ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2719/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
30 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ
SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2600/QĐ-UBND ngày
16/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Căn cứ Quyết định số 2657/QĐ-UBND ngày
24/12/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 58/TTr-VPUBND ngày 30/12/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- TTPVHCC;
- Lưu: VT, 07.PVHCC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2719/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hoạt
động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Rà soát, đánh giá các quy định thủ tục hành chính
(TTHC) đã được công bố, công khai, nhằm kịp thời phát hiện những TTHC rườm rà, phức
tạp, các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, không thật sự cần thiết, không phù hợp
gây khó khăn, cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống của người dân,
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định.
- Rà soát, đề xuất mở rộng việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng không phụ
thuộc vào địa giới hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông[1].
- Đẩy mạnh mục tiêu đơn giản hóa TTHC, cắt giảm chi
phí, thời gian giải quyết TTHC; tái cấu trúc quy trình để cắt giảm, không yêu
cầu người dân phải đính kèm giấy tờ khi dữ liệu đã được số hóa, tạo thuận lợi
cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, góp phần cải cách TTHC, cải
thiện môi trường sản xuất, kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh,
bảo đảm cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Công tác rà soát, đánh giá TTHC phải được tiến
hành đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian, đặc biệt là các thủ tục hành chính liên
quan đến đời sống và sản xuất kinh doanh của người dân và doanh nghiệp.
- Kết quả rà soát, đánh giá TTHC phải cụ thể, thiết
thực và đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu cải cách TTHC.
- Việc rà soát, đánh giá TTHC phải được thực hiện theo
đúng hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ.
- Các phương án kiến nghị đơn giản hóa TTHC (nếu
có) phải có tính khả thi, kịp thời kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ ngành
trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những TTHC không phù hợp, đảm
bảo thống nhất trong quá trình thực hiện, giảm bớt khó khăn, chi phí thực hiện
TTHC.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nội dung
- Ưu tiên lựa chọn rà soát các TTHC hoặc quy định
có liên quan phát sinh nhiều vướng mắc, bất cập trong quá trình giải quyết thực
tế; chú trọng lựa chọn rà soát các TTHC có quy định về yêu cầu điều kiện, thành
phần hồ sơ chưa tạo điều kiện thuận lợi, gây cản trở đầu tư sản xuất, kinh
doanh cho đối tượng thực hiện TTHC; còn tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao
có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện TTHC; yêu cầu về thời hạn
giải quyết nhiều hơn so với quy định và thực tế giải quyết hồ sơ để đề xuất đơn
giản hóa.
- Rà soát, đề xuất thủ tục hành chính tiếp nhận,
giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông.
- Nghiên cứu giải pháp linh hoạt, sáng tạo, hiệu
quả cho phép sử dụng các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện
tử thay thế giấy tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính; tái cấu trúc quy
trình giải quyết TTHC để cắt giảm thành phần hồ sơ, không yêu cầu người dân
phải đính kèm giấy tờ khi dữ liệu đã được số hóa.
- Ngoài các nội dung rà soát theo Kế hoạch này, các
sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh có
trách nhiệm tổ chức rà soát thường xuyên theo quy định của pháp luật.
2. Cách thức rà soát
- Các cơ quan, đơn vị rà soát thống kê, tập hợp đầy
đủ các TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân công bố và đang áp dụng thực hiện;
các văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC để tiến hành rà soát, đánh giá.
- Cơ quan rà soát đối chiếu giữa nội dung TTHC đã
được công bố với các quy định của pháp luật có liên quan, dựa vào tình hình
thực tế giải quyết TTHC tại địa phương, cơ quan, đơn vị mình để xác định những
nội dung bất cập, bất hợp lý, rườm rà, phức tạp, quy định chồng chéo của các
văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC để có phương án đơn giản hóa TTHC,
từ đó báo cáo, đề xuất kiến nghị cơ quan cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định.
- Việc thực hiện rà soát, đánh giá phải dựa vào các
nội dung hướng dẫn tại Chương V và các Phụ lục VI, VII, VIII, IX được ban hành
kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC.
3. Phạm vi rà soát
- Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch
này.
- Ngoài các TTHC trên, trong quá trình thực hiện,
giải quyết TTHC các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã nếu phát hiện quy định hành chính, TTHC có vướng mắc, bất cập, khó
thực hiện, gây cản trở sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân thì chủ động bổ
sung vào danh mục để tổ chức rà soát và đề xuất, kiến nghị phương án đơn giản
hóa TTHC.
4. Kết quả rà soát
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền đối với các lĩnh vực được rà soát.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả rà soát,
đánh giá TTHC gửi Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan.
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ đối với
các lĩnh vực được rà soát.
5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành
chính trong Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo và được bố trí trong dự
toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Các
cơ quan, đơn vị, địa phương lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán
kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định hiện
hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân
cấp huyện có trách nhiệm
a) Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC cụ thể
của cơ quan, đơn vị; quán triệt, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức
triển khai, thực hiện tốt các nội dung Kế hoạch này; chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ và kết quả triển khai thực hiện.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp kết quả rà
soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp
xã); gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC theo ngành, lĩnh vực quản
lý (mẫu kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ), hoàn thành trước ngày 30/8/2025 (Lưu ý: cùng 01 TTHC
nhưng cấp huyện hoặc cấp xã có kiến nghị khác nhau thì tổng hợp hết các kiến
nghị vào phương án đơn giản hóa của TTHC đó, loại bỏ các kiến nghị trùng lắp).
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ động rà soát và
phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành tỉnh trong công tác rà soát, đánh giá,
đơn giản hóa đối với TTHC cấp huyện, cấp xã; thực hiện đảm bảo thời gian, tiến
độ theo nội dung Kế hoạch.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo,
hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn xây dựng nội dung kế hoạch, tổ
chức triển khai thực hiện việc rà soát TTHC tại cơ quan, đơn vị.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp kết quả rà
soát, đánh giá của cấp huyện, cấp xã trên địa bàn theo từng lĩnh vực (mẫu
kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ),
gửi báo cáo về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh liên
quan (theo ngành, lĩnh vực quản lý), hoàn thành trước ngày 15/8/2025.
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực
hiện Kế hoạch này. Trường hợp các cơ quan, đơn vị không thực hiện, không báo cáo
kịp thời các nội dung theo Kế hoạch thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.
- Xem xét, đánh giá chất lượng rà soát, dự thảo
quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC theo quy định.
- Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính của tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã
được phê duyệt gửi về Văn phòng Chính phủ, Bộ, ngành liên quan trước ngày 15/9/2025.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2719/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long)
STT
|
Lĩnh vực thủ
tục hành chính[2]
|
Cơ quan thực
hiện rà soát
|
Thời gian thực
hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
1
|
Hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
2
|
Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
3
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
4
|
Xúc tiến thương mại
|
Sở Công Thương
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
5
|
Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- UBND cấp huyện.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
6
|
Môi trường
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- UBND cấp huyện.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
7
|
Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
8
|
Du lịch
|
Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
9
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
10
|
Văn thư và lưu trữ nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
11
|
Đầu tư tại Việt Nam
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
12
|
Hoạt động xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- UBND cấp huyện.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
13
|
Đường bộ
|
Sở Giao thông vận
tải
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan;
- UBND cấp huyện.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
14
|
Lao động - Tiền lương.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|
15
|
Quản lý công sản
|
Sở Tài chính
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
01/01/2025
|
30/8/2025
|