ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2020/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 07 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THU THẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC,
CHIA SẺ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý,
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông
tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ
lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thu thập, quản lý, khai thác,
chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế thu thập,
quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT (để b/c);
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TVTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: Các PVP UBND tỉnh và các CV;
- Lưu: VT, TNMT, ĐC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
QUY CHẾ
THU THẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC, CHIA SẺ VÀ SỬ DỤNG
THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54 /2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc
thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về đất đai,
tài nguyên nước, địa chất và khoáng sản, môi trường, khí tượng thủy văn, biến đổi
khí hậu, đo đạc và bản đồ, viễn thám, tài nguyên môi trường biển, đảo và đầm
phá (sau đây gọi chung là thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường);
cơ chế phối hợp, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thu thập, quản
lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các nội dung không quy định
tại Quy chế này thì thực hiện theo Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 ngày 6
tháng 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường; Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định thu thập thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp
và sử dụng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với cơ
quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có hoạt động thu thập, quản lý, khai thác, chia
sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 3.
Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường phải là các thông tin, dữ liệu được thu nhận và lưu trữ theo đúng
quy định. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm:
1. Thông tin, dữ liệu về đất
đai
a) Kết quả đo đạc, lập bản đồ địa
chính;
b) Đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính,
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;
c) Thống kê, kiểm kê đất đai;
d) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất;
đ) Giá đất và bản đồ giá đất;
e) Các thông tin, dữ liệu khác
liên quan đến điều tra cơ bản về đất đai.
2. Thông tin, dữ liệu về tài
nguyên nước
a) Số lượng, chất lượng nước mặt,
nước dưới đất;
b) Số liệu điều tra khảo sát địa
chất thủy văn;
c) Các dữ liệu về khai thác, sử
dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
d) Quy hoạch các lưu vực sông,
quản lý, khai thác, bảo vệ các nguồn nước;
đ) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi,
điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước; trám lấp giếng không sử dụng;
e) Các dữ liệu về các yếu tố ảnh
hưởng đến tài nguyên nước;
g) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm,
công trình quan trắc tài nguyên nước;
h) Các dữ liệu về danh mục các
lưu vực sông.
3. Thông tin, dữ liệu về địa chất
và khoáng sản
a) Báo cáo kết quả điều tra cơ
bản địa chất về khoáng sản, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản (Báo cáo địa chất);
b) Hồ sơ tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế;
c) Hồ sơ khu vực dự trữ tài
nguyên khoáng sản quốc gia, khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ; khoanh định
khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; khu vực có khoáng sản độc hại;
d) Kết quả thống kê; kiểm kê trữ
lượng tài nguyên khoáng sản;
đ) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi,
cho phép, trả lại giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép tiếp tục thực hiện
quyền hoạt động khoáng sản.
4. Thông tin, dữ liệu về môi
trường
a) Báo cáo hiện trạng môi trường
các cấp;
b) Danh sách các cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học, các khu bảo tồn thiên nhiên; Danh mục các loài hoang dã, loài
bị đe dọa tuyệt chủng, loài bị tuyệt chủng trong tự nhiên, loài đặc hữu, loài
di cư, loài ngoại lai, loài ngoại lai xâm hại, loài nguy cấp, quý hiếm được ưu
tiên bảo vệ, các loài trong Sách Đỏ Việt Nam;
c) Quy hoạch môi trường; Báo
cáo Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái (trên cạn, dưới
nước) và an toàn sinh học;
d) Báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo
vệ môi trường, Báo cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ hàng năm;
đ) Báo cáo về nguồn thải, lượng
chất thải, nguồn gây ô nhiễm, chất thải thông thường, chất thải công nghiệp, chất
thải nguy hại có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; kết quả cải tạo, phục hồi môi
trường trong các hoạt động khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường tại các
mỏ khai thác khoáng sản; hiện trạng môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất bảo vệ
thực vật tồn lưu; dự án xử lý và phục hồi môi trường các điểm ô nhiễm hóa chất
bảo vệ thực vật tồn lưu;
e) Báo cáo về tình hình nhập khẩu
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, nộp phí bảo vệ môi trường; kết quả giải quyết
bồi thường thiệt hại, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết;
g) Báo cáo về khu vực bị ô nhiễm,
nhạy cảm, suy thoái, sự cố môi trường; khu vực có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường;
bản đồ ô nhiễm môi trường và các biện pháp kiểm soát, phòng ngừa, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường;
h) Danh mục về các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng; Danh mục và tình hình bảo vệ môi trường làng nghề,
khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;
i) Kết quả về quản lý môi trường
lưu vực sông, ven biển và biển; ô nhiễm môi trường xuyên biên giới;
k) Kết quả về xử lý chất thải,
chất thải rắn, chất thải nguy hại, khí thải, nước thải, tiếng ồn, độ rung và
các công nghệ môi trường khác;
l) Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi
các loại giấy phép về môi trường.
5. Thông tin, dữ liệu về khí tượng
thủy văn
a) Thông tin, dữ liệu quan trắc,
điều tra, khảo sát về khí tượng thủy văn, hải văn;
b) Thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn thu được từ nước ngoài, cơ quan, tổ chức quốc tế;
c) Biểu đồ, bản đồ, ảnh thu từ
vệ tinh; phim, ảnh về đối tượng nghiên cứu khí tượng thủy văn;
d) Bản tin dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn; thông báo tình hình khí tượng thủy văn;
đ) Hồ sơ kỹ thuật của các trạm,
công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn;
e) Hồ sơ cấp, gia hạn, đình chỉ,
thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
g) Kế hoạch và kết quả thực hiện
tác động vào thời tiết.
6. Thông tin, dữ liệu về đo đạc
và bản đồ
a) Thông tin, dữ liệu về hệ quy
chiếu quốc gia, hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc
gia;
b) Hệ thống không ảnh;
c) Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh;
cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình tỉnh;
d) Sản phẩm đo đạc và bản đồ về
biên giới quốc gia;
đ) Sản phẩm đo đạc và bản đồ về
địa giới hành chính các cấp;
e) Bản đồ hành chính;
g) Dữ liệu địa danh;
h) Thông tin, dữ liệu về: Mạng
lưới đo đạc chuyên dụng; hệ thống không ảnh chuyên dụng; sản phẩm hải đồ; sản
phẩm bản đồ công trình ngầm; sản phẩm bản đồ hàng không; sản phẩm đo đạc và bản
đồ quốc phòng; sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành, chuyên đề khác.
7. Thông tin, dữ liệu tài
nguyên môi trường biển, đảo và đầm phá a) Dữ liệu về đầm phá, địa hình đáy biển;
b) Dữ liệu về khí tượng, thủy
văn biển;
c) Dữ liệu về địa chất biển, địa
vật lý biển, khoáng sản biển; dầu, khí ở biển; dữ liệu về tính chất vật lý, hóa
lý của nước biển và đầm phá;
d) Dữ liệu về hệ sinh thái biển,
đầm phá; đa dạng sinh học và nguồn lợi thủy sản biển, đầm phá; tài nguyên vị thế
biển và kỳ quan sinh thái biển;
đ) Dữ liệu về môi trường biển,
đảo, đầm phá; nhận chìm ở biển;
e) Dữ liệu về đảo;
g) Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử
dụng biển, đầm phá; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên
vùng bờ; chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ;
h) Dữ liệu về khai thác, sử dụng
tài nguyên biển, đảo và đầm phá;
i) Kết quả thống kê tài nguyên
biển, đảo và đầm phá;
k) Dữ liệu khác liên quan đến
tài nguyên môi trường biển, đảo và đầm phá;
l) Thông tin tài liệu về loại
hình, cấu trúc, địa hình đường bờ, hành lang bảo vệ bờ biển.
8. Thông tin, dữ liệu về biến đổi
khí hậu
a) Thông tin, dữ liệu về phát
thải khí nhà kính và các hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát thải
khí nhà kính;
b) Thông tin, dữ liệu về tác động
của thiên tai khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu đến hoạt động tự nhiên,
kinh tế - xã hội;
c) Thông tin, dữ liệu quan trắc
về ô-dôn, bảo vệ tầng ô-dôn và quản lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;
d) Kịch bản biến đổi khí hậu
các thời kỳ.
9. Thông tin, dữ liệu về viễn
thám
a) Thông tin về cơ sở hạ tầng
viễn thám;
b) Dữ liệu viễn thám;
c) Dữ liệu quan trắc, giám sát
tài nguyên và môi trường bằng viễn thám;
d) Sản phẩm ảnh viễn thám;
đ) Siêu dữ liệu viễn thám;
e) Bản đồ chuyên đề từ ảnh viễn
thám.
10. Kết quả thanh tra, giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và
môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
11. Văn bản quy phạm pháp luật,
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ
thuật về tài nguyên và môi trường.
12. Hồ sơ, kết quả của các chiến
lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công
nghệ về tài nguyên và môi trường.
13. Thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường khác do quy định của pháp luật.
Điều 4.
Nguyên tắc thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường
Thực hiện theo quy định tại Điều
5 Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 ngày 6 tháng 2017 của Chính phủ về thu thập,
quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Điều 5.
Kinh phí thu thập, xử lý thông tin, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường
1. Kinh phí thu thập, xử lý, tổ
chức quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; xây dựng, cập nhật, vận
hành cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh được phân bổ từ
nguồn kinh phí sự nghiệp tài nguyên và môi trường hàng năm và các nguồn khác
theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, Sở Tài nguyên và
Môi trường phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
thu thập, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
3. Phí khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo quy định pháp luật về
phí và lệ phí.
Chương II
THU THẬP THÔNG TIN, DỮ
LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 6. Thu
thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ công tác lưu trữ, bảo
quản, công bố, cung cấp và sử dụng
1. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt và chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch thu thập, tập hợp thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường; kế hoạch thu thập, cập nhật thông tin mô tả về
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
của tỉnh căn cứ kế hoạch được phê duyệt, thực hiện:
a) Thu thập, tập hợp, lưu trữ,
bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với các thông tin, dữ
liệu trực tiếp quản lý, lưu trữ và cung cấp;
b) Thu thập, cập nhật thông tin
mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân đang
lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
c) Xây dựng, cập nhật danh mục,
thông tin mô tả để phục vụ công bố, tra cứu, cung cấp;
d) Cung cấp, cập nhật vào danh
mục, thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia do
Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý.
3. Các cơ quan đang lưu trữ, bảo
quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp thông
tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và
Môi trường.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố danh mục, thông
tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ tra cứu, cung
cấp, khai thác sử dụng trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, gửi danh mục (cập nhật
theo năm) thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường về Cục Công nghệ thông
tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp
chung.
Điều 7. Lập,
phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường
1. Việc lập kế hoạch điều tra,
thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập
nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải đảm bảo
thông tin, dữ liệu được thu thập, cập nhật chính xác, đầy đủ, có hệ thống,
không trùng lặp, chồng chéo, phục vụ kịp thời công tác quản lý nhà nước, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao xác định thông tin, dữ liệu cần thu thập, cập nhật, đề xuất các hoạt động,
nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường, gửi về
Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường) trước ngày 15 tháng 9 hàng năm để tổng hợp, lập kế hoạch
dự kiến.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tổng hợp đề xuất của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các hoạt động, nhiệm vụ thu thập, cập nhật dữ liệu của đơn
vị để dự thảo kế hoạch và chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt trước ngày 15 tháng 10 hàng năm.
Điều 8. Thực
hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hàng năm.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao, triển khai kế hoạch thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường hàng năm được phê duyệt của đơn vị mình.
3. Việc điều tra, thu thập, cập
nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông
tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân thủ đúng các
quy định, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế
- kỹ thuật về thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. Nội
dung thông tin, dữ liệu thu thập, cập nhật phải phù hợp, chính xác, kịp thời,
hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn; ưu tiên dữ liệu có thể dùng cho nhiều
mục đích sử dụng khác nhau.
4. Trường hợp pháp luật quy định
việc thu thập thông tin, dữ liệu phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thì Sở Tài nguyên và Môi trường phải làm thủ tục xin phép theo quy định
và chỉ được tiến hành thu thập dữ liệu sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép.
5. Việc thu thập thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường thuộc danh mục tài liệu bí mật nhà nước phải thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
6. Các hình thức thu thập, cập
nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường:
a) Yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu, tiếp nhận thông tin, dữ liệu từ các tổ chức, cá nhân theo quy định;
b) Quan trắc, điều tra, khảo
sát;
c) Nghiên cứu, dự báo;
d) Tổng hợp, tạo lập thông tin,
dữ liệu và các hình thức khác.
7. Trung tâm Kỹ thuật - Công
nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, số hoá thông tin, dữ liệu thu thập được và các
thông tin, dữ liệu khác từ cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường ngành, cơ sở
dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp huyện để tích hợp vào cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường cấp tỉnh theo quy định.
8. Quy trình thu thập, cập nhật
thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường được thực hiện
theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 32/2018/TT- BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 9. Kiểm
tra, đánh giá xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường sau khi thu thập phải được phân loại, tổng hợp, xử lý, đánh giá
khả năng khai thác, sử dụng. Việc kiểm tra, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu
phải tuân theo các quy định, quy chuẩn kỹ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành, phê duyệt.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá, xử lý
thông tin, dữ liệu, chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, dữ liệu của
mình. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu
cấp tỉnh khi tiếp nhận, thu thập vào cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường cấp
tỉnh.
3. Tất cả các thông tin, dữ liệu
thu thập được phải biên tập, chỉnh sửa, sắp xếp bảo đảm tính chính xác, tin cậy,
thống nhất, an toàn của thông tin, dữ liệu.
Điều 10.
Giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Các tổ chức, cá nhân trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc
có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước để thu thập, tạo lập thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời hạn ba mươi
(30) ngày kể từ ngày hoàn thành nghiệm thu sản phẩm có trách nhiệm giao nộp cho
Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường) một (01) bộ thông tin, dữ liệu dạng giấy (bản chính, bản
gốc) và một (01) bộ thông tin, dữ liệu dạng số (lưu trên đĩa CD, DVD,...) và phải
chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, dữ liệu do mình giao nộp.
2. Thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường khi giao nhận phải được lập thành biên bản và lưu vào hồ sơ theo
quy định. Biên bản giao nộp hoặc Giấy xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu cho
Sở Tài nguyên và Môi trường là một trong những cơ sở để xác định hoàn thành
công trình, dự án hoặc nhiệm vụ được giao.
3. Các tổ chức, cá nhân đang
lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
có trách nhiệm cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy chế này) cho Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài nguyên và
môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để xây dựng, cập nhật danh mục
thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố phục vụ tra cứu, cung cấp, khai thác sử dụng.
4. Khuyến khích các tổ chức, cá
nhân đầu tư cho việc thu nhận, tạo lập, cung cấp, chia sẻ thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường; cung cấp, hiến tặng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường trên địa bàn tỉnh; cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Trung tâm Kỹ thuật -
Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường) để phục vụ công bố, tra cứu, cung
cấp, khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa
bàn toàn tỉnh.
Chương
III
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ THÔNG
TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 11.
Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường là tập hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã được kiểm
tra, đánh giá và tổ chức quản lý, lưu trữ một cách có hệ thống được xây dựng, cập
nhật và duy trì phục vụ quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo và nâng cao dân trí.
2. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường tỉnh là cơ sở dữ liệu tích hợp, tập hợp từ thông tin, dữ liệu về tài
nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh do Sở Tài
nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý.
3. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường tỉnh phải phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và
Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
4. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường được xây dựng và kết nối, chia sẻ trên môi trường điện tử phục vụ quản
lý, khai thác, cung cấp, sử dụng thông tin, dữ liệu thuận tiện, hiệu quả.
5. Cơ sở dữ liệu phải đáp ứng
khung cơ sở dữ liệu, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công nghệ thông tin
và chuyên ngành.
6. Việc xây dựng, quản lý, vận
hành, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành cụ thể thực hiện
theo quy định của pháp luật đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành.
Điều 12. Vận
hành, cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường được
giao quản lý thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:
1. Xây dựng các quy trình nghiệp
vụ, kiểm soát để vận hành, duy trì cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
2. Xây dựng kế hoạch, bố trí
kinh phí bảo đảm thường xuyên, liên tục, định kỳ cập nhật nội dung cơ sở dữ liệu
tài nguyên và môi trường.
3. Xây dựng và thực hiện các giải
pháp đồng bộ bảo đảm cơ sở dữ liệu có hiệu suất vận hành và sẵn sàng đáp ứng
cao.
4. Xây dựng và thực hiện các giải
pháp về sao lưu, dự phòng bảo đảm tính nguyên vẹn, an toàn của cơ sở dữ liệu.
Trong trường hợp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường hư hỏng, bị phá hủy
do các hành vi trái phép phải có cơ chế bảo đảm phục hồi được thông tin, dữ liệu.
Điều 13. Bảo
quản, lưu trữ và tu bổ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Công tác bảo quản, lưu trữ và
tu bổ thực hiện theo đúng quy định tại Luật Lưu trữ và các văn bản hướng dẫn nhằm
tạo ra các điều kiện tốt nhất để bảo đảm an toàn và kéo dài tuổi thọ cho tài liệu,
nhằm phục vụ được tốt các yêu cầu khai thác, sử dụng tài liệu.
Điều 14. Bảo
đảm an toàn và bảo mật thông tin
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường chịu trách nhiệm bảo
đảm an toàn và bảo mật thông tin, có các biện pháp tổ chức, quản lý vận hành,
nghiệp vụ và kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn, bảo mật dữ liệu, an toàn máy tính
và an ninh mạng.
2. Cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường phải được phân loại theo cấp độ an toàn hệ thống thông tin, đáp ứng
yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về an
toàn thông tin mạng.
3. Trung tâm Kỹ thuật - Công
nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường làm
nhiệm vụ bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu, thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin, quản lý rủi ro và các biện pháp phù hợp để bảo đảm an toàn thông
tin.
4. Việc in, sao, chụp, vận chuyển,
giao nhận, truyền dữ liệu tài liệu, lưu giữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi bí mật nhà nước phải tuân theo quy
định về bảo vệ bí mật nhà nước.
Chương IV
KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 15.
Công bố danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Danh mục thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường được công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa
Thiên Huế, Hệ thống thông tin tỉnh Thừa Thiên Huế, Trang thông tin điện tử của
Sở Tài nguyên và Môi trường, các ấn phẩm chuyên môn. Việc công bố danh mục thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải tuân thủ theo các quy định về bảo vệ
bí mật nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và theo quy định của
pháp luật về tiếp cận thông tin.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh mục thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 16.
Hình thức khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Việc khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thực hiện theo các hình thức sau đây:
1. Khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu qua Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế, Hệ thống thông tin
tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường
hoặc kết nối, truy nhập, chia sẻ thông tin với cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi
trường của cơ quan quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
a) Tổ chức, cá nhân khi khai
thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên cổng thông tin hoặc trang
thông tin điện tử phải đăng ký và được cấp quyền truy cập, khai thác thông tin,
dữ liệu từ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu.
b) Tổ chức, cá nhân được cấp
quyền truy cập có trách nhiệm truy cập đúng địa chỉ, mã khóa; không được làm lộ
địa chỉ, mã khóa truy cập đã được cấp.
2. Khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu thông qua phiếu, yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu.
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu căn cứ danh mục thông tin, dữ liệu hiện
có, lập phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu (theo Mẫu số 02,
Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế
này) nộp trực tiếp, qua bưu điện hoặc trên môi trường mạng điện tử cho các đơn
vị quản lý thông tin, dữ liệu.
3. Khai thác và sử dụng thông
tin, dữ liệu bằng hình thức hợp đồng giữa đơn vị quản lý thông tin, dữ liệu và
bên khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật.
Việc khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu bằng hình thức hợp đồng thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự
giữa cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu. Mẫu hợp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo Mẫu số
04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 17.
Những trường hợp không được cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Văn bản, phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể; yêu cầu khai thác, sử
dụng thông tin, dữ liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước không đúng quy định; mục
đích sử dụng không phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân không có
quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trực tiếp đến thông tin, dữ liệu; không thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Điều 18.
Thẩm quyền cho phép cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
cho phép cung cấp sử dụng tài liệu Tối mật.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các
cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và
thành phố cho phép cung cấp sử dụng tài liệu Mật.
3. Thủ trưởng cơ quan lưu trữ
thông tin, dữ liệu cho phép cung cấp sử dụng tài liệu ngoài các tài liệu đã quy
định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này.
Chương V
KẾT NỐI, CHIA SẺ THÔNG
TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
Điều 19. Nguyên
tắc và sự phối hợp kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Kết nối, chia sẻ thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa các cơ quan quản lý nhà nước; giữa các cơ
sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan
trên nguyên tắc:
a) Kết nối, chia sẻ, sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
b) Bảo đảm việc tiếp cận thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ kịp thời cho việc đánh giá, dự
báo, hoạch định chiến lược, chính sách, xây dựng kế hoạch, tăng cường hiệu lực,
hiệu quả công tác quản lý nhà nước và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh.
c) Bảo đảm việc trao đổi, cung
cấp thông tin, dữ liệu được thông suốt, kịp thời, đáp ứng các yêu cầu về an
toàn, an ninh thông tin.
2. Kết nối, chia sẻ thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường trên môi trường điện tử do Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý với các bộ, ngành và địa phương khác theo quy định.
3. Đối với cơ sở dữ liệu địa lý
chuyên ngành tài nguyên và môi trường, việc tích hợp, kết nối, chia sẻ thực hiện
theo khoản 6 - Điều 4 Quy chế về hành chính - kỹ thuật cho Hệ thống thông tin địa
lý tỉnh Thừa Thiên Huế được ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND
ngày 09/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 20. Kết
nối, tích hợp thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên môi
trường điện tử
1. Thông tin, dữ liệu quan trắc
tài nguyên và môi trường bao gồm thông tin, dữ liệu thời gian thực và thông
tin, dữ liệu có độ trễ về thời gian (phải qua các bước phân tích, xử lý). Thông
tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường có ý nghĩa rất quan trọng đối với
ứng phó, xử lý kịp thời trong công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và
phòng chống thiên tai, thảm họa.
2. Thông tin, dữ liệu quan trắc
tài nguyên và môi trường, đặc biệt là thông tin dữ liệu thời gian thực từ nguồn
ngân sách nhà nước hoặc bắt buộc quan trắc quy định của pháp luật phải được thu
nhận, tích hợp và chia sẻ, cung cấp kịp thời cho các cơ quan, tổ chức có chức
năng, phục vụ dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu thập, thu nhận, quản lý, cung
cấp thông tin, số liệu quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh;
cung cấp, tích hợp thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường về cơ
sở dữ liệu quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý; sử dụng thông tin,
dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên và môi trường theo
quy định của pháp luật.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21.
Trách nhiệm quản lý nhà nước về thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống
nhất quản lý nhà nước về thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường là
cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về thu
thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường của tỉnh và có trách nhiệm:
a) Hàng năm, chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập và
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô
tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực
hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Chỉ đạo Trung tâm Kỹ thuật -
Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường:
- Phối hợp với các đơn vị có
liên quan để tiến hành điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt hàng năm;
- Tổ chức, quản lý thông tin, dữ
liệu trên môi trường điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, cổng thông tin
tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường giữa các cơ sở dữ liệu trong tỉnh, các tỉnh, thành phố
và các bộ, ngành;
- Lưu trữ, bảo quản, cung cấp
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cho các tổ chức, cá nhân theo quy định;
ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân về thu thập, tổng hợp, xử lý, lưu trữ và
khai thác thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; thu phí khai thác và sử
dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường theo quy định.
c) Xây dựng hệ thống thông tin
phục vụ nghiệp vụ quản lý, lưu trữ, tra cứu, cung cấp thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường đáp ứng theo yêu cầu khoản 2 Điều 13 Thông tư số
32/2018/TT-BTNMT ;
d) Ứng dụng công nghệ thông
tin, tổ chức tích hợp thông tin, dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ
quan, tổ chức, cá nhân khai thác hiệu quả, gia tăng giá trị của thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường;
đ) Định kỳ hàng năm gửi báo cáo
về công tác thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường cho Bộ Tài nguyên và Môi trường;
e) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh kiểm tra, xem xét, xử lý các đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định
về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, xem xét, thẩm định, đề
xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập,
cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật
thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
do Sở Tài nguyên và môi trường lập.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Hỗ trợ, hướng dẫn việc xây dựng,
vận hành các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phù hợp
với Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế và kiến trúc Chính
phủ điện tử Việt Nam; phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn đồng
bộ, tương thích, truy cập, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống thông
tin.
5. Các sở, ban, ngành khác
a) Theo chức năng, nhiệm vụ của
mình lập danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường cần thu thập, cập
nhật; đề xuất các hoạt động nhiệm vụ thu thập, cập nhật gửi về Sở Tài nguyên và
Môi trường trước ngày 15 tháng 9 hàng năm để Sở tổng hợp, lập kế hoạch điều
tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập,
cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường. Đồng
thời thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường về việc cung cấp thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường do cơ quan đang quản lý;
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập, cập nhật thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật thông tin mô tả về thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường trong lĩnh vực phụ trách.
6. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã và thành phố
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường trong việc lập và tổ chức thực hiện kế hoạch điều tra, thu thập,
cập nhật thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường và thu thập, cập nhật
thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
hàng năm;
b) Chỉ đạo các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố và Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn cung cấp thông tin mô tả về thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố cho Sở Tài nguyên và
môi trường (qua Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường)
hàng năm theo hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường thu thập, phân loại, đánh giá, xử lý thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố; cung cấp thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường cho Sở Tài nguyên và môi trường (qua Trung tâm Kỹ
thuật - Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường) theo quy định.
Điều 22.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc khai thác, sử dụng và thu thập,
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
1. Tổ chức, cá nhân khai thác
và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm và quyền
hạn:
a) Tuân thủ các nguyên tắc khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu quy định tại Điều 4 Quy chế này.
b) Không được chuyển thông tin,
dữ liệu cho bên thứ ba sử dụng trừ trường hợp được thỏa thuận trong hợp đồng với
cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu.
c) Không được làm sai lệch
thông tin, dữ liệu đã được cung cấp để sử dụng.
d) Trả phí khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu theo quy định tại Điều 5 Quy chế này. đ) Tuân thủ quy định của
pháp luật về sở hữu trí tuệ.
e) Thông báo kịp thời cho cơ
quan quản lý thông tin, dữ liệu về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung
cấp.
g) Được khiếu nại, tố cáo theo
quy định của pháp luật khi bị vi phạm quyền khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu
của mình.
h) Được bồi thường theo quy định
của pháp luật khi bên cung cấp thông tin, dữ liệu cung cấp thông tin, dữ liệu
không chính xác gây thiệt hại cho mình.
