Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1461/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Nguyễn Văn Thi
Ngày ban hành:
04/05/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1461/QĐ-UBND
Thanh Hóa, ngày
04 tháng 5 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG
KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 08/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 305/QĐ-BGTVT
ngày 23/3/2023 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2343/TTr-SGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa (có
Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giao thông
vận tải xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính gửi Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử trước ngày
15/5/2023.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (Bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2023 của Chủ tịch UBND
tỉnh Thanh Hóa)
Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
Sửa đổi, bổ sung 01 TTHC tại
Quyết định số 4741/QĐ-UBND ngày 25/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố
Danh mục TTHC mới ban hành/được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đăng kiểm, Đường thủy
nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải và UBND cấp huyện
tỉnh Thanh Hóa.
STT
Tên thủ tục hành chính (Mã TTHC)
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
Nội dung được sửa đổi, bổ sung
Lĩnh vực đăng kiểm
1
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ (1.001261.00 0.00.00.H56)
1/ Trường hợp kiểm định tại đơn
vị đăng kiểm: Trong ngày làm việc;
2/ Trường hợp kiểm định ngoài
đơn vị đăng kiểm:
- Trong vòng 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản
thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra;
- Thời gian kiểm tra: Trong ngày
làm việc.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
tại các đơn vị đăng kiểm:
1. Trung tâm Đăng kiểm
xe cơ giới 36.01S, địa chỉ: Số 267 Bà Triệu, Phường Đông Thọ, thành phố Thanh
Hóa, tỉnh Thanh Hóa;
2. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
36.02S. địa chỉ: Phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa;
3. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
36.03D, địa chỉ: Đường Võ Nguyên Giáp, phường Quảng Thành, TP. Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa;
4. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
36.04D, địa chỉ: Phố 7, phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa;
5. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
36.05D, địa chỉ: Xã Thạch Quảng, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
6. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
36.06D, địa chỉ: Xã Ngọc Minh, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa.
7. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
36.08D, địa chỉ: xã Đông Hoàng, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
8. Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
36.09D, địa chỉ: 25/38 Phú Thọ 3, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa.
9. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
36.10D, địa chỉ: xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
* Kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm.
Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm
tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách
thức thực hiện theo quy định đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
2. Thời gian: Trong giờ
hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết, và ngày nghỉ theo
quy định).
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định. Riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(không bao gồm xe cứu thương) : 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận đăng
kiểm .
- Giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên
dùng đang lưu hành; đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo
Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC
ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT
ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 02/2023/TT- BGTVT
ngày 21/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT- BGTVT
ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Thông tư số 238/2016/TT- BTC
ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT- BTC
ngày 24/8/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT- BTC ngày
11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT- BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT- BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
- Bổ sung quy định đối với xe
cơ giới miễn kiểm định lần đầu.
- Sửa đổi trình tự thực hiện.
- Sửa đổi Lệ phí
- Sửa đổi biểu giá dịch vụ kiểm
định
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ
KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY
CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/xe
TT
Loại xe cơ giới
Mức giá
1
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối
lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô
chuyên dùng
570
2
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu
kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại
máy kéo
360
3
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn
330
4
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
290
5
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh
có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận
chuyển tương tự
190
6
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
190
7
Xe ô tô chở người trên 40 ghế
(kể cả lái xe), xe buýt
360
8
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40
ghế (kể cả lái xe)
330
9
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến
24 ghế (kể cả lái xe)
290
10
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ
ngồi, xe ô tô cứu thương
250
11
Xe ba bánh và các loại phương
tiện vận chuyển tương tự
110
2. Những xe cơ giới kiểm định không
đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để
kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến
hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu
đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm
định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến
hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ)
tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định
tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến
hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu
thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không
quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định
kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với
mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang
lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT
Loại thiết bị kiểm định
Mức giá
Lần đầu
Định kỳ
I
Máy làm đất và vật liệu
1
Máy ủi công suất đến 100 mã lực
350
280
2
Máy ủi công suất từ 101 đến 200
mã lực
430
350
3
Máy ủi công suất trên 200 mã lực
510
410
4
Máy san công suất đến 130 mã lực
460
375
5
Máy san công suất trên 130 mã
lực
540
430
6
Máy cạp thể tích thùng chứa đến
24m3
510
420
7
Máy cạp thể tích thùng chứa
trên 24m3
610
490
8
Máy đào rãnh; máy đào, cào vận
chuyển vật liệu; máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc,
đào, xúc đào thể tích gầu đến 1m3 (*)
570
460
9
Máy xúc, đào, xúc đào thể tích
gầu trên 1m3 (*)
680
540
II
Xe, máy thiết bị gia cố nền
móng, mặt đường
1
Máy khoan
510
420
2
Máy khoan cọc nhồi
570
460
3
Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc
hộ lan đường bộ
570
460
4
Máy rải đá sỏi
400
320
5
Hệ thống ép cọc thủy lực
290
240
6
Máy ép cọc bấc thấm
540
430
7
Xe lu bánh thép đến 5 tấn
350
280
8
Xe lu bánh thép trên 5 tấn
400
320
9
Xe lu bánh lốp
400
320
10
Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp;
lu rung; xe tạo xung chấn
350
280
11
Máy rải bê tông các loại công
suất đến 90 mã lực (67kW)
460
370
12
Máy rải bê tông các loại công
suất trên 90 mã lực (67kW)
540
430
13
Máy cào bóc mặt đường; Máy cào
bóc và tái chế nguội mặt đường; máy gia cố bề mặt đường
400
320
III
Xe, máy và thiết bị sản xuất
bê tông và vật liệu cho bê tông
1
Máy bơm bê tông; xe bơm bê
tông, phun bê tông
350
280
2
Máy nghiền đá và vận chuyển băng
tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá
430
350
3
Máy nghiền đá và vận chuyển băng
tải; máy nghiền, sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h
570
460
IV
Các loại xe máy chuyên dùng
phục vụ trong sân golf, khu giải trí
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục
vụ giải khát trong sân golf, xe lu có trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong
sân golf, xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí.
290
190
V
Các loại xe máy chuyên
dùng khác
1
Xe quét, chà sàn; xe chở hàng
trong nhà xưởng.
290
190
2
Xe sơn kẻ đường, xe quét đường,
nhà xưởng; xe chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại
570
460
3
Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích
570
460
4
Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm
nghiệp tham gia giao thông
400
320
VI
Các loại thiết bị nâng: cần
trục, xe nâng, cần cẩu có sức nâng (**)
1
Dưới 1 tấn
710
710
2
Từ 1 tấn đến 3 tấn
850
850
3
Trên 3 tấn đến 5 tấn
1.130
1.130
4
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn
1.410
1.410
5
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn
2.110
2.110
6
Trên 10 tấn đến 15 tấn
2.390
2.390
7
Trên 15 tấn đến 20 tấn
2.810
2.810
8
Trên 20 tấn đến 30 tấn
3.510
3.510
9
Trên 30 tấn đến 50 tấn
3.790
3.790
10
Trên 50 tấn đến 75 tấn
4.210
4.210
11
Trên 75 tấn đến 100 tấn
4.910
4.910
12
Trên 100 tấn
5.610
5.610
VII
Các loại xi téc, bình nhiên
liệu CNG, LPG (***)
1
Đến 0,3 m3
540
140
2
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3
550
170
3
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3
580
220
4
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3
600
270
5
Trên 5,0 m3 đến 10 m3
630
330
6
Trên 10m3
710
420
(*) Thể tích gầu được tính là thể
tích của gầu lớn nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị nâng,
nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu
2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;
(***) Đối với các loại bình xi téc,
bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là
mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị,
xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức
giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên
dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải
bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá
các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến
hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu
đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm
định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến
hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ)
tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá
quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến
hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu
thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy
chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định
của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên
tắc đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định
kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với
mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT
Nội dung thẩm định thiết kế
Mức giá
1
Thẩm định thiết kế xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng cải tạo
300
2
Soát xét hồ sơ cho phép thi công
cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
150
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT
Nội dung nghiệm thu cải tạo
Mức giá
1
Thay đổi mục đích sử dụng (công
dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
910
2
Thay đổi hệ thống, tổng thành
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
560
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá,
hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Biểu 4
Đơn vị tính: 1.000 đồng/thiết bị
TT
Nội dung công việc
Mức giá
1
Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị
kiểm tra xe cơ giới
450
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm
tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá,
hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh
giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá
định quy định tại Biểu 4./.
Quyết định 1461/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1461/QĐ-UBND ngày 04/05/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, tỉnh Thanh Hóa
1.332
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng