HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2017/NQ-HĐND
|
Phú
Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, MỨC
CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông
tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Xét Tờ trình
số 94/TTr-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức
chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 160/2010/NQ-HĐND ngày 18 ngày 10 tháng 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số quy
định về quy định mức chi công tác phí, mức chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập được ban hành kèm theo Nghị
quyết số 160/2010/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21 tháng 9 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2017./.
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CÔNG TÁC PHÍ, MỨC CHI HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số
30/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh:
Nghị
quyết này quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân
sách nhà nước hỗ trợ (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
2. Đối
tượng áp dụng:
Cơ quan, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
làm việc tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên; đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân và những trường hợp
quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị.
Điều 2. Mức
phụ cấp lưu trú
1. Đi công tác ngoài tỉnh:
200.000 đồng/ngày.
2. Đi công tác trong tỉnh:
150.000 đồng/ngày.
3. Cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động ở đất liền được cử đi công tác làm nhiệm
vụ trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú: 220.000 đồng/người/ngày
thực tế đi biển, đảo (áp dụng cho cả những ngày làm việc trên biển, đảo, những
ngày đi, về trên biển, đảo). Trường hợp một số ngành đặc thù đã được cấp có thẩm
quyền quy định về chế độ chi bồi dưỡng khi đi công tác trên biển, đảo thì được
chọn chế độ quy định cao nhất (phụ cấp lưu trú hoặc chi bồi dưỡng) để chi trả
cho người đi công tác.
Điều 3.
Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
1. Thanh toán theo hình thức
khoán:
a) Các chức danh lãnh đạo có hệ
số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, mức khoán: 1.000.000 đồng/ngày/người, không phân biệt nơi đến công tác.
b) Đối với các đối tượng cán bộ,
công chức, viên chức và người
lao động còn lại:
Đi
công tác ngoài tỉnh: Ở quận, thành phố thuộc thành phố
trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức khoán:
400.000 đồng/ngày/người; tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung
ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh, mức khoán: 320.000 đồng/ngày/người; tại các vùng còn
lại ngoài tỉnh, mức khoán: 250.000 đồng/ngày/người.
Đi công tác trong tỉnh, mức
khoán: 150.000 đồng/ngày/người.
2. Thanh toán theo hóa đơn thực
tế:
a) Đối với Lãnh đạo có chức danh
tương đương Bộ trưởng: Được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ: 2.500.000 đồng/ngày/phòng theo
tiêu chuẩn một người/1 phòng, không phân biệt
nơi đến công tác;
b)
Đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và
thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh:
Đối với các chức danh lãnh đạo
có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: Được thanh toán mức giá
thuê phòng ngủ là 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng.
Đối với các đối tượng còn lại: Được thanh toán mức
giá thuê phòng ngủ là 1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
c)
Đi công tác tại các vùng còn lại:
Đối với các chức danh lãnh đạo
có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 đến 1,3: Được thanh toán mức giá
thuê phòng ngủ là 1.100.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/1 phòng.
Đối với các đối tượng còn lại:
Đi công tác ngoài tỉnh được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 650.000 đồng/ngày/phòng
theo tiêu chuẩn 2 người/phòng; đi công tác tại thành phố Tuy Hoà được thanh
toán mức giá thuê phòng ngủ là 500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng;
tại các huyện, thị xã trong tỉnh được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ là 300.000
đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
Điều 4. Mức
chi hội nghị
1. Chi giải khát giữa giờ:
20.000 đồng/1 buổi (nửa ngày)/đại biểu.
2. Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại
biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và doanh nghiệp theo mức khoán như sau:
a) Cuộc họp do tỉnh tổ chức:
120.000 đồng/ngày/người;
b) Cuộc họp do huyện, thị xã,
thành phố tổ chức: 100.000 đồng/ngày/người;
c) Cuộc họp do xã, phường, thị
trấn tổ chức: 80.000 đồng/ngày/người.
3. Chi hỗ trợ tiền thuê phòng
nghỉ cho đại biểu là khách mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp: Thanh toán khoán hoặc theo hóa
đơn thực tế theo mức chi quy định tại Điều 3 Quy định này.
Các quy định khác không nêu
trong Quy định này được thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC và các quy định
khác của pháp luật hiện hành./.