ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2023/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
05 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3
Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về Trung tâm Dịch vụ việc làm, doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ việc làm;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động - thương
binh và xã hội về việc làm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đối với các dịch vụ, cụ
thể:
a) Hoạt động tư vấn bao gồm: Tư
vấn việc làm, tư vấn chính sách lao động việc làm, tư vấn học nghề.
b) Giới thiệu việc làm, định hướng
nghề nghiệp cho người lao động bao gồm: Giới thiệu việc làm trong nước, giới
thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
c) Dịch vụ cung ứng lao động
bao gồm: Cung ứng lao động trong nước, cung ứng người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
d) Dịch vụ thu thập, phân tích,
dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động bao gồm: Thu thập thông tin
người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ
quan quản lý trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được ủy quyền đặt hàng giao nhiệm
vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
lao động - thương binh và xã hội về việc làm.
b) Trung tâm dịch vụ việc làm
được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày
19 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39
của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm và doanh nghiệp hoạt động dịch
vụ việc làm.
Điều 2. Mức
giá dịch vụ
1. Mức giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội
về việc làm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như sau:
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN GIÁ (đồng/ca)
|
I
|
Dịch vụ hoạt động tư vấn
|
|
1
|
Tư vấn việc làm
|
|
a
|
Người lao động
|
62.000
|
b
|
Người khuyết tật
|
77.000
|
c
|
Người dân tộc thiểu số
|
71.000
|
d
|
Người sử dụng lao động
|
93.000
|
2
|
Tư vấn chính sách việc làm
|
|
a
|
Người lao động
|
59.000
|
b
|
Người khuyết tật
|
73.000
|
c
|
Người dân tộc thiểu số
|
67.000
|
d
|
Người sử dụng lao động
|
87.000
|
3
|
Tư vấn học nghề
|
|
a
|
Người lao động
|
56.000
|
b
|
Người khuyết tật
|
68.000
|
c
|
Người dân tộc thiểu số
|
63.000
|
d
|
Người sử dụng lao động
|
80.000
|
II
|
Dịch vụ giới thiệu việc
làm
|
|
1
|
Giới thiệu việc làm trong
nước
|
|
a
|
Người lao động
|
120.000
|
b
|
Người khuyết tật
|
157.000
|
c
|
Người dân tộc thiểu số
|
165.000
|
2
|
Giới thiệu lao động Việt
Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
|
a
|
Người lao động
|
180.000
|
b
|
Người dân tộc thiểu số
|
262.000
|
III
|
Dịch vụ cung ứng lao động
|
|
1
|
Cung ứng lao động trong nước
|
|
a
|
Người lao động
|
197.000
|
b
|
Người khuyết tật
|
247.000
|
c
|
Người dân tộc thiểu số
|
257.000
|
2
|
Cung ứng lao động Việt Nam
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài
|
|
a
|
Người lao động
|
267.000
|
b
|
Người dân tộc thiểu số
|
365.000
|
IV
|
Dịch vụ thu thập, phân
tích, dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động
|
|
1
|
Thu thập thông tin việc
làm trống
|
|
a
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
34.000
|
b
|
Qua website, trang mạng xã hội
của Trung tâm
|
40.000
|
c
|
Tại các phiên giao dịch việc
làm (tổ chức ngoài Trung tâm)
|
38.000
|
d
|
Tại doanh nghiệp
|
64.000
|
2
|
Thu thập thông tin người
tìm việc
|
|
a
|
Trực tiếp tại Trung tâm
|
29.000
|
b
|
Qua website, trang mạng xã hội
của Trung tâm
|
33.000
|
c
|
Tại các phiên giao dịch việc
làm (tổ chức ngoài Trung tâm)
|
31.000
|
d
|
Tại hộ gia đình
|
43.000
|
2. Mức giá dịch vụ sự nghiệp
công nêu trên đã bao gồm: chi phí lao động (xác định theo mức lương cơ sở
1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang), chi phí thiết bị, vật tư, năng lượng. Trường
hợp có sự thay đổi do Nhà nước ban hành chính sách chế độ tiền lương hoặc giá cả
vật tư, vật liệu trên thị trường biến động ảnh hưởng tới đơn giá, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội lập phương án giá điều chỉnh đơn giá, phối hợp các cơ
quan liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Căn cứ giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội
về việc làm quy định tại khoản 1 Điều này, các đơn vị liên quan thực hiện dự
toán ngân sách nhà nước và thanh toán kinh phí thực hiện dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước theo phương thức nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ, đấu
thầu theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Cơ quan, đơn vị cung cấp dịch
vụ có trách nhiệm
a) Căn cứ giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội
về việc làm làm cơ sở thực hiện.
b) Giải quyết khiếu nại liên
quan đến giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực
lao động - thương binh và xã hội về việc làm trong phạm vi quản lý. Báo cáo
tình hình thực hiện và vướng mắc liên quan đến giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về việc làm
cho cơ quan chức năng theo quy định.
c) Thực hiện việc theo dõi, hạch
toán kế toán theo đúng chế độ kế toán hiện hành; thực hiện nghĩa vụ thuế với
ngân sách nhà nước; quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa
vụ thuế với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật và Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh triển khai, hướng dẫn theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện mức giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội về việc làm tại Quyết
định này theo đúng quy định của pháp luật; chủ trì, phối hợp Sở Tài chính báo
cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh
giá khi các yếu tố hình thành giá thay đổi.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm
hướng dẫn cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn, chứng từ theo đúng
quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật
và pháp luật có liên quan.
4. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Tài chính theo chức năng nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện theo
quy định hiện hành.
Điều 4. Quy
định chuyển tiếp
Đối với nguồn kinh phí ngân sách
tỉnh giao cho đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ dịch vụ việc làm trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo quy định
hiện hành cho đến khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng
cung cấp dịch vụ.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm
2023.
Điều 6.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở; Thủ
trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- VP.Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Thu Ánh
|