ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2788/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
27 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 53/TTr-SKHCN ngày 25 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính
nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình
Dương.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ban, ngành; Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, NC, KG, Web;
- Lưu: VT, HKSTT
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 2788/QĐ-UBND ngày 27/10/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Trang
|
01
|
Thủ tục thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Sàn giao dịch
công nghệ vùng
|
|
02
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt
động KH&CN cấp tỉnh
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc UBND cấp tỉnh
|
|
03
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động KH&CN cấp tỉnh
|
Hoạt động khoa học
và công nghệ
|
Cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc UBND cấp tỉnh
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Hoạt động khoa học
và công nghệ
1. Thủ tục thành lập sàn giao
dịch công nghệ vùng
a) Trình tự thực hiện:
Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập sàn giao dịch
công nghệ vùng lập 02 (hai) bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi sàn giao dịch công nghệ vùng đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức lập hồ
sơ biết để sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Khoa học và Công nghệ phải có ý kiến thẩm định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến
thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và ra quyết định thành lập. Trường
hợp không chấp thuận thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Sàn giao dịch
công nghệ vùng đặt trụ sở chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình về việc thành lập;
- Đề án thành lập;
- Dự thảo quyết định thành lập;
- Dự thảo điều lệ tổ chức và hoạt động;
- Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập Sàn giao dịch
công nghệ vùng.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định thành lập Sàn giao dịch công nghệ vùng của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện về nhân lực:
- Có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên,
trong đó có ít nhất 40% làm việc chính thức, 30% có chứng chỉ, chứng nhận hoàn
thành khóa học về: tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị
tài sản trí tuệ; đánh giá, định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ;
- Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên,
có chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học về một trong các kỹ năng quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 và có ít
nhất 03 năm kinh nghiệm công tác liên quan đến thương mại hóa công nghệ, tài sản
trí tuệ.
Điều kiện về cơ sở vật chất - kỹ thuật đối với sàn
giao dịch công nghệ quốc gia:
- Có quyền sử dụng mặt bằng diện tích tối thiểu 500
m2 trong thời hạn từ 05 năm trở lên cho các mục đích: giới thiệu, tư vấn, đàm
phán chuyển giao công nghệ, tài sản trí tuệ và các hoạt động khác phục vụ chức
năng của sàn giao dịch công nghệ;
- Có cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng, khai thác
cơ sở dữ liệu về nguồn cung và cầu công nghệ, tài sản trí tuệ; về tổ chức, cá
nhân môi giới công nghệ; tổ chức, chuyên gia đánh giá, định giá công nghệ, tài
sản trí tuệ; tổ chức, chuyên gia hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyển giao công nghệ,
sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
- Có quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý giao dịch
công nghệ, tài sản trí tuệ bảo đảm quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân
tham gia giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có trang tin điện tử riêng hoặc có quyền sử dụng
trang tin điện tử chung về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ;
- Có bảng giao dịch điện tử và biện pháp kỹ thuật bảo
đảm cho các bên thực hiện giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ và cập nhật
thông tin về giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 /01/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức
trung gian của thị trường KH&CN.
2. Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Người đứng đầu Sở Khoa học và Công nghệ thuộc UBND
tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư
pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Giám
định tư pháp, tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp
quy định tại Điều 8 của Luật Giám định tư pháp, tổng hợp và đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư
pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập danh
sách giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh bổ nhiệm.
Danh sách giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH&CN tại địa phương được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị hoặc đơn đề nghị bổ nhiệm giám định viên
tư pháp của cá nhân đã là giám định viên tư pháp nhưng bị miễn nhiệm do nghỉ
hưu hoặc thôi việc để thành lập Văn phòng giám định tư pháp;
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm;
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp. Trường hợp
người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức,
sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp;
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên
môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ
nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có
thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư
pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc UBND cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt
động KH&CN.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các
tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động KH&CN:
- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
- Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt
động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 (năm) năm trở lên.
Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không
được bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động KH&CN:
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết
án mà chưa được xoá án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do
cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm
đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục
tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở
giáo dục bắt buộc.
Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 03/2022/TT-BKHCN , giám định viên tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết
bị, máy móc, năng lượng nguyên tử, sở hữu công nghiệp (đối với các đối tượng
sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn) phải có bằng tốt nghiệp trình
độ đại học trở lên thuộc các ngành sau:
- Ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ đối với giám
định tư pháp trong lĩnh vực công nghệ, thiết bị, máy móc;
- Một trong các ngành vật lý hạt nhân, công nghệ hạt
nhân, hóa phóng xạ đối với giám định tư pháp trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Một trong các ngành khoa học kỹ thuật và công nghệ,
khoa học vật lý, hóa học hoặc sinh học đối với giám định tư pháp đối tượng sở hữu
công nghiệp là sáng chế, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật giám định tư pháp năm 2012.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định
tư pháp năm 2020.
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN quy định về giám định tư pháp trong hoạt động KH&CN.
3. Thủ tục miễn nhiệm giám định
viên tư pháp trong hoạt động KH&CN cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
Người đứng đầu Sở Khoa học và
Công nghệ thuộc UBND tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, thống nhất
ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương;
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh
danh sách chung về giám định viên tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Không quy định
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp
của cơ quan, tổ chức quản lý giám định viên tư pháp hoặc đơn xin miễn nhiệm của
giám định viên tư pháp;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư
pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật giám định
tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định
viên tư pháp.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
Cơ quan chuyên môn về KH&CN thuộc UBND cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong
hoạt động KH&CN.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp trong hoạt động
KH&CN được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều
7 của Luật Giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 7 của Luật Giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc
bị xử phạt vi phạm hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định
tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều
6 của Luật Giám định tư pháp;
- Có quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định thôi việc,
trừ trường hợp có văn bản thể hiện nguyện vọng tiếp tục tham gia hoạt động giám
định tư pháp và cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có nhu cầu sử dụng phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Chuyển đổi vị trí công tác hoặc chuyển công tác
sang cơ quan, tổ chức khác mà không còn điều kiện phù hợp để tiếp tục thực hiện
giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định viên tư pháp. Trường hợp
giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công
an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì phải được sự chấp
thuận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
- Giám định viên tư pháp được bổ nhiệm để thành lập
Văn phòng giám định tư pháp nhưng sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm
không thành lập Văn phòng hoặc sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định
cho phép thành lập Văn phòng mà không đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Luật giám định tư pháp năm 2012.
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định
tư pháp, số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020.
Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp.
Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định
tư pháp.
Thông tư số 03/2022/TT-BKHCN ngày 20/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN quy định về giám định tư pháp trong hoạt động KH&CN.