ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 725/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
15 tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
Y TẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1330/QĐ- SYT ngày 18 tháng 4 năm 2025 của Bộ Y tế công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi, chức năng
quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 61/TTr-SYT ngày 11/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi,
chức năng quản lý nhà nước của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục
kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Y tế xây dựng, phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế; phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ
chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, PCT TT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: PCVP Nam, KGVX, TTPVHCC, TTTT;
- Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
Y TẾ
(Ban hành theo Quyết định số 725/QĐ-UBND ngày 15/5/2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn
giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của
các cơ quan
|
Phí
|
Thực hiện qua dịch vụ BCCI
|
Sở Y tế
|
CQ phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Lĩnh vực
khám bệnh, chữa bệnh
|
1
|
1.012278
|
Cấp mới
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Một cửa
|
60 ngày làm việc
|
60 ngày làm việc
|
|
Bệnh viện:
10.500.000 đồng/hồ sơ
- Phòng khám đa
khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình:
5.700.000 đồng/hồ sơ
- Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ
sơ
- Phòng khám
chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa,
Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở
dịch vụ cận lâm sàng: 4.300.000 đồng/hồ sơ
- Các hình thức
tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ
|
|
X
|
2
|
1.012279
|
Cấp lại
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
Một cửa
|
20 ngày làm việc
|
20 ngày làm việc
|
|
1.500.000 đồng/hồ
sơ (không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm
quyền cấp)
|
|
X
|
3
|
1.012280
|
Điều chỉnh
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh .
|
Một cửa
|
20 ngày làm việc
(Trường hợp không phải thẩm định thực tế tại cơ sở).
+ 60 Ngày làm việc;
(Trường hợp phải phải thẩm định thực tế tại
cơ sở)
|
20 ngày làm việc
(Trường hợp không phải thẩm định thực tế tại cơ sở).
+ 60 Ngày làm việc;
(Trường hợp phải phải thẩm định thực tế tại
cơ sở)
|
|
Phí (không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của
cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi địa
điểm do có sự điều chỉnh về địa giới hành chính và trường hợp điều chỉnh giấy
phép hoạt động đối với trường hợp giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh):
I. Trường
hợp 1: 1.500.000 đồng/hồ sơ
II. Trường
hợp 2:
a) Thay đổi
quy mô hoạt động:
- Bệnh
viện: 10.500.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám đa
khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình:
5.700.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y
học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ
sơ.
- Các hình thức
tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
b) Thay đổi
phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung danh mục kỹ thuật
- Bệnh
viện, Phòng khám đa khoa, Nhà hộ sinh, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia
đình, Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ
y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa
khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y
học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ
sơ.
- Các hình thức
tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
c) Giảm
bớt danh mục kỹ thuật: Không thu phí.
|
|
X
|
4
|
1.012281
|
Thủ tục
công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS
|
Một cửa
|
15 ngày làm việc
|
15 ngày làm việc
|
|
Không quy định
|
x
|
|
Phần II:
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Thủ tục Cấp mới giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
(sửa đổi bổ sung cơ quan thực hiện ở Bộ Y tế)
1.1.Trình tự
thực hiện
Bước
1. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao
gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa
bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân) nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới và nộp phí
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động (Sở Y tế) cụ thể như sau:
● Nộp hồ
sơ trực tuyến qua trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang
(dichvucong.bacgiang.gov.vn)
● Hoặc trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận & trả kết quả Sở Y tế - Trung tâm phục vụ Hành
chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang. Điện thoại:
(0240) 3.555.760.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận & trả kết quả Sở Y tế
- Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang tiếp nhận hồ sơ cấp
cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Bước
3:
1. Trường
hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
a) Cơ quan cấp
giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật
thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể
từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ;
b) Trường
hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải cấp mới giấy phép hoạt động và ban
hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định;
c) Trường
hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải nêu rõ trong nội dung của biên bản thẩm định.
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng
minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động có thể tiến hành kiểm tra thực tế việc khắc phục, sửa chữa của
cơ sở đề nghị trong trường hợp cần thiết hoặc thực hiện việc cấp giấy phép hoạt
động. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
2. Trường
hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
a) Cơ quan cấp
giấy phép hoạt động phải có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể
các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ;
b) Sau khi sửa
đổi, bổ sung hồ sơ, cơ sở đề nghị gửi văn bản thông báo và tài liệu chứng minh
đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung;
c) Sau khi nhận
hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có trách nhiệm thực hiện
trình tự theo quy định:
- Đối với
trường hợp không còn có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thực hiện theo trình tự tại mục
1 của bước này;
- Đối với
trường hợp cơ sở đã sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đáp ứng yêu cầu thực hiện theo
trình tự tại mục 2 của bước này.
Bước
4:
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép
hoạt động công bố trên Cổng thông tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của Bộ Y tế các thông tin sau:
tên, địa chỉ cơ sở được cấp giấy phép hoạt động; họ, tên và số giấy phép hành
nghề người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật; số giấy phép hoạt động; phạm
vi hoạt động chuyên môn và thời gian hoạt động chuyên môn.
1.2.Cách thức
thực hiện
- Trực
tuyến
- Trực
tiếp
- Bưu chính
công ích
1.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1. Trường
hợp 1: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đối với trường hợp quy định
tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 59 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
b) Bản sao
hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài;
c) Bản sao
hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề theo Mẫu II Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế):
d) Bản sao
hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác nhận quá trình hành nghề theo Mẫu II Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) Bản kê
khai cơ sở vật chất danh mục thiết bị y tế, danh sách nhân sự đáp ứng điều kiện
cấp giấy phép hoạt động tương ứng với từng hình thức tổ chức theo Mẫu 08 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và các giấy tờ chứng minh, xác nhận các kê khai đó;
e) Danh sách ghi
rõ họ tên, số giấy phép hành nghề của từng người hành nghề đăng ký hành
nghề tại cơ sở đó theo Mẫu 01 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
g) Văn bản
do cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định về chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của
bệnh viện của nhà nước hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư
nhân theo Mẫu 03 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
h) Danh mục
chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục
chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
i) Trường
hợp đề nghị cấp lần đầu giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận thì phải có tài liệu
chứng minh nguồn tài chính bảo đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
hoặc hoạt động khám bệnh, chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận.
2. Trường
hợp 2: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép hoạt động đối với cơ sở đã được cấp
giấy phép hoạt động nhưng đề nghị chuyển sang hoạt động theo mô hình khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo hoặc hoạt động theo mô hình không vì mục đích lợi nhuận,
không thu chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh theo quy định tại điểm g
khoản 1 Điều 59 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Tài liệu
chứng minh nguồn tài chính cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
b. Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời
gian giải quyết: Tổ chức
thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị
và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và;
10 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài
liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức
1.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
a) Các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân)..
1.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
1.8. Phí:
- Bệnh viện:
10.500.000 đồng/hồ sơ
- Phòng khám đa
khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000
đồng/hồ sơ
- Phòng khám y học
cổ truyền, Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ
- Phòng khám
chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa,
Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa. Cơ sở
dịch vụ cận lâm sàng: 4.300.000 đồng/hồ sơ
- Các hình thức
tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
1. Mẫu số 02 phụ lục II: Đơn đề
nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2. Mẫu số 11 phụ lục I: Giấy xác
nhận quá trình hành nghề
3. Mẫu số 08 phụ lục II: Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
4. Mẫu số 01 phụ lục II: Danh
sách đăng ký hành nghề
5. Mẫu số 03 phụ lục II: Điều
lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân
1.10. Yêu cầu,
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
Đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 49 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điều 40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật
Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số
59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế
Mẫu 02 - Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1….... ngày.... tháng... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………………….2………………..
Kính gửi: ………………3……..………..
Tên cơ sở
đề nghị:
......................................................................................................
Địa chỉ:4
......................................................................................................................
Điện thoại:
…………………… Số Fax: ………. Email (nếu có):.......................
Truông hợp
đề nghị: 5
...........................................................................
Hình thức
tổ chức đề nghị cấp phép:
..............................................................
Thời gian
làm việc hằng ngày:
..................................................................
Hồ sơ gửi
kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:6
(1)
..............................................................................................................................
(2)
..............................................................................................................................
(3)
..............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kính đề
nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động.
__________________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thủ tục: cấp mới, điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
3 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động với
từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số …./2023/NĐ-QP.
6 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy
tờ tài liệu phải đầy đủ và được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số
……/2023/NĐ-CP.
7 Người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ
họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 11 - Giấy xác nhận quá trình hành nghề
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……
|
……, ngày …. tháng …. năm ….
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH HÀNH NGHỀ
…………………..2………………… xác nhận:
Ông/bà:
......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh: ................................................................................................
Địa chỉ cư
trú:
.............................................................................................................
Số chứng
minh nhân dân/số căn cước công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu3:
...................................................................................................................................