2. Tổ chức, cá nhân thu thập,
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường có trách nhiệm:
a) Thông báo với Sở Tài nguyên
và Môi trường về việc cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
b) Tuân thủ quy định của pháp
luật về thu thập, tạo lập và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng.
c) Bảo đảm tính trung thực,
chính xác của thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
d) Trước ngày 30 tháng 11 hàng
năm gửi báo cáo về công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo Mẫu số
05 tại Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Điều 23.
Quy định chuyển tiếp
Các thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường đã được điều tra, thu thập bằng ngân sách nhà nước hoặc có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành được
xử lý theo quy định sau đây:
1. Đối với các nội dung công việc,
nhiệm vụ mà cơ quan, tổ chức, cá nhân đang thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 45/2018/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được tiếp tục thực hiện
theo thời hạn đã xác định của nội dung, nhiệm vụ, sau thời hạn đó tuân thủ theo
quy định của Quy chế này.
2. Đối với những thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường là sản phẩm của nội dung công việc, nhiệm vụ đang
triển khai thực hiện nhưng chưa được kiểm tra, nghiệm thu thì cơ quan quản lý
xem xét điều kiện, điều chỉnh nội dung để tổ chức thực hiện các công việc theo
quy định của Quy chế này.
Điều 24. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung theo yêu cầu tại Quy chế này và
chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Mẫu số 01
|
Thông báo
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
|
Mẫu số 02
|
Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
|
Mẫu số 03
|
Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đối với cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
|
Mẫu số 04
|
Hợp đồng cung
cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo tình
hình cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
|
Mẫu số 06
|
Biên bản giao
nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
|
Mẫu số 01
Thông báo cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND ngày
07 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TÊN
TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
...................,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Tên tổ chức/cá
nhân:
.........................................................................................
Người đại diện
trước pháp luật (đối với tổ chức): ................................................
Số CMND/Căn cước
công dân, ngày, nơi cấp (đối với cá nhân): ........................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................
3. Điện thoại:
.......................... Fax: ............................... E-mail:
...........................
Thực hiện Quyết
định số ...../2020/QĐ-UBND ngày ...../...../2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế về thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường,
(Tên tổ chức/cá
nhân) thông báo về danh mục thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đang
lưu trữ như sau:
TT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu cung cấp
|
Mô tả về thông tin, dữ liệu
|
Nguồn gốc thông tin, dữ liệu
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết
thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường tuân thủ theo
quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, sở hữu trí tuệ và chịu trách
nhiệm về nguồn gốc của thông tin, dữ liệu./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND ngày
07 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: ………………………………………...........................
1. Tên tổ chức,
cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu: ...............................
...............................................................................................................................
Số CMND/Căn cước
công dân, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):..................
...............................................................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Điện thoại,
fax, E-mail:
.....................................................................................
...............................................................................................................................
4. Danh mục và
nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:...................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Mục đích sử
dụng thông tin, dữ liệu: ................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. Hình thức
khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận
trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện,...):................................................................................................................
...............................................................................................................................
7. Cam kết sử dụng
thông tin, dữ liệu: ..................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
.................,
ngày ..... tháng ..... năm .....
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU1
|
1
Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu thì thủ trưởng
cơ quan ký tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký tên, ghi rõ họ tên
Mẫu số 03
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường đối với cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND ngày
07 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: ………………………………………...........................
1. Người yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu: ......................................................
...............................................................................................................................
2. Nơi đang làm
việc, học tập:
..............................................................................
...............................................................................................................................
3. Quốc tịch, số
hộ chiếu:
......................................................................................
...............................................................................................................................
4. Điện thoại,
fax, E-mail:
.....................................................................................
...............................................................................................................................
5. Danh mục và
nội dung thông tin, dữ liệu cần cung cấp:...................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. Mục đích sử
dụng thông tin, dữ liệu: ................................................................
...............................................................................................................................
7. Hình thức
khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận
trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi qua đường bưu điện,...):................................................................................................................
...............................................................................................................................
8. Cam kết của
người yêu cầu sử dụng thông tin, dữ liệu:....................................
...............................................................................................................................
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC NƠI ĐANG LÀM VIỆC, HỌC TẬP
(Ký xác nhận, đóng dấu)
|
...............,
ngày ..... tháng ..... năm .....
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
Hợp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND ngày
07 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG
Cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường
Số: ........../HĐ
Căn cứ Bộ luật
dân sự;
Căn cứ vào nhu
cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay,
ngày..... tháng ..... năm ....., tại .................................., chúng
tôi gồm:
1. Bên cung
cấp thông tin, dữ liệu (Bên A)
Đại diện:
................................................................................................................
Chức vụ:
................................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Điện thoại:
.............................. Fax: ............................... E-mail:
...........................
Số tài khoản:
..........................................................................................................
2. Bên khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu (Bên B)
Tên tổ chức, cá
nhân:
............................................................................................
Đại diện:
................................................................................................................
Chức vụ .................................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Điện thoại:
.............................. Fax: ............................... E-mail:
...........................
Số tài khoản:
.........................................................................................................
Hai bên thỏa
thuận ký hợp đồng cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường như sau:
Điều 1. Nội
dung hợp đồng
(Về việc
cung cấp, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Điều 2. Thời
gian thực hiện
...................
ngày, kể từ ngày ..... tháng ..... năm ......
Điều 3. Hình
thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả
- Hình thức
khai thác, sử dụng:.............................................................................
- Khai thác sử
dụng thông qua việc truy cập:.......................................................
- Nhận trực tiếp
tại cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu:.....................................
- Nhận gửi qua
đường bưu điện:...........................................................................
Điều 4. Giá
trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Tiền trả cho việc
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu là:.......................... đồng.
(Bằng chữ:..................................................................................................
đồng)
Trong đó:
- Tiền khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu là:...........................................
đồng.
- Tiền dịch vụ
cung cấp thông tin, dữ liệu là:............................................. đồng.
Số tiền đặt trước:.........................................................................................
đồng.
(Bằng chữ:..................................................................................................
đồng)
Hình thức thanh
toán (tiền mặt, chuyển khoản):..................................................
Điều 5. Trách
nhiệm và quyền hạn của hai bên
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Điều 6. Bổ
sung, sửa đổi và chấm dứt hợp đồng và xử lý tranh chấp
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Điều 7. Điều
khoản chung
1. Hợp đồng này
được làm thành ..... bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, bên A giữ ..... bản,
bên B giữ ..... bản.
2. Hợp đồng này
có hiệu lực kể từ
ngày...............................................................
BÊN
B
(Ký tên, đóng dấu đối với tổ chức; Ghi họ tên đối với cá nhân)
|
BÊN
A
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
Báo cáo về công tác thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND ngày
07 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../BC-..........
|
...................,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THU THẬP, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Năm ..........
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế.
1. Thông tin
chung của đơn vị báo cáo
Tên cơ quan/đơn
vị:...............................................................................................
Người đại diện:
......................................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Điện thoại:
.............................. Fax: ............................... E-mail:
...........................
2. Thu thập
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
a) Giao nộp
thông tin, dữ liệu
TT
|
Thông tin, dữ liệu
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Tổ chức/cá nhân giao nộp
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
b) Thu thập,
cập nhật thông tin mô tả
TT
|
Thông tin, dữ liệu
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Tổ chức/cá nhân giao nộp
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
3. Cung cấp
sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
TT
|
Thông tin, dữ liệu
|
Đơn vị tính
|
Khối lượng
|
Tổ chức/cá nhân giao nộp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
(nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên đây là
tình hình thu thập, cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm
...... thuộc phạm vi quản lý của <Cơ quan báo cáo> gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường> để tổng hợp./.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
Biên bản giao nộp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2020/QĐ-UBND ngày
07 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO NỘP
Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
Căn cứ Quyết định
số ...../2020/QĐ-UBND ngày ...../..../2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban
hình Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
Hôm nay, ngày
..... tháng ..... năm ..... tại Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin tài
nguyên và môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế, chúng
tôi gồm có:
1. Đại diện
bên giao:
............................................................................................
Ông/Bà:
............................................... Chức vụ: ..................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Điện thoại:
........................................... E-mail:
.....................................................
2. Đại diện
bên nhận: Trung tâm Kỹ thuật - Công nghệ thông tin TN&MT
Ông/Bà:
............................................... Chức vụ:
..................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Điện thoại:
........................................... E-mail:
.....................................................
Hai bên tiến
hành giao, nhận thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường của nhiệm vụ/công
trình/dự án
...................................................................................
để nhập vào kho lưu trữ theo quy định.
Khối lượng
thông tin, dữ liệu được thống kê theo bảng như sau:
TT
|
Thông tin, dữ liệu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
Hai bên đã giao
nhận đầy đủ toàn bộ hồ sơ được thống kê ở trên và nhất trí ký vào biên bản.
Biên bản này được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên
giữ 02 (hai) bản./.
ĐẠI
DIỆN BÊN NHẬN1
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN BÊN GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
1
Trường hợp là cơ quan, tổ chức giao nộp thông tin, dữ liệu thì thủ trưởng cơ
quan ký tên, đóng dấu; là cá nhân phải ký tên, ghi rõ họ tên.