ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 648/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
04 tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1160/QĐ-BGDĐT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 31/TTr-SGDĐT ngày 27/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Giáo dục và Đào tạo (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Bãi bỏ các nội dung liên quan đến thủ tục Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học
phổ thông theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày
08/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3.
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở; phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định ký ban hành.
Điều 4.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông
tin và Truyền thông; UBND huyện, thành phố; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KGVX, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết[1]
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH
|
1
|
1
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
|
K
|
Không quy định
|
|
|
|
Không
|
x
|
X
|
Thay thế thủ tục số thứ tự 6
mục VIII Phần I Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1401/QĐ- UBND ngày
08/7/2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính
bằng ngày làm việc.
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
Địa chỉ: Trụ sở liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn;
Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ
sơ của Sở Giáo dục và Đào tạo: (0204) 3662.006.
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC
THI, TUYỂN SINH
1. Đăng
ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện
a) Thí sinh đăng ký dự thi theo
các quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và theo hướng
dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời
gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Hiệu trưởng trường phổ thông
hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh
đăng ký dự thi, thu Phiếu đăng ký dự thi; rà soát, cập nhật thông tin thí sinh
đăng ký dự thi đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ
thi; nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi đối với người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước và người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi đế lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; tổ chức
xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ
điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm
2021 và Thông tư số 06/2023/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự
thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho Sở Giáo dục và Đào tạo;
c) Sở Giáo dục và Đào tạo quản
trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Hiệu trưởng trường phổ thông
hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm tổ chức in, đóng dấu
và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh.
1.2. Cách thức thực hiện
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt
nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:
- Người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự
thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước; người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng ký
dự thi tại địa điểm (gọi là nơi đăng ký dự thi) do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
1.3. Thành phần và số lượng
hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ
* Đối với người đã học xong
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm bản gốc
để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường
xuyên cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với
giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ để
được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6
trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp
trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
* Đối với người đã học xong
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 1.3.1 còn có
thêm:
a) Giấy xác nhận của trường phổ
thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học
lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2
Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo lưu
(nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác
nhận.
* Đối với thí sinh đã tốt
nghiệp THPT, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT (bản
sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
* Đối với thí sinh đã tốt
nghiệp trung cấp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống
nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng
điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng
dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự
thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc
thông báo cho Trưởng Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ
sung.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
a) Người đã học xong chương
trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương
trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp
THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp
THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở
đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt
khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Giáo dục và Đào tạo; cơ sở giáo dục.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
a) Đối với người đã học xong
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12
đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém;
riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học
theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì
không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
b) Đối với người đã học xong
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo
đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học
lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm
trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm
học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường
phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi đăng ký dự thi), bảo đảm khi
lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung
bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp
không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở
lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách
pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp
12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo
đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định
của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Các đối tượng dự thi phải
đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
[1] Cơ chế giải quyết:
MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa;
K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.