Ngày cấp……………………………………
Nơi cấp: .........................................................
Văn bằng
chuyên môn: …………………4 ………………….. Năm tốt nghiệp: .....................
Số giấy
phép hành nghề:
.............................................................................................
Đã hành nghề
với phạm vi …………5 …………tại ………6……….. đạt kết quả như sau:
1. Thời
gian hành nghề:7
..............................................................................................
2. Năng lực
chuyên môn:8
............................................................................................
3. Đạo đức
nghề nghiệp:9
............................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH10
|
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh chữa bệnh
3 Ghi một trong năm thông tin về số chứng minh nhân dân/số căn cước
công dân/số căn cước/số định danh cá nhân/số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Ghi rõ văn bằng, chuyên môn theo văn bằng đào tạo.
3 Ghi rõ phạm vi hành nghề.
6 Ghi rõ bộ phận chuyên môn của người hành nghề.
7 Ghi rõ từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
8 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo
chuyên khoa đăng ký hành nghề.
9 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của người đăng ký hành nghề
đối với đồng nghiệp và người bệnh.
10 Người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi
rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 08 - Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và
nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ
NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
I. THÔNG TIN
CHUNG:
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
Điện thoại:
………………….Số Fax: …………………. Email:............................................
3. Quy mô:
………………….. giường bệnh
II. TỔ
CHỨC:
1. Hình thức
tổ chức: ………………………………… 1 ......................................................
2. Cơ cấu
tổ chức: ……………………………………. 2
.....................................................
III. NHÂN SỰ:
1. Danh sách trưởng
khoa, phụ trách phòng, bộ phận chuyên môn:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Tên khoa, phòng, bộ phận chuyên môn
|
Vị trí, chức danh được bổ nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người
hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người
làm việc:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên môn
|
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc3
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
IV. THIẾT
BỊ Y TẾ:
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng(%)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CƠ SỞ
VẬT CHẤT:
1. Tổng diện
tích mặt bằng:
2. Diện
tích xây dựng trung bình cho 01 giường bệnh (đối với bệnh viện);
3. Diện
tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
4. Bố trí
các bộ phận chuyên môn (liệt kê cụ thể):
5. Các điều
kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý
nước thải:
b) Xử lý
rác y tế, rác sinh hoạt:
6. An toàn bức
xạ:
7. Hệ thống
phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa
cháy:
b) Khí y tế:
c) Máy phát điện:
d) Thông tin liên
lạc:
8. Cơ sở vật
chất khác (nếu có):
__________________________
1 Ghi cụ thể tên hình thức tổ chức theo quy định tại Nghị định số
.../2023/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2023
2 Ghi rõ tên các khoa (khoa lâm sàng, khoa cận lâm sàng), phòng,
bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc được phân công đảm nhiệm.
4 Người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi
rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 01 - Danh sách đăng ký hành nghề
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời
gian làm việc hằng ngày của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:1 ………
4. Danh sách đăng
ký người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
STT
|
Họ và tên
|
Số giấy phép hành nghề/ Số chứng chỉ hành nghề
|
Phạm vi hành nghề
|
Thời gian đăng ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh2
|
Vị trí chuyên môn 3
|
Thời gian đăng ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh khác (nếu có)4
|
Ghi chú5
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày … tháng ... năm...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH6
|
__________________________
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Ghi cụ thể thời gian làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày
và mấy ngày trong tuần.
3 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên môn được phân công đảm nhiệm.
4 Ghi cụ thể thời gian làm việc từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày
và mấy ngày trong tuần tại cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác.
5 ghi thêm ngôn ngữ mà người hành nghề nước ngoài sử dụng trong
KBCB (nếu có)....
6 Người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi
rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 03
- Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………1………, ngày.... tháng... năm....
ĐIỀU LỆ
Tổ chức và hoạt động
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Địa vị pháp lý
Điều 2.
Tên giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3.
Nguyên tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4.
Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Bệnh viện
Chương II
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5.
Mục tiêu
Điều 6.
Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7.
Phạm vi hoạt động chuyên môn
Chương III
QUY MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 8.
Quy mô bệnh viện
Điều 9.
Cơ cấu tổ chức
1. Ban lãnh đạo.
2. Các Hội
đồng trong bệnh viện.
3. Các phòng chức
năng.
4. Các khoa, bộ
phận chuyên môn.
Điều
10. Nhân sự
Điều
11. Nhiệm vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện
Điều
12. Nhiệm vụ quyền hạn của các trưởng khoa, phòng bệnh viện
Điều
13. Mối quan hệ giữa các thành phần thuộc cơ cấu tổ chức
Điều
14. Quyền lợi của người lao động
Chương IV
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều
15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều
16. Chế độ tài chính của bệnh viện
Điều
17. Quản lý tài sản, thiết bị
__________________________
1 Địa
danh.
2 Người đứng
đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu.
2. Thủ tục Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
(sửa đổi bổ sung cơ quan thực hiện ở Bộ Y tế)
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1 Các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý
(trừ bệnh viện tư nhân) Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới và nộp phí theo quy định
của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động
( Sở Y tế) cụ thể như sau:
● Nộp hồ
sơ trực tuyến qua trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang
(dichvucong.bacgiang.gov.vn)
● Hoặc trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận & trả kết quả Sở Y tế - Trung tâm phục vụ Hành
chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang. Điện thoại:
(0240) 3.555.760.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2 Sau
khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận Tiếp nhận & trả kết quả Sở Y tế - Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh Bắc Giang tiếp nhận hồ sơ cấp cho cơ sở đề nghị
phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02
Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Bước
3:
Trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép
hoạt động cấp lại giấy phép hoạt động và cập nhật thông tin về việc cấp lại giấy
phép hoạt động trên cổng thông tin điện tử hoặc trang tin điện tử của cơ quan
và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
2.2.Cách thức
thực hiện
- Trực
tuyến
- Trực
tiếp
- Bưu chính
công ích
2.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1. Trường
hợp 1: Trường hợp giấy phép hoạt động bị mất hoặc hư hỏng:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Bản sao
bị mất hoặc bản gốc giấy phép hoạt động bị hư hỏng (nếu có).
2. Trường
hợp 2: Trường hợp sai sót thông tin:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Tài liệu
chứng minh nội dung, thông tin sai sót cần sửa lại.
c) Bản gốc
giấy phép hoạt động đã cấp.
b. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời
gian giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
2.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
a ) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y
tế (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành) và do Sở Y tế cấp
giấy phép hoạt động;
b) Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
2.8. Phí: Phí: 1.500.000 đồng/hồ sơ (không thu phí đối với trường hợp cấp
sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
1. Mẫu 02 Phụ lục II: Đơn đề
nghị cấp/điều chỉnh cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2.10.Yêu cầu,
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
1. Các trường
hợp cấp lại giấy phép hoạt động:
a) Giấy
phép hoạt động bị mất hoặc hư hỏng:
b) Sai sót thông
tin.
2. Đáp ứng
theo các điều kiện quy định tại Điều 40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật
Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số
59/2023/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế.
Mẫu 02 - Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1….... ngày.... tháng... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………………….2………………..
Kính gửi: ………………3……..………..
Tên cơ sở
đề nghị: ......................................................................................................
Địa chỉ:4
......................................................................................................................
Điện thoại:
…………………… Số Fax: …………………. Email (nếu có):............................
Trường hợp
đề nghị: 5
.................................................................................................
Hình thức
tổ chức đề nghị cấp phép: ...........................................................................
Thời gian
làm việc hằng ngày:
......................................................................................
Hồ sơ gửi
kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:6
(1)
..............................................................................................................................
(2)
..............................................................................................................................
(3)
..............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kính đề
nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động.
__________________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thủ tục: cấp mới, điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
3 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động với
từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số …./2023/NĐ-QP.
6 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy
tờ tài liệu phải đầy đủ và được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số
……/2023/NĐ-CP.
7 Người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ
họ, tên và đóng dấu
3. Thủ tục Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
(1.012280) (sửa đổi bổ sung cơ quan thực hiện ở Bộ Y tế)
3.1.Trình tự
thực hiện
I. Trường
hợp 1: Trường hợp thay đổi thời gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thay đổi địa điểm (Điều 65 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP).
Bước 1 Các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an; Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý
(trừ bệnh viện tư nhân) Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thay đổi tên, địa chỉ, thời
gian làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 64
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ
phí cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động ( Sở Y tế) cụ thể như sau:
● Nộp hồ
sơ trực tuyến qua trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang
(dichvucong.bacgiang.gov.vn)
● Hoặc trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận & trả kết quả Sở Y tế - Trung tâm phục vụ Hành
chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang. Điện thoại:
(0240) 3.555.760.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước
2:
Sau khi nhận
hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ
sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Bước
3:
1. Trường
hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điều
chỉnh giấy phép hoạt động trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp
nhận hồ sơ.
