HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
196/2023/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày 12
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU,
NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 44/2021/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG
12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
4548/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị
quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền
địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết
số 44/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các
cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Các khoản thu ngân
sách cấp tỉnh hưởng 100%
1. Thuế bảo vệ môi trường,
không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu.
2. Tiền cho thuê và tiền bán
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
3. Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết, bao gồm cả hoạt động xổ số điện toán.
4. Các khoản thu hồi vốn của
ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi);
thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện
chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của
doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
5. Thu từ bán tài sản Nhà nước,
kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất,
chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ
chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà
có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp
lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc tỉnh quản lý.
6. Tiền thu từ đấu giá quyền
thuê đất thực hiện các dự án sử dụng đất sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch
vụ; thu từ tiền giao đất, đấu giá đất ở các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương
mại trên địa bàn các huyện, thành phố.
7. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, tổ chức khác và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân
sách cấp tỉnh.
8. Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền
cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân
dân tỉnh đại diện chủ sở hữu thực hiện, sau khi trừ phần được trích để lại bù đắp
chi phí theo quy định của pháp luật.
9. Lệ phí do cơ quan nhà nước cấp
tỉnh thực hiện thu, không bao gồm lệ phí môn bài.
10. Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà
nước cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
11. Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh xử lý, sau
khi trừ các chi phí theo quy định của pháp luật.
12. Thu từ tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước, phần địa phương được hưởng
theo quy định của pháp luật đối với giấy phép do cơ quan Trung ương cấp.
13. Tiền bán lâm sản tận thu, tận
dụng; tiền đền bù thiệt hại về đất; tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
14. Huy động đóng góp từ các tổ
chức, cá nhân cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
15. Thu từ quỹ dự trữ tài chính
địa phương.
16. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
17. Thu bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
18. Thu chuyển nguồn của ngân
sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang.
19. Các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4: Các khoản thu ngân
sách cấp huyện hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên.
2. Lệ phí môn bài, không kể lệ
phí môn bài thu từ cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh.
3. Thu từ bán tài sản Nhà nước
do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc huyện quản lý.
4. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức quốc tế, tổ chức khác và cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân
sách cấp huyện.
5. Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền
cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện thực hiện, sau khi trừ phần được trích để
lại bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.
6. Lệ phí do cơ quan nhà nước cấp
huyện thực hiện thu.
7. Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước
cấp huyện quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
8. Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp huyện xử lý, sau
khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
9. Huy động đóng góp từ các tổ
chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.
10. Thu kết dư ngân sách cấp
huyện.
11. Thu bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.
12. Thu chuyển nguồn của ngân
sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang.
13. Các khoản thu từ các dự án
khai thác quỹ đất; thu từ sắp xếp nhà, đất của các cơ quan, đơn vị phát sinh tại
địa bàn huyện Di Linh: Chi tiết theo phụ lục đính kèm.
14. Các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật.”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Thu tiền sử dụng đất và tiền
cho thuê đất, thuê mặt nước (không kể các khoản thu sau: (i) thu từ đề án khai
thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; (ii) thu tiền ứng trước để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt
bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép khấu trừ vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất phải nộp; (iii) các khoản thu theo điểm 6 khoản 1 Điều 1 và điểm
13 khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này).
Tỷ lệ phần trăm phân chia các
khoản thu tại địa bàn các huyện, thành phố:
a) Thành phố Đà Lạt và thành phố
Bảo Lộc: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 80%, ngân sách thành phố hưởng 20%.
b) Các huyện còn lại: Ngân sách
cấp tỉnh hưởng 70%, ngân sách cấp huyện hưởng 30%.
c) Đối với huyện Di Linh: Ngân
sách cấp tỉnh hưởng 40%, ngân sách cấp huyện hưởng 60%.”.
Điều 2.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo
quy định của pháp luật.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ
ngày 22 tháng 7 năm 2023.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm
2023./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NGUỒN THU NGÂN SÁCH HUYỆN DI LINH ĐƯỢC HƯỞNG
100%
(Kèm theo Nghị quyết số 196/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
I
|
Các dự án khai thác quỹ đất
trên địa bàn huyện
|
1
|
Khu dân cư thôn 12, xã Hòa
Ninh
|
2
|
Khu dân cư đồi Thanh Danh (đã
giải phóng mặt bằng)
|
3
|
Khu dân cư thôn 12, xã Hòa
Ninh - Giai đoạn 2
|
4
|
Khu dân cư tổ 20 - thị trấn
Di Linh
|
5
|
Khu dân cư thôn Đồng Lạc 3,
xã Đinh Lạc (khu đất vườn cây tình nghĩa)
|
6
|
Khu dân cư Gung Ré (phần đất
đã phê duyệt quy hoạch phía sau giai đoạn 1)
|
7
|
Khu dân cư tổ dân phố 20 (đối
diện sân bóng tổ 20 và một phần đất thuộc mặt tiền đường Ngô Quyền theo quy hoạch
phân khu đã được duyệt)
|
8
|
Khu dân cư tổ 17 - thị trấn
Di Linh (Khu 6 cũ)
|
9
|
Khu dân cư tổ dân phố 14 - thị
trấn Di Linh (Sát trung tâm Văn hóa)
|
10
|
Khu dân cư đồi Thanh Danh
(Thu tiền sử dụng đất theo nội dung báo cáo số 275/BC-UBND ngày 25/8/2021 của
UBND huyện)
|
11
|
Khu dân cư đoạn ngã 3 Hòa
Ninh đi Hòa Trung - Hòa Nam
|
12
|
Khu dân cư tổ dân phố 3, thị
trấn Di Linh
|
13
|
Khu dân cư Gung Ré đoạn qua
trạm y tế xã đến gần cầu 2
|
II
|
Nguồn thu từ quỹ nhà đất do
sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị sau khi trừ các khoản chi phí theo quy định
|