|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND mức khuyến khích tập thể cá nhân đạt thành tích thế giới Quảng Nam
Số hiệu:
|
03/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Phan Việt Cường
|
Ngày ban hành:
|
21/04/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2020/NQ-HĐND
|
Quảng
Nam, ngày 21 tháng 4 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẠT
THÀNH TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI, KỲ THI, HỘI THI THẾ GIỚI, CHÂU LỤC, ĐÔNG NAM Á
VÀ TOÀN QUỐC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng
11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 1137/TTr-UBND ngày 06 tháng 3
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị quy định mức khuyến khích đối với
tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi, kỳ thi, hội thi thế giới,
châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra
số 12/BC-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đạt thành tích cao tại các cuộc thi, kỳ thi, hội
thi (gọi chung là cuộc thi) thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tập thể, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh
Quảng Nam quyết định cư đi tham dự các cuộc thi toàn quốc hoặc thống nhất cử
(giới thiệu, cho phép) tham dự các cuộc thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á.
Điều 3. Nguyên tắc khuyến khích
1. Việc khuyến khích phải được tiến hành công khai,
dân chủ, công bằng và kịp thời nhằm động viên, khích lệ các tập thể, cá nhân đạt
thành tích cao tại các cuộc thi.
2. Thực hiện khuyến khích đối với tập thể, cá nhân:
a) Đạt giải tại các cuộc thi thế giới, châu lục,
Đông Nam Á.
b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc giải A, B, C; Huy
chương Vàng, Bạc, Đồng) và giải Đặc biệt (nếu có và cao hơn giải Nhất hoặc giải
A trong cơ cấu giải thưởng của cuộc thi) tại các cuộc thi toàn quốc (trừ các cuộc
thi khu vực được xem là toàn quốc).
c) Tập thể, cá nhân có 01 tác phẩm, sản phẩm hoặc
công trình, đề tài nghiên cứu (cố định, không thay đổi về kết cấu, nội dung)
nhưng tham dự nhiều cuộc thi và đạt nhiều giải thưởng khác nhau thì chỉ được
khuyến khích 01 lần với mức khuyến khích của giải thưởng cao nhất. Trường hợp
đã được khuyến khích khi đạt giải thưởng thấp nhưng tiếp tục đạt giải thưởng
cao hơn thì được khuyến khích thêm bằng phần chênh lệch giữa mức khuyến khích của
giải thưởng cao trừ cho mức khuyến khích của giải thưởng thấp đã được khuyến
khích trước đó.
3. Căn cứ văn bản cơ quan có thẩm quyền của tỉnh cử
đi tham dự các cuộc thi và kết quả đạt được tại các cuộc thi (văn bằng, chứng
chỉ, chứng nhận hoặc quyết định công nhận) để thực hiện khuyến khích.
Điều 4. Mức khuyến khích
1. Lĩnh vực thể dục - thể thao:
Tập thể, cá nhân lập được thành tích tại các đại hội,
giải thi đấu thể thao thế giới, châu lục và Đông Nam Á được khuyến khích bằng
50% mức tiền thưởng tương ứng quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày
07/11/2018 của Chính phủ về Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu.
(Danh mục và mức chi
tại phụ lục I.1. và I.2)
2. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, nghệ thuật,
báo chí, khoa học và công nghệ:
Tập thể, cá nhân đạt giải tại các cuộc thi trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo, văn hóa, nghệ thuật, báo chí, khoa học và công
nghệ được khuyến khích như sau: Đối với các cuộc thi toàn quốc được khuyến
khích bằng 50% mức tiền thưởng của giải thưởng đã đạt; đối với các cuộc thi thế
giới, châu lục và Đông Nam Á được khuyến khích bằng 50% mức tiền thưởng của
Trung ương (Chính phủ hoặc Bộ, Ban, ngành, đoàn thể Trung ương).
(Danh mục và mức chi
tại phụ lục II)
3. Các mức khuyến khích quy định tại phụ lục I.1,
I.2 và phụ lục II được điều chỉnh tương ứng khi các văn bản hoặc mức thưởng của
Trung ương có sự thay đổi.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân sách tỉnh và nguồn huy động đóng góp hợp pháp
(nếu có).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5
năm 2020.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Nam khóa IX, kỳ họp thứ 15 thông qua vào ngày 21 tháng 4 năm 2020./.