2. Trường
hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài
liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời
hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động hồ sơ có văn bản thông báo sửa
đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau
thời hạn trên, cơ sở đề nghị không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn
giá trị.
- Sau khi nhận
hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị
phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với hồ sơ sửa đổi,
bổ sung:
+ Trường hợp
hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, thực hiện lại theo trình tự tại mục
này.
Trong thời
hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn bản thông báo sửa
đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau
thời hạn trên, cơ sở đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng, kể từ
ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp
không còn giá trị.
+ Trường hợp
không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động thực hiện theo trình tự tại mục 1 của bước này.
Bước
4:
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động. Cơ quan cấp giấy phép
hoạt động công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của mình và trên Hệ thống
thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh các thông tin liên quan đến
nội dung điều chỉnh.
Trường
hợp 2: Trường hợp thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên
môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Điều
66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
Bước
1:
Nộp 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 64 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí
theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí về:
Trường
hợp 2.1:
Trường hợp
điều chỉnh giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô giường bệnh (tổng số giường
điều chỉnh không được vượt quá 100 giường bệnh) từ 10% đến dưới 50% tổng số giường
bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc trường hợp điều chỉnh quy mô
giường bệnh dưới 10% nhưng số giường điều chỉnh vượt quá 30 giường bệnh hoặc đã
hoàn thành việc tự điều chỉnh quy mô giường bệnh đến dưới 50% tổng số giường bệnh
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật
không phải danh mục kỹ thuật đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế công bố theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 145 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này:
b) Cục Quản
lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền
Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ. ngành), trừ cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:
b) Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (bao gồm cả bệnh viện tư
nhân).
Trường
hợp 2.2. Các trường hợp còn lại
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này;
b) Cục Quản
lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền
Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục
Phòng bệnh: đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh để thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư
nhân.
2. Sở Y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân)
Bước
2:
Sau khi nhận
hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở đề
nghị.
Bước
3:
1. Trường
hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có
văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần
sửa đổi, bổ sung.
Trong thời
hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn bản thông báo sửa
đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau
thời hạn trên, cơ sở đề nghị không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn
giá trị.
Sau khi nhận
hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị
phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung:
Trường hợp
hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng yêu cầu, thực hiện lại theo trình tự tại mục
này. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn
bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung
theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở đề nghị không sửa đổi, bổ sung hoặc sau
12 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu
thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
2. Trường
hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc hồ sơ đã được hoàn thiện, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động:
a) Ban hành văn bản
cho phép thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung,
giảm bớt danh mục kỹ thuật trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp
nhận hồ sơ nếu thuộc trường hợp không phải tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
b) Cơ quan cấp
giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định
trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường
hợp phải tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở, biên bản thẩm định phải nêu rõ
yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước
4:
Sau khi thẩm
định thực tế tại cơ sở, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có trách nhiệm:
a) Ban hành văn bản
cho phép thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung,
giảm bớt danh mục kỹ thuật trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành
biên bản thẩm định đối với trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung:
b) Ban hành văn bản
thông báo về các nội dung cần khắc phục, sửa chữa trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định đối với trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung.
Trong thời
hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động có văn bản thông báo về
các nội dung cần sửa đổi, bổ sung mà cơ sở đề nghị không hoàn thành việc sửa đổi,
bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
Bước
5:Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông
báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung của cơ sở đề nghị,
cơ quan cấp giấy phép hoạt động:
a) Ban hành văn bản
cho phép thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung,
giảm bớt danh mục kỹ thuật đối với trường hợp không cần kiểm tra thực tế việc sửa
đổi, bổ sung của cơ sở đề nghị:
b) Tiến
hành kiểm tra thực tế việc sửa đổi, bổ sung của cơ sở đề nghị trong trường hợp
phải kiểm tra thực tế:
- Ban hành văn bản
cho phép thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung,
giảm bớt danh mục kỹ thuật đối với trường hợp cơ sở đề nghị đã hoàn thành việc
sửa đổi, bổ sung;
- Có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do không cho phép thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt
động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật nếu cơ sở đề nghị đã
hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung.
Bước
6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cho phép bổ sung danh mục
kỹ thuật, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố, cập nhật trên cổng thông tin
điện tử hoặc trang tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông tin về quản lý
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh các thông tin liên quan đến nội dung điều chỉnh.
Trường
hợp 3: Trường hợp bổ sung các kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật loại đặc biệt
(Khoản 10 Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP)
Bước 1:
Cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 64 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP gửi về Bộ Y tế để đề nghị xem xét khả năng thực hiện kỹ thuật thuộc
danh mục kỹ thuật loại đặc biệt.
Bước 2:
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ Bộ Y tế kiểm tra đánh giá mức độ,
khả năng thực hiện các kỹ thuật loại đặc biệt này của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
để xác định phải thực hiện thí điểm hay không hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có đủ điều kiện thực hiện thí điểm hay không.
Bước 3:
1. Trường
hợp cần phải thực hiện thí điểm kỹ thuật loại đặc biệt cần thực hiện theo quy
trình quy định tại Điều 97 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Sau khi kết
thúc triển khai thí điểm kỹ thuật loại đặc biệt và đã có báo cáo bằng văn bản kết
quả thực hiện thí điểm trong đó đề xuất việc triển khai chính thức kỹ thuật loại
đặc biệt, cần phải thực hiện các nội dung sau:
- Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nộp 01 bộ hồ sơ trong đó có báo cáo kết quả áp dụng thí điểm
kỹ thuật loại đặc biệt theo quy định tại điểm c khoản 10 Điều 66 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP và quy trình thực hiện kỹ thuật loại đặc biệt do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đề xuất;
- Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế tổ chức thẩm định kết quả triển
khai thí điểm và quy trình kỹ thuật do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất;
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định kết quả triển khai thí
điểm và quy trình kỹ thuật. Bộ Y tế quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được triển khai áp dụng chính thức kỹ thuật loại đặc biệt. Trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do:
- Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thực hiện trình tự các bước theo trường hợp 2 để thực hiện
bổ sung kỹ thuật loại đặc biệt đã được cho phép triển khai áp dụng chính thức
vào phạm vi hoạt động chuyên môn.
2. Trường
hợp không cần phải thực hiện thí điểm kỹ thuật loại đặc biệt cần thực hiện các
thủ tục sau:
- Trong thời
gian 05 ngày làm việc Bộ Y tế có quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được áp dụng chính thức kỹ thuật loại đặc biệt mà không cần phải thực hiện thí
điểm. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thực hiện trình tự các bước theo trường hợp 2 để thực hiện
bổ sung kỹ thuật loại đặc biệt đã được cho phép triển khai áp dụng chính thức
vào phạm vi hoạt động chuyên môn.
3.2.Cách thức
thực hiện
- Trực
tuyến
- Trực
tiếp
- Bưu chính
công ích
3.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1. Trường
hợp 1: Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ (không thay đổi địa điểm), thời
gian làm việc:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ;
b) Các giấy
tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 54 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2023.
2. Trường
hợp 2, Trường hợp 3: Trường hợp thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động
chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật (bao gồm cả danh mục kỹ thuật
loại đặc biệt):
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
b) Bản gốc
giấy phép hoạt động;
c) Bản kê
khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc
phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc danh mục kỹ thuật dự kiến thay đổi và các tài
liệu minh chứng đáp ứng việc thay đổi.
b. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời
gian giải quyết:
Trường
hợp không phải thẩm định thực tế tại cơ sở: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ;
Trường
hợp phải thẩm định thực tế tại cơ sở: Tổ chức thẩm định điều kiện hoạt động
và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định
trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và;
10 ngày làm việc
kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài
liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
3.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
3.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
I. Trường
hợp 1: Trường hợp thay đổi thời gian làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không thay đổi địa điểm (Điều 65 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP).
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản
lý Khám chữa bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ
Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này:
b) Cục Quản
lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền
Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục
Phòng bệnh: đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh để thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư
nhân.
2. Sở Y tế:
a) Các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (bao gồm cả các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc
Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
II. Trường
hợp 2: Trường hợp thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn
hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Điều
66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP).
Trường
hợp 2.1:
Trường hợp
điều chỉnh giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô giường bệnh (tổng số giường
điều chỉnh không được vượt quá 100 giường bệnh) từ 10% đến dưới 50% tổng số giường
bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc trường hợp điều chỉnh quy mô
giường bệnh dưới 10% nhưng số giường điều chỉnh vượt quá 30 giường bệnh hoặc đã
hoàn thành việc tự điều chỉnh quy mô giường bệnh đến dưới 50% tổng số giường bệnh
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật
không phải danh mục kỹ thuật đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế công bố theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 145 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế trừ các trường hợp thuộc điểm b mục này;
b) Cục Quản
lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền
Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế.
2. Sở Y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (bao gồm cả bệnh viện tư
nhân).
