu tiên được áp dụng trên địa bàn Quảng Nam (được
chuyển giao, áp dụng từ nơi khác).
|
20
|
|
|
|
3
|
Sản phẩm, phương thức sản xuất
có bổ sung thêm tính mới và tạo giá trị mới (trên cơ sở phát triển thêm tính
mới so với các ý tưởng, mô hình đã có trên địa bàn tỉnh).
|
15
|
|
|
|
4
|
Dự án không có tính mới và
không tạo giá trị mới
|
0
|
|
|
|
II
|
Mô hình quản lý, chất lượng
đội ngũ nhân sự tham gia phát triển và điều hành dự án
|
20
|
|
|
|
1
|
Mô hình quản lý mạch lạc, đội
ngũ phát triển và điều hành dự án có trình độ đào tạo và kinh nghiệm đáp ứng
lĩnh vực và mục tiêu thực hiện của dự án và tham gia trong cộng đồng khởi
nghiệp quốc gia, quốc tế; kết nối mạng lưới nhà đầu tư
|
20
|
|
|
|
2
|
Có xây dựng mô hình quản lý
và có nhân sự điều hành nhưng chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của lĩnh vực và mục
tiêu của dự án và tham gia trong cộng đồng khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
15
|
|
|
|
3
|
Chưa xây dựng mô hình quản
lý, nguồn lực nhân sự chưa phù hợp.
|
10
|
|
|
|
III
|
Tiềm năng áp dụng dự án
|
15
|
|
|
|
1
|
Phù hợp với điều kiện thực tế
và các lĩnh vực ưu tiên phát triển tại Quảng Nam; có khả năng phát triển và mở
rộng quy mô hoạt động; mô tả rõ ràng khách hàng và thị trường tiêu thụ
|
15
|
|
|
|
2
|
Phù hợp với điều kiện Quảng
Nam, song ít khả năng mở rộng và phát triển; có sản phẩm mới; nhận biết khách
hàng và thị trường tiêu thụ
|
10
|
|
|
|
3
|
Phù hợp với điều kiện Quảng
Nam, khó có khả năng mở rộng và phát triển; chưa rõ khách hàng và thị trường
tiêu thụ
|
5
|
|
|
|
4
|
Không phù hợp với điều kiện
Quảng Nam, khó có khả năng mở rộng và phát triển
|
0
|
|
|
|
IV
|
Ý nghĩa về hiệu quả kinh tế
- xã hội của dự án dự kiến mang lại
|
15
|
|
|
|
1
|
Mô hình kinh doanh mới góp phần
vào phát triển các lĩnh vực ưu tiên, tham gia phát triển và sử dụng nguồn
nhân lực tại địa phương; sản phẩm mới tạo ra thương hiệu quốc gia và quốc tế
(sản phẩm bán trong nước và xuất khẩu)
|
15
|
|
|
|
2
|
Mô hình kinh doanh thuộc các
lĩnh vực ưu tiên góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Quảng Nam
|
10
|
|
|
|
3
|
Tạo ra sản phẩm của ngành hoặc
địa phương thuộc tỉnh Quảng Nam.
|
5
|
|
|
|
4
|
Tạo ra sản phẩm/ dịch vụ
không phù hợp với của ngành ưu tiên hoặc điều kiện phát triển tỉnh Quảng Nam
|
0
|
|
|
|
V
|
Yếu tố công nghệ và môi
trường
|
15
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm mới dựa trên các yếu
tố tài sản trí tuệ và ứng dụng công nghệ mới, không ảnh hưởng đến môi trường
|
15
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm mới trên các yếu tố
tài sản trí tuệ và có cải tiến kỹ thuật.
|
10
|
|
|
|
3
|
Không thể hiện yếu tố phát
triển công nghệ, cải tiến kỹ thuật trên sản phẩm.
|
0
|
|
|
|
VI
|
Hình thức trình bày dự án
và kỹ năng thuyết trình
|
10
|
|
|
|
1
|
Hồ sơ dự án đầy đủ, đúng quy
định, trình bày đẹp và chủ sở hữu thuyết trình thuyết phục.
|
10
|
|
|
|
2
|
Hồ sơ dự án đầy đủ, không đẹp
và chủ sở hữu trình chưa thuyết phục
|
5
|
|
|
|
3
|
Hồ dự án sơ sài, không đẹp và
không đầy đủ các thông tin trọng yếu
|
0
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
Thành
viên Hội đồng
(ký và ghi rõ họ tên)