Nơi nhận1:
- UBTVQH;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Ban TĐKT tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ
TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC I.1
MỨC KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH
TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO (ĐẠI HỘI, GIẢI THI
ĐẤU THỂ THAO QUỐC TẾ)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 03 /2020/NQ-HĐND ngày 21 /4/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
DANH MỤC CÁC CUỘC THI
|
MỨC KHUYẾN KHÍCH
(50% mức quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP)
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Phá kỷ lục
|
A
|
Đại hội, giải thi đấu thể
thao quốc tế
|
I
|
Đại hội thể thao
|
|
|
|
|
1
|
Đại hội Olympic
|
175.000.000
|
110.000.000
|
70.000.000
|
+70.000.000
|
2
|
Đại hội Olympic trẻ
|
40.000.000
|
25.000.000
|
15.000.000
|
+15.000.000
|
3
|
Đại hội thể thao châu Á
|
70.000.000
|
42.500.000
|
27.500.000
|
+27.500.000
|
4
|
Đại hội thể thao Đông Nam Á
|
22.500.000
|
12.500.000
|
10.000.000
|
+10.000.000
|
II
|
Giải vô địch thế giới từng
môn
|
1
|
Nhóm I
|
87.500.000
|
55.000.000
|
35.000.000
|
+35.000.000
|
2
|
Nhóm II
|
35.000.000
|
20.000.000
|
15.000.000
|
+15.000.000
|
3
|
Nhóm III
|
22.500.000
|
12.500.000
|
10.000.000
|
+10.000.000
|
III
|
Giải vô địch châu Á từng
môn
|
1
|
Nhóm I
|
35.000.000
|
20.000.000
|
15.000.000
|
+15.000.000
|
2
|
Nhóm II
|
22.500.000
|
12.500.000
|
10.000.000
|
+10.000.000
|
3
|
Nhóm III
|
15.000.000
|
7.500.000
|
5.000.000
|
+5.000.00
|
IV
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng
môn thể thao
|
1
|
Nhóm I
|
20.000.000
|
10.000.000
|
7.500.000
|
+7.500.000
|
2
|
Nhóm II
|
15.000.000
|
7.500.000
|
5.000.000
|
+5.000.000
|
3
|
Nhóm III
|
10.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
+4.000.000
|
V
|
Đại hội thể thao khác
|
1
|
Đại hội thể thao quy mô thế
giới khác
|
35.000.000
|
20.000.000
|
15.000.000
|
+15.000.000
|
2
|
Đại hội thể thao quy mô châu
Á khác
|
15.000.000
|
7.500.000
|
5.000.000
|
+5.000.000
|
B
|
Giải cúp thế giới, cúp
châu Á và cúp Đông Nam Á; giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới; các đại
hội, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ châu Á, Đông Nam Á: Được hưởng mức
khuyến khích bằng 50% mức khuyến khích dành cho đại hội, giải vô địch của môn
thể thao tương ứng tại mục A phụ lục này.
|
C
|
Giải thi đấu thể thao vô địch
trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á có quy định lứa tuổi: Được hưởng mức
khuyến khích như sau:
|
1.
|
Giải thi đấu thể thao dành
cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: mức khuyến khích bằng 20% mức khuyến
khích tương ứng quy định tại mục A phụ lục này;
|
2.
|
Giải thi đấu thể thao dành
cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: mức khuyến khích bằng 30% mức
khuyến khích tương ứng quy định tại mục A phụ lục này;
|
3.
|
Giải thi đấu thể thao dành
cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: mức khuyến khích bằng 40% mức
khuyến khích tương ứng quy định tại mục A phụ lục này;
|
4.
|
Giải thi đấu thể thao dành
cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: mức khuyến khích bằng 50% mức
khuyến khích tương ứng quy định tại mục A phụ lục này.
|
D
|
Các môn thể thao có nội
dung thi đấu tập thể: Được hưởng mức khuyến khích bằng số lượng người được
khuyến khích theo quy định của điều lệ giải nhân với mức khuyến khích tương ứng
quy định tại mục A, B và C phụ lục này.
|
E
|
Các môn, nội dung thi đấu
mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá
nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi: Từ huy chương thứ hai
trở lên, mức khuyến khích chung cho cá nhân bằng số lượng người được khuyến
khích nhân với 50% mức khuyến khích tương ứng quy định tại mục A, B, C và D
phụ lục này.
|
G
|
Đại hội, giải thi đấu thể
thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, châu Á, Đông Nam Á: Được hưởng
mức khuyến khích bằng 30% mức khuyến khích quy định tại mục A, B, C, D và E
phụ lục này.