Trường
hợp 2.2. Các trường hợp còn lại:
1. Bộ Y tế:
a) Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc
Bộ Y tế và bệnh viện tư nhân trừ các trường hợp thuộc điểm b, c mục này:
b) Cục Quản
lý Y, Dược cổ truyền: đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền
Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và bệnh viện y học cổ truyền tư nhân.
c) Cục
Phòng bệnh: đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh để thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Nhà nước trực thuộc Bộ Y tế và Bệnh viện tư
nhân.
2. Sở Y tế
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (bao gồm cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ, ngành), trừ cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn quản lý (trừ bệnh viện tư nhân).
III. Trường
hợp 3: Trường hợp bổ sung các kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật loại đặc biệt
(Khoản 10 Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP): Bộ Y tế
3.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với trường hợp 1:
Văn bản
cho phép thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung,
giảm bớt danh mục kỹ thuật với trường hợp 2.
3.8. Phí:
Phí (không thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của
cơ quan có thẩm quyền cấp, trường hợp thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi địa
điểm do có sự điều chỉnh về địa giới hành chính và trường hợp điều chỉnh giấy
phép hoạt động đối với trường hợp giảm bớt danh mục kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh):
I. Trường
hợp 1: 1.500.000 đồng/hồ sơ
II. Trường
hợp 2:
a) Thay đổi
quy mô hoạt động:
- Bệnh viện:
10.500.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám đa
khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000
đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học
cổ truyền, Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức
tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
b) Thay đổi
phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung danh mục kỹ thuật
- Bệnh viện,
Phòng khám đa khoa, Nhà hộ sinh, Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình,
Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa,
Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở
dịch vụ cận lâm sàng: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
- Phòng khám y học
cổ truyền, Phòng chẩn trị y học cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000 đồng/hồ sơ.
- Các hình thức
tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/hồ sơ.
c) Giảm bớt
danh mục kỹ thuật: Không thu phí.
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
1. Mẫu số 02 phụ lục II: Đơn đề
nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
3.10. Yêu cầu,
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Có
1. Các trường
hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động:
a) Thay đổi
tên, địa chỉ (không thay đổi địa điểm), thời gian làm việc:
b) Thay đổi
quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục
kỹ thuật.
2. Đáp ứng
theo các điều kiện quy định tại Điều 40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật
Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023:
2. Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư số
59/2023/TT-BTC ngày 30/8/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
4. Thông tư số
57/2024/TT-BYT ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc phân cấp, giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Bộ Y tế.
Mẫu 02 - Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……1….... ngày.... tháng... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
………………….2………………..
Kính gửi: ………………3……..………..
Tên cơ sở
đề nghị:
......................................................................................................
Địa chỉ:4
......................................................................................................................
Điện thoại:
…………………… Số Fax: …………………. Email (nếu có):............................
Trường hợp
đề nghị: 5
.................................................................................................
Hình thức
tổ chức đề nghị cấp phép:
...........................................................................
Thời gian
làm việc hằng ngày:
......................................................................................
Hồ sơ gửi
kèm theo đơn này gồm các giấy tờ sau đây:6
(1)
..............................................................................................................................
(2)
..............................................................................................................................
(3)
..............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kính đề
nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động.
__________________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thủ tục: cấp mới, điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
3 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Ghi rõ cấp mới, cấp lại, cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động với
từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Nghị định số …./2023/NĐ-QP.
6 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo đơn. Các giấy
tờ tài liệu phải đầy đủ và được sắp xếp theo thứ tự quy định tại Nghị định số
……/2023/NĐ-CP.
7 Người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi rõ
họ, tên và đóng dấu
4.Thủ tục Thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe,
khám và điều trị HIV/AIDS
4.1. Trình tự
thực hiện
Bước 1:
Trước khi thực hiện khám sức khỏe lần đầu, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ( Đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh
viện tư nhân: hồ sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở)
phải nộp 01 bộ hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe hoặc khám và
điều trị HIV/AIDS theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đến cơ
quan quản lý nhà nước Sở Y tế, cụ thể như sau:
● Nộp hồ
sơ trực tuyến qua trang dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang
(dichvucong.bacgiang.gov.vn)
● Hoặc trực
tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận & trả kết quả Sở Y tế - Trung tâm phục vụ Hành
chính công tỉnh Bắc Giang, Quảng trường 3/2, thành phố Bắc Giang. Điện thoại:
(0240) 3.555.760.
