|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
|
Số hiệu:
|
1583/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Quyền
|
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1583/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN YÊN ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 09/5/2018 của Chính phủ về
việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, Kế hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ cuối (2015 - 2020) tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Công văn số 9513/UBND-NN ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh
về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện;
Xét đề nghị của UBND huyện Yên Định tại Tờ trình số
22/TTr-UBND ngày 30/01/2019;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
355/TTr-STNMT ngày 19/4/2019 (kèm theo Báo cáo thẩm định số 52/BC-HĐTĐ ngày
19/4/2019 về việc thẩm định Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Yên Định
với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
- Tổng diện tích tự nhiên: 22.882,89 ha.
+ Nhóm đất nông nghiệp: 14.062,85 ha;
+ Nhóm đất phi nông nghiệp: 8.158,37 ha;
+ Nhóm đất chưa sử dụng: 661,68 ha;
Cụ thể:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
|
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Hiện trạng năm 2015
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Cấp tỉnh phân bổ (ha)
|
Cấp huyện xác định, xác định bổ
sung (ha)
|
Tổng số
|
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
|
|
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN
|
22.882,89
|
100
|
22.882,89
|
|
22.882,89
|
|
|
I
|
CÁC LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất nông nghiệp
|
15.008,34
|
65,59
|
14.062,85
|
0,00
|
14.062,85
|
61,46
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
10.222,22
|
44,67
|
9.668,56
|
|
9.668,56
|
42,25
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
10.023,01
|
43,80
|
9.601,52
|
|
9.601,52
|
41,96
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
2.531,11
|
11,06
|
2.383,47
|
0,00
|
2.383,47
|
10,42
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
526,25
|
2,30
|
405,65
|
|
405,65
|
1,77
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
729,96
|
3,19
|
211,27
|
|
211,27
|
0,92
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
705,31
|
3,08
|
810,41
|
|
810,41
|
3,54
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
293,48
|
1,28
|
|
583,49
|
583,49
|
2,55
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
7.009,88
|
30,63
|
8158,37
|
0,00
|
8.158,37
|
35,65
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
5,37
|
0,02
|
12,16
|
|
12,16
|
0,05
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
277,96
|
1,21
|
310,96
|
|
310,96
|
1,36
|
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất khu chế xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất cụm công nghiệp
|
27,86
|
0,12
|
127,86
|
|
127,86
|
0,56
|
|
2.6
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
1,80
|
0,01
|
102,30
|
|
102,30
|
0,45
|
|
2.7
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
92,67
|
0,40
|
279,37
|
|
279,37
|
1,22
|
|
2.8
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
113,61
|
0,50
|
301,31
|
|
301,31
|
1,32
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
|
2518,38
|
11,01
|
2800,10
|
|
2800,10
|
12,24
|
|
2.10
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
8,90
|
0,04
|
9,09
|
|
9,09
|
0,04
|
|
2.11
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
18,82
|
0,08
|
27,82
|
|
27,82
|
0,12
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
2426,34
|
10,60
|
2522,24
|
30,00
|
2552,24
|
11,15
|
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
85,02
|
0,37
|
96,01
|
|
96,01
|
0,42
|
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
22,72
|
0,10
|
43,72
|
0,00
|
43,72
|
0,19
|
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
2,88
|
0,01
|
2,88
|
|
2,88
|
0,01
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
4,31
|
0,02
|
4,31
|
|
4,31
|
0,02
|
|
2.19
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
198,55
|
0,87
|
226,55
|
|
226,55
|
0,99
|
|
2.20
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
|
84,39
|
0,37
|
|
220,74
|
220,74
|
0,96
|
|
2.21
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
29,87
|
0,13
|
|
44,60
|
44,60
|
0,19
|
|
2.22
|
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
|
0,31
|
0,00
|
|
17,26
|
17,26
|
0,08
|
|
2.23
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
12,06
|
0,05
|
|
27,50
|
27,50
|
0,12
|
|
2.24
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
809,52
|
3,54
|
|
759,02
|
759,02
|
3,32
|
|
2.25
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
268,55
|
1,17
|
|
192,57
|
192,57
|
0,84
|
|
2.26
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
864,68
|
3,78
|
661,68
|
|
661,68
|
2,89
|
|
4
|
Đất khu công nghệ cao*
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đất đô thị*
|
|
|
1.302,65
|
|
1.890,41
|
8,26
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu vực chuyên trồng lúa nước
|
|
|
|
9,601,52
|
9601,52
|
41,96
|
|
2
|
Khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm
|
|
|
|
405,65
|
405,65
|
1,77
|
|
3
|
Khu vực rừng phòng hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu vực rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khu vực rừng sản xuất
|
|
|
|
211,27
|
211,27
|
0,92
|
|
6
|
Khu vực công nghiệp, cụm công nghiệp
|
|
|
|
127,86
|
127,86
|
0,56
|
|
7
|
Khu đô thị-thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
102,30
|
102,30
|
0,45
|
|
8
|
Khu du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
|
|
|
2.927,62
|
2.927,62
|
12,79
|
Ghi chú: * Chỉ tiêu không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự
nhiên
(Chi tiết có Phụ biểu số 01 kèm