|
PHỤ LỤC I.2
MỨC KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH
TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI TRONG LĨNH VỰC THỂ DỤC - THỂ THAO (ĐẠI HỘI, GIẢI THI ĐẤU
THỂ THAO QUỐC TẾ DÀNH CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 03/ 2020/NQ-HĐND ngày 21 /4/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: đồng
TT
|
DANH MỤC CÁC CUỘC THI
|
MỨC KHUYẾN KHÍCH
(50% mức quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP)
|
HCV
|
HCB
|
HCĐ
|
Phá kỷ lục
|
A
|
Đại hội, giải thi đấu thể
thao quốc tế dành cho người khuyết tật
|
I
|
Đại hội thể thao
|
1
|
Paralympic
|
110.000.000
|
70.000.000
|
42.500.000
|
+42.500.000
|
2
|
Paralympic trẻ
|
22.500.000
|
15.000.000
|
10.000.000
|
+10.000.000
|
3
|
Đại hội thể thao người khuyết
tật châu Á (ASIAN PARA Games)
|
40.000.000
|
25.000.000
|
15.000.000
|
+15.000.000
|
4
|
Đại hội thể thao người khuyết
tật Đông Nam Á
|
12.500.000
|
7.500.000
|
5.000.000
|
+5.000.000
|
II
|
Giải vô địch thế giới từng
môn
|
1
|
Nhóm I
|
42.500.000
|
27.500.000
|
17.500.000
|
+17.500.000
|
2
|
Nhóm II
|
12.500.000
|
7.500.000
|
5.000.000
|
+5.000.000
|
III
|
Giải vô địch châu Á từng
môn
|
1
|
Nhóm I
|
17.500.000
|
10.000.000
|
7.500.000
|
+7.500.000
|
2
|
Nhóm II
|
7.500.000
|
5.000.000
|
4.000.000
|
+4.000.000
|
IV
|
Giải vô địch Đông Nam Á từng
môn thể thao
|
1
|
Nhóm I
|
10.000.000
|
6.000.000
|
4.000.000
|
+4.000.000
|
2
|
Nhóm II
|
6.000.000
|
4.000.000
|
2.500.000
|
+2.500.000
|
B
|
Đại hội thể thao vô địch trẻ
người khuyết tật châu Á, Đông Nam Á, giải vô địch trẻ người khuyết tật thế giới,
châu Á, Đông Nam Á: Được hưởng mức khuyến khích bằng 50% mức khuyến khích
tương ứng quy định tại mục A phụ lục này.
|
C
|
Các môn, nội dung thi mà
thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá
nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi: Từ huy chương thứ hai
trở lên, mức khuyến khích chung cho cá nhân bằng số lượng người được khuyến
khích nhân với 50% mức khuyến khích tương ứng quy định tại mục A, B quy định
tại phụ lục này.
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MỨC KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI TẬP THỂ, CÁ NHÂN LẬP THÀNH
TÍCH CAO TẠI CÁC CUỘC THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT,
BÁO CHÍ, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 03/ 2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
ĐVT:
đồng
TT
|
DANH MỤC CÁC CUỘC THI
|
MỨC
KHUYẾN KHÍCH
(50%
mức thưởng của Trung ương)
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
1
|
Kỳ thi Olympic quốc tế các
môn học, khoa học kỹ thuật, kỹ năng nghề dành cho học sinh, sinh viên\
|
|
1.1
1.2
1.3
1.4
|
Huy chương Vàng
Huy chương Bạc
Huy chương Đồng
Khuyến khích
|
37.250.000
24.500.000
16.350.000
8.950.000
|
2
|
Kỳ thi tay nghề quốc tế
|
|
2.1
2.2
2.3
2.4
|
Huy chương Vàng
Huy chương Bạc
Huy chương Đồng
Khuyến khích
|
7.500.000
5.000.000
3.500.000
1.500.000
|
3
|
Kỳ thi cấp châu lục các
môn học, khoa học kỹ thuật, kỹ năng nghề dành cho học sinh, sinh viên
|
|
3.1
3.2
3.3
3.4
|
Huy chương Vàng
Huy chương Bạc
Huy chương Đồng
Khuyến khích
|
24.500.000
16.350.000
8.950.000
3.750.000
|
4
|
Kỳ thi khu vực Đông Nam Á
các môn học, khoa học kỹ thuật, kỹ năng nghề dành cho học sinh, sinh viên
|
|
4.1
4.2
4.3
4.4
|
Huy chương Vàng
Huy chương Bạc
Huy chương Đồng
Khuyến khích
|
24.500.000
16.350.000
8.950.000
3.750.000
|
5
|
Kỳ thi tay nghề khu vực
ASEAN
|
|
5.1
5.2
5.3
5.4
|
Huy chương Vàng
Huy chương Bạc
Huy chương Đồng
Khuyến khích
|
5.000.000
3.500.000
1.500.000
500.000
|
6
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc
gia các môn học, cuộc thi khoa học kỹ thuật, thi kỹ năng nghề quốc gia dành
cho học sinh, sinh viên
|
|
6.1
6.2
6.3
|
Giải Nhất
Giải Nhì
Giải Ba
|
3.000.000
1.850.000
1.100.000
|
7
|
Hội giảng nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp toàn quốc
|
|
7.1
|
* Đối với cá nhân
|
|
|
Giải Nhất
|
1.000.000
|
|
Giải Nhì
|
750.000
|
|
Giải Ba
|
500.000
|
7.2
|
* Đối với tập thể
|
|
|
Giải Nhất
|
2.000.000
|
|
Giải Nhì
|
1.500.000
|
|
Giải Ba
|
1.000.000
|
8
|
Hội thi thiết bị đào tạo tự
làm toàn quốc
|
|
8.1
|
* Đối với cá nhân
|
|
|
Giải Nhất
|
1.000.000
|
|
Giải Nhì
|
750.000
|
|
Giải Ba
|
500.000
|
8.2
|
* Đối với tập thể
|
|
|
Giải Nhất
|
2.000.000
|
|
Giải Nhì
|
1.500.000
|
|
Giải Ba
|
1.000.000
|
9
|
Kỳ thi tay nghề quốc gia
|
|
9.1
9.2
9.3
|
Giải Nhất
Giải Nhì
Giải Ba
|
750.000
500.000
350.000
|
II
|
Lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật
|
1
|
Giải thưởng Văn học - Nghệ
thuật Việt Nam
|
|
1.1
1.2
1.3
|
Giải A
Giải B
Giải C
|
6.000.000
5.000.000
3.500.000
|
2
|
Liên hoan Tuồng, Bài chòi,
Dân ca kịch toàn quốc (cơ cấu giải không có huy chương Đồng)
|
|
2.1
|
* Giải cá nhân
|
|
|
Huy chương Vàng
|
3.500.000
|
|
Huy chương Bạc
|
2.500.000
|
2.2
|
* Giải tập thể (Vở diễn)
|
|
|
Huy chương Vàng
|
15.000.000
|
|
Huy chương Bạc
|
10.000.000
|
3
|
Triễn lãm Mỹ thuật toàn quốc
|
|
3.1
3.2
3.3
|
Giải A
Giải B
Giải C
|
10.000.000
7.500.000
5.000.000
|
III
|
Lĩnh vực báo chí
|
1
|
Giải
Báo chí quốc gia
|
Bằng 50% mức tiền thưởng do Hội
đồng Giải thưởng quyết định và công bố hằng năm
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
|
Giải Búa liềm vàng
Giải đặc biệt
Giải A
Giải B
Giải C
|
150.000.000
50.000.000
37.500.000
25.000.000
|
3
|
Liên hoan Truyền hình toàn
quốc
|
Bằng 50% mức tiền thưởng do
Ban Tổ chức quyết định và công bố hằng năm
|
4
|
Liên hoan Phát thanh toàn
quốc
|
Bằng 50% mức tiền thưởng do
Ban Tổ chức quyết định và công bố hằng năm
|
IV
|
Lĩnh vực khoa học và công
nghệ
|
1
1.1
1.2
1.3
|
Giải thưởng Sáng tạo Khoa học
- Công nghệ Việt Nam
Giải Nhất
Giải Nhì
Giải Ba
|
40.000.000
30.000.000
20.000.000
|
2
2.1
2.2
2.3
|
Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật
toàn quốc
Giải Nhất
Giải Nhì
Giải Ba
|
25.000.000
20.000.000
15.000.000
|
3
3.1
3.2
3.3
3.4
|
Cuộc thi Sáng tạo Thanh Thiếu
niên Nhi đồng toàn quốc
Giải đặc biệt
Giải Nhất
Giải Nhì
Giải Ba
|
10.000.000
7.500.000
5.000.000
4.000.000
|
1 Gửi qua trục văn bản
liên thông
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi, kỳ thi, hội thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 21/04/2020 quy định về mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi, kỳ thi, hội thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc do tỉnh Quảng Nam ban hành
2.131
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|