Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
Ngày 11/10/2022, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Văn bản số 6813/BNN-TCLN về việc thực hiện Nghị
quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực,
hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch
thời kỳ 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 61/2022/QH15) và Nghị quyết
số 108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số
61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 108/NQ-CP).
Tổng cục Lâm nghiệp đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố, như sau:
1. Chủ động tham mưu cho
UBND tỉnh, thành phố triển khai Văn bản số 6813/BNN-TCLN ngày 11/10/2022 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Nghị quyết số
61/2022/QH15 và Nghị quyết số 108/NQ-CP. Trường hợp phải điều chỉnh nội dung
quy hoạch theo quy định của pháp luật có liên quan trước ngày Luật Quy hoạch có
hiệu lực thi hành, cần chú ý một số nội dung sau:
- Tên quy hoạch được điều chỉnh:
“Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng” hoặc “Quy hoạch 3 loại rừng” của tỉnh được
cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành
(ngày 01/01/2019).
- Căn cứ pháp lý: Thực hiện
theo quy định của Luật Bảo vệ và phát triển rừng và các văn bản hướng dẫn có
liên quan.
- Điều chỉnh thời kỳ quy hoạch:
Việc điều chỉnh kéo dài kỳ quy hoạch cho đến khi Quy hoạch Lâm nghiệp quốc gia
hoặc Quy hoạch tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Nội dung điều chỉnh: Chỉ thực
hiện điều chỉnh nội dung quy hoạch trong trường hợp cần thiết theo quy định tại
điểm c khoản 1 Mục II Nghị quyết số 108/NQ-CP.
- Căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo UBND cấp tỉnh trình
HĐND cấp tỉnh thông qua nội dung điều chỉnh, làm cơ sở để UBND cấp tỉnh phê duyệt
điều chỉnh nội dung quy hoạch.
- Thực hiện điều chỉnh “Quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng” hoặc “Quy hoạch 3 loại rừng” cần đảm bảo phù hợp với
chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ
tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022.
2. Đối với các Dự án có
chuyển mục đích sử dụng rừng thuộc thẩm quyền quyền quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: Đề nghị
tham mưu UBND cấp tỉnh báo cáo sự phù hợp của dự án với “Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng” hoặc “Quy hoạch 3 loại rừng” của tỉnh, gửi về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Đề cương báo cáo tại Phụ lục đính kèm văn bản này.
3. Đối với diện tích rừng
dự kiến chuyển mục đích sử dụng rừng được điều chỉnh trong “Quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng” hoặc “Quy hoạch 3 loại rừng”, khi chưa được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng phải được quản lý theo
quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất cho đến khi được cấp
có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng.
4. Phối hợp với các Sở,
ngành tham mưu cho UBND cấp tỉnh trong việc phê duyệt quy hoạch tỉnh, kế hoạch
sử dụng đất cấp tỉnh và các quy hoạch có liên quan đảm bảo chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ giao
tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022.
Tổng cục Lâm nghiệp đề nghị Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố nghiên cứu thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Lê Quốc Doanh (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Hoàng Hiệp (để b/c);
- Tổng cục trưởng Nguyễn Quốc Trị (để b/c);
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, KL.
|
KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Bùi Chính Nghĩa
|
PHỤ LỤC
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH “QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN RỪNG” HOẶC “QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG”
(Kèm theo Văn bản số: 1778/TCLN-KL ngày 31 tháng 10 năm 2022 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Lâm nghiệp)
1. Về thực hiện điều chỉnh
“Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng” hoặc “Quy hoạch 3 loại rừng” của tỉnh
theo Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội và Nghị quyết số
108/NQ-CP ngày 26/8/2022 của Chính phủ.
a) Quá trình triển khai thực hiện
- Căn cứ thực hiện điều chỉnh.
- Xây dựng Phương án điều chỉnh,
kiểm tra hiện trạng rừng, lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và giải trình
trong quá trình lấy ý kiến, trình HĐND cấp tỉnh thông qua.