theo)
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
|
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Diện tích (ha)
|
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
1.134,02
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
521,53
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
502,11
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
315,95
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
28,00
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
193,10
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS/PNN
|
66,54
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH/PNN
|
8,90
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
931,56
|
(Chi tiết theo Phụ biểu số 02 đính
kèm)
3. Diện tích đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục
đích.
|
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích (ha)
|
|
|
Tổng cộng
|
|
202,99
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
112,00
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
90,99
|
(Chi tiết theo Phụ biểu số 03 đính
kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân huyện Yên Định.
- Tổ chức thực hiện điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 huyện Yên Định; công bố, công khai điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất làm cơ
sở triển khai lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng
đất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh
trên địa bàn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người
sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết
kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về
xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng trên địa bàn; giữ vững ổn định diện tích rừng phòng hộ, nhất là diện tích
rừng phòng hộ ven biển, rừng tự nhiên trong quy hoạch đất lâm nghiệp. Căn cứ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất được duyệt, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm và thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ
chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất có
rừng tự nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận
theo thẩm quyền và quy định của pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của huyện, của tỉnh.
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm quản lý nhà nước
về đất đai; quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
duyệt; thường xuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện xử lý kịp thời các trường hợp
vi phạm về sử dụng đất; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất theo thẩm quyền đối với các trường hợp không có
trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Chủ động cân đối, bố trí, huy động các nguồn lực để thực
hiện hiệu quả điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện. Khuyến
khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã
giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khắc phục tình trạng mất
cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới đất sử dụng cho mục
đích quốc phòng, an ninh tại địa phương để quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả.
- Tăng cường công tác điều tra, đánh giá chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực và tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý đất
đai; đẩy mạnh công tác dự báo, thông tin và định hướng trong sử dụng đất, nhất
là việc giám sát, đánh giá hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo và đánh giá cụ thể kết
quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về
tham mưu quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát quá trình triển
khai, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện; kiên quyết
không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê
đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy định của pháp luật.
- Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
thẩm định Kế hoạch sử dụng đất của huyện theo đúng tiến độ, đảm bảo đúng chất
lượng và thời gian theo quy định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; đồng thời
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, làm rõ những hạn chế, khó khăn,
đề xuất được các biện pháp khắc phục trong thực hiện điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 cấp huyện theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, triển
khai, tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất
huyện Yên Định đến năm 2020 theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và PTNT;
UBND huyện Yên Định và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như
Điều 3 Quyết định;,
- Thường trực
Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Thường trực
HĐND tỉnh (để (b/cáo);
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Các đơn vị
có liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC89 4 19)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|
Quyết định 1583/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1583/QĐ-UBND ngày 26/04/2019 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản liên quan
Ban hành:
20/11/2018
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/04/2025
Ban hành:
09/05/2018
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/05/2018
Ban hành:
06/01/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/01/2017
Ban hành:
10/10/2016
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
19/01/2017
Ban hành:
19/06/2015
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
16/07/2015
Ban hành:
02/06/2014
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
11/07/2014
Ban hành:
15/05/2014
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
23/05/2014
Ban hành:
29/11/2013
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/12/2013
36
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|