Thời gian
tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước
2: Khi nhận được hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe,
khám và điều trị HIV/AIDS, cơ quan quản lý nhà nước về y tế quy định tại khoản
1 Điều 69 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (sau đây viết tắt là cơ quan tiếp nhận hồ
sơ) gửi cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công bộ đủ điều kiện thực hiện khám sức
khỏe (sau đây viết tắt là cơ sở công bố đủ điều kiện) phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện đề
nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Sau khi cơ sở công bố đủ điều kiện bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp tục gửi cho cơ sở công bố đủ điều
kiện phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu
02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP .
Bước
3: Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 68 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản đề nghị bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ thì sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu tiếp nhận hồ
sơ, cơ sở công bố đủ điều kiện được triển khai hoạt động khám sức khỏe, khám và
điều trị HIV/AIDS theo đúng phạm vi chuyên môn đã công bố.
Trường hợp
cơ sở đã công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị
HIV/AIDS có sự thay đổi về tên cơ sở, địa chỉ, điều kiện cơ sở vật chất, nhân sự
và phạm vi chuyên môn đã công bố, cơ sở này có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
đến cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ công bố.
4.2.Cách thức
thực hiện
- Trực
tuyến
- Trực
tiếp
- Bưu chính
công ích
4.3. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a. Thành phần
hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản
công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS
theo Mẫu 04 Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
2. Bản sao
hợp lệ giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh kèm theo danh mục chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
3. Danh sách nhân
sự và thiết bị y tế bảo đảm thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo Mẫu 05 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
4. Bản sao
hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có)
b. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời
gian giải quyết: 15 ngày kể
từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ
4.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
4.6. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế
Đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế, bao gồm cả bệnh
viện tư nhân (trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an và các Bộ, ngành khác): hồ sơ gửi về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đặt trụ sở.
4.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I và cơ sở công bố
đủ điều kiện được triển khai hoạt động khám sức khỏe, khám và điều trị HIV/AIDS theo đúng phạm vi chuyên môn
đã công bố 1.8. Phí: Không quy định
4.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này)
1. Mẫu 04 Phụ lục II: Văn bản
công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe hoặc khám và điều trị HIV/AIDS
2. Mẫu 05 Phụ lục II: Danh
sách nhân sự và thiết bị y tế bảo đảm thực hiện khám sức khỏe, khám và điều trị
HIV/AIDS
4.10. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
1. Luật
Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15;
2. Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
……1…...
……2…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..../VBCB-……3……
|
…..4…., ngày.... tháng... năm...
|
BẢN CÔNG BỐ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe/
khám, điều trị HIV/AIDS
Kính gửi: ……………………………….. 5
.........................................................................
Tên cơ sở
công bố:
....................................................................................................
Số giấy
phép hoạt động đã được cấp:
........................................................................
Địa chỉ:
………………………………………………….6.......................................................
Điện thoại:
……………………………………… Email (nếu có): .........................................
Công bố đủ
điều kiện thực hiện khám sức khỏe/ khám, điều trị HIV/AIDS và gửi kèm theo văn
bản này 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:7
(1)
..............................................................................................................................
(2)
..............................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH8
|
_________________________
1 Tên cơ quan chủ quản cửa cơ sở công bố
2 Tên của cơ sở công bố
3 Chữ viết tắt tên cơ sở công bố
4 Địa danh
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở công bố
7 Ghi rõ thủ tục công bố và liệt kê đầy đủ các giấy tờ, tài liệu nộp
kèm theo đơn. Các giấy tờ tài liệu phải đầy đủ và được sắp xếp theo thứ tự quy
định tại Nghị định số …../2023/NĐ-CP
8 Người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi
rõ họ, tên và đóng dấu.
Mẫu 05 - Danh sách nhân sự và thiết bị y tế để thực hiện khám sức
khỏe/ khám và điều trị HIV/AIDS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH NHÂN SỰ VÀ THIẾT BỊ Y TẾ ĐỂ THỰC HIỆN KHÁM SỨC KHỎE
/KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS
1. Tên cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh:
...........................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................................
3. Thời
gian làm việc hàng ngày: 1 ................................................................................
4. Danh sách người
thực hiện:......................................................................................
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành nghề/số giấy phép hành nghề
|
Phạm vi hoạt động chuyên môn
|
Vị trí chuyên môn 2
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
5. Bản kê
khai danh mục thiết bị y tế
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…..3 ….., ngày.... tháng... năm...
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH4
|
__________________________
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên môn được phân công đảm nhiệm.
3 Địa danh.
4 Người đứng đầu hoặc người được người đứng đầu ủy quyền ký ghi
rõ họ, tên và đóng dấu.