- Các khó khăn, tồn tại.
b) Diện tích đất quy hoạch cho
3 loại rừng khi điều chỉnh
Biểu
01: Tổng hợp diện tích sau điều chỉnh
STT
|
Chỉ tiêu
|
Loại đất, loại rừng (ha)
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
1
|
TTg giao tại Quyết định
326/QĐ- TTg ngày 09/3/2022.
|
|
|
|
|
|
2
|
Trước khi điều chỉnh (Quyết định
số ...)
|
|
|
|
|
|
3
|
Sau khi điều chỉnh (Quyết định
số ...)
|
|
|
|
|
|
4
|
Chênh lệch sau điều chỉnh so với
chỉ tiêu được giao (3) - (1)
|
|
|
|
|
|
c) Thông tin chi tiết về diện
tích rừng dự kiến điều chỉnh quy hoạch
Biểu
02: Danh sách các lô rừng dự kiến điều chỉnh
STT
|
Huyện
|
Xã
|
Tiểu khu
|
Khoảnh
|
Lô
|
Diện tích (ha)
|
Trạng thái
|
Loại rừng trước khi điều chỉnh (ĐD, PH, SX, Ngoài QH3lr)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Danh mục dự án trong Quyết định
điều chỉnh quy hoạch
Biểu
03: Tổng hợp diện tích rừng điều chỉnh quy hoạch (theo dự án)
STT
|
Tên Dự án
|
Tổng diện tích điều chỉnh quy hoạch
|
Từ rừng đặc dụng
|
Từ rừng phòng hộ
|
Từ rừng sản xuất
|
Ghi chú
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải trình sự phù hợp
với quy hoạch lâm nghiệp đối với các dự án đang trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
a) Dự án …
- Tính cấp thiết phải điều chỉnh
“Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng” hoặc “Quy hoạch 3 loại rừng” để thực hiện
Dự án… (tầm quan trọng của dự án, tiến độ dự án và lý do cần điều chỉnh trước
khi Quy hoạch Lâm nghiệp quốc gia hoặc quy hoặc tỉnh được phê duyệt).
- Kết quả điều chỉnh quy hoạch
liên quan đến dự án: Tổng diện tích rừng đề nghị CMĐSDR (diện tích, loại rừng...).
Diện tích rừng đã điều chỉnh ngoài quy hoạch 3 loại rừng sau thời điểm điều chỉnh
Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng hoặc Quy hoạch 3 loại rừng.
- Việc thực hiện tích hợp Dự án
vào quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và Quy hoạch tỉnh: Diện tích rừng; các nội
dung tỉnh đã thực hiện, các nội dung cam kết thực hiện.
- Kiến nghị, đề xuất.
b) Dự án … (tương tự như dự án
trên)
3. Tài liệu, hồ sơ gửi
kèm
- Quyết định phê duyệt “Quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng” hoặc “Quy hoạch 3 loại rừng” của tỉnh trước ngày
01/01/2019.
- Quyết định điều chỉnh “Quy hoạch
bảo vệ và phát triển rừng” hoặc “Quy hoạch 3 loại rừng” của tỉnh.
- Biểu số liệu diện tích từng
lô rừng điều chỉnh “Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng” hoặc “Quy hoạch 3 loại
rừng” theo từng dự án (kèm theo Quyết định điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng
hoặc Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng).
- Bản đồ kết quả điều chỉnh 3
loại rừng kèm theo Quyết định điều chỉnh “Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng”
hoặc “Quy hoạch 3 loại rừng” (thể hiện rõ vị trí đã điều chỉnh quy hoạch 3
loại rừng để thực hiện các dự án).
- Tài liệu khác: Nghị quyết
HĐND cấp tỉnh, Báo cáo đề xuất điều chỉnh quy hoạch; các Văn bản lấy ý kiến các
cơ quan có liên quan và văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến...