NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
248/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CẤP PHÉP THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng
12 năm 2017 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ quy định tại Thông tư
số 25/2017/TT-NHNN thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên
quan, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục KSTTHC-VPCP (để p/h);
- Lưu: VP, TTGSNH5.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC CẤP
PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 248/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi tên của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
2
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
3
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng
phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
4
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
chính (không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính) của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
5
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi thời hạn hoạt động của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
6
|
Thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
7
|
Thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng cổ phần từ trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ, quỹ thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy
định của pháp luật
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
8
|
Thủ tục chấp thuận tăng vốn điều lệ của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng cổ phần ngoài các trường hợp tăng vốn từ trái phiếu
chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận
để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
9
|
Thủ tục chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp cho bên mua, bên nhận chuyển nhượng là thành viên góp vốn hiện tại của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
10
|
Thủ tục chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cho bên mua, bên nhận chuyển nhượng là
thành viên góp vốn mới.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
11
|
Thủ tục chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cho bên mua, bên nhận chuyển nhượng là
chủ sở hữu mới.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
12
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng trong trường hợp việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp dẫn đến việc phải sửa đổi, bổ sung Giấy phép liên quan đến thời hạn hoạt
động, chủ sở hữu, thành viên góp vốn.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
13
|
Thủ tục chấp thuận mua bán, chuyển nhượng cổ phần
của cổ đông lớn và bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến là cổ đông thường;
mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến cổ đông lớn trở thành cổ đông thường.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh
|
14
|
Thủ tục chấp thuận mua bán, chuyển nhượng cổ phần
của cổ đông lớn và bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến là cổ đông lớn;
mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến việc trở thành cổ đông lớn
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh
|
15
|
Thủ tục chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh
từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất
khả kháng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh
|
16
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng ngoài các trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép do
thay đổi tên, thời hạn hoạt động, mức vốn điều lệ, mua bán, chuyển nhượng phần
vốn góp
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
B-NHA-003460-TT
|
Thủ tục chuyển nhượng phần góp vốn của các bên
trong Công ty cho thuê tài chính liên doanh
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
2
|
B-NHA-003437-TT
|
Thủ tục thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt
động của Công ty cho thuê tài chính không phải là công ty cho thuê tài chính
cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 quy định
việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
3
|
B-NHA-003434-TT
|
Thủ tục thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện của Công ty cho thuê tài chính không phải là công
ty cho thuê tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
4
|
B-NHA-003423-TT
|
Thủ tục thay đổi mức vốn điều lệ của Công ty cho
thuê tài chính không phải công ty cho thuê tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
5
|
B-NHA-003404-TT
|
Thủ tục thay đổi tên của Công ty cho thuê tài
chính không phải là công ty cho thuê tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
6
|
B-NHA-003380-TT
|
Thủ tục thay đổi tỷ lệ cổ phần của các cổ đông lớn
của Công ty tài chính không phải là công ty tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
7
|
B-NHA-003378-TT
|
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần có ghi tên vượt quá
tỷ lệ quy định của Ngân hàng Nhà nước của Công ty tài chính không phải là
công ty tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
8
|
B-NHA-003369-TT
|
Thủ tục thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện của công ty tài chính không phải là công ty tài
chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
9
|
B-NHA-003364-TT
|
Thủ tục thay đổi mức vốn điều lệ của công ty tài
chính không phải là công ty tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
10
|
B-NHA-003360-TT
|
Thủ tục thay đổi tên, nội dung, phạm vi, thời hạn
hoạt động và Điều lệ của công ty tài chính không phải là công ty tài chính cổ
phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
|
11
|
B-NHA-003617-TT
|
Thủ tục Thay đổi tỷ lệ cổ phần của các cổ đông lớn
của Công ty cho thuê tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
12
|
B-NHA-107533-TT
|
Thủ tục thay đổi tên, nội dung, phạm vi, thời
gian hoạt động và Điều lệ của Công ty tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 quy định
việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
Công ty tài chính đặt trụ sở chính
|
13
|
B-NHA-107987-TT
|
Thủ tục thay đổi mức vốn điều lệ của công ty tài
chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
Công ty tài chính đặt trụ sở chính
|
14
|
B-NHA-108004-TT
|
Thủ tục thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện của công ty tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
Công ty tài chính đặt trụ sở chính
|
15
|
B-NHA-108208-TT
|
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần có ghi tên vượt quá
tỷ lệ quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của Công ty tài chính cổ phần
|
Luật các tổ chức tín dụng không quy định Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận thủ tục này
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
Công ty tài chính đặt trụ sở chính
|
16
|
B-NHA-108234-TT
|
Thủ tục thay đổi tỷ lệ cổ phần của các cổ đông lớn
của Công ty tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
Công ty tài chính đặt trụ sở chính
|
17
|
B-NHA-108302-TT
|
Thủ tục thay đổi tên của Công ty cho thuê tài
chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
Công ty tài chính đặt trụ sở chính
|
18
|
B-NHA-108351-TT
|
Thủ tục thay đổi mức vốn điều lệ của Công ty cho
thuê tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
19
|
B-NHA-108447-TT
|
Thủ tục thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi
nhánh, văn phòng đại diện của Công ty cho thuê tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
20
|
B-NHA-108512-TT
|
Thủ tục thay đổi nội dung, phạm vi và thời gian
hoạt động của Công ty cho thuê tài chính cổ phần
|
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên
địa bàn
|
21
|
B-NHA-003615-TT
|
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần có ghi tên kể từ lần
chuyển nhượng đầu tiên vượt quá 20% vốn điều lệ của công ty cho thuê tài
chính cổ phần
|
Luật các tổ chức tín dụng không quy định Ngân
hàng Nhà nước chấp thuận thủ tục này.
|
Cấp phép thành lập và hoạt động ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
1. Thủ tục chấp thuận thay đổi
tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc xem
xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi tên của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng;
Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung thay đổi tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên do người
đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao
gồm các nội dung: Tên hiện tại; tên dự kiến thay đổi đảm bảo tuân thủ quy định
của pháp luật có liên quan về đặt tên; lý do thay đổi;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua việc thay đổi tên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng;
2. Thủ tục chấp thuận thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc xem
xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
c) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng
phi ngân hàng có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới
theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng;
3. Thủ tục chấp thuận thay đổi
địa điểm đặt trụ sở chính khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đang đặt trụ sở chính
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, có
văn bản gửi lấy ý kiến hoặc trình Thống đốc có văn bản gửi lấy ý kiến Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các cơ quan, đơn vị
được gửi lấy ý kiến có văn bản tham gia ý kiến gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn
tham gia ý kiến, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp, trình Thống đốc
xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép;
Bước 6: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
c) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng
phi ngân hàng có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới
theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng;
4. Thủ tục chấp thuận thay đổi
chỉ đặt trụ sở chính không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi Ngân
hàng Nhà nước hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính không
phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy
phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng;
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước có quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
chính của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ
sở chính và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ
sở chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng;
5. Thủ tục chấp thuận thay đổi
thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, có
văn bản gửi lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi
ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám
sát ngân hàng;
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh có văn bản tham gia ý kiến gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn
tham gia ý kiến, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp, trình Thống đốc
xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép;
Bước 6: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung thay đổi thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường
hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi thời hạn hoạt
động do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký;
b) Báo cáo tình hình tổ chức và hoạt động của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng;
c) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua việc thay đổi thời hạn hoạt động;
d) Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc thay đổi
thời hạn hoạt động (đối với trường hợp thay đổi thời hạn hoạt động ngoài trường
hợp gia hạn thời hạn hoạt động).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng;
6. Thủ tục chấp thuận tăng vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc xem xét,
quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung tăng vốn điều lệ của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng;
Bước 4: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tăng vốn điều lệ và sửa
đổi, bổ sung Giấy phép đối với việc tăng vốn điều lệ do người đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua phương án tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
c) Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng năm liền kề trước năm đề nghị tăng vốn điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính
chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ
chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung
báo cáo tài chính đã nộp;
d) Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ do chủ sở hữu,
thành viên góp vốn cấp, góp thêm, tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung các hồ
sơ sau đây:
(i) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp của chủ sở
hữu, thành viên góp vốn để cấp, góp thêm;
(ii) Văn bản xác nhận của Sở giao dịch Ngân hàng
Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt
trụ sở chính về số vốn điều lệ tăng thêm gửi vào tài khoản phong tỏa;
(iii) Báo cáo tài chính của chủ sở hữu, thành viên
góp vốn cấp, góp thêm năm liền kề trước năm đề nghị tăng vốn điều lệ đã được kiểm
toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
đ) Đối với trường hợp tăng vốn điều lệ đo thành viên
góp vốn mới góp vốn, ngoài các hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d(i), d(ii) khoản
này, tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ thành viên góp vốn mới của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng như hồ sơ đối với thành viên sáng lập thành lập tổ
chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy
phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng;
7. Thủ tục chấp thuận tăng vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần từ trái phiếu chuyển đổi, quỹ
dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận để lại và các
quỹ khác theo quy định của pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc xem xét,
quyết định có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
Bước 4: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề
nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng
Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Văn bản chấp thuận tăng vốn điều lệ có hiệu lực
trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký. Trường hợp việc tăng vốn điều lệ chưa
hoàn tất trong thời hạn cho phép, nếu cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thông qua việc thay đổi phương án tăng vốn điều lệ đã được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, văn bản chấp thuận tăng vốn điều lệ tự động hết
hiệu lực;
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn tất việc tăng vốn điều lệ, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước hồ sơ chứng minh hoàn tất việc
tăng vốn;
Bước 6: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tăng vốn điều lệ và sửa
đổi, bổ sung Giấy phép đối với việc tăng vốn điều lệ do người đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua phương án tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
c) Phương án tăng vốn điều lệ;
d) Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng năm liền kề trước năm đề nghị tăng vốn điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính
chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ
chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung
báo cáo tài chính đã nộp;
đ) Báo cáo danh sách cổ đông lớn và người có liên
quan của cổ đông lớn; cổ đông và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu từ 5%
vốn điều lệ hoặc 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng; cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) và người có liên quan trước và sau khi tăng vốn
điều lệ;
e) Báo cáo tổng mức sở hữu cổ phần của nhà đầu tư
nước ngoài (cá nhân, tổ chức nước ngoài) hiện tại và dự kiến sau khi tổ chức
tín dụng phi ngân hàng tăng vốn điều lệ.
g) Tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc tăng vốn
điều lệ, gồm:
(i) Báo cáo cơ cấu cổ đông sau khi tổ chức tín dụng
phi ngân hàng tăng vốn điều lệ;
(ii) Văn bản của Ủy ban chứng khoán Nhà nước về việc
phát hành cổ phiếu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với việc chấp thuận tăng vốn điều lệ và 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận tăng vốn điều lệ và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng;
8. Thủ tục chấp thuận tăng vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần ngoài các trường hợp tăng vốn
từ trái phiếu chuyển đổi, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ thặng dư vốn cổ
phần, lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo quy định của pháp luật
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc xem xét,
quyết định có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
Bước 4: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do;
Văn bản chấp thuận tăng vốn điều lệ có hiệu lực
trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký. Trường hợp việc tăng vốn điều lệ chưa
hoàn tất trong thời hạn cho phép, nếu cấp có thẩm quyền quyết định của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng thông qua việc thay đổi phương án tăng vốn điều lệ đã được
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, văn bản chấp thuận tăng vốn điều lệ tự động hết
hiệu lực;
Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
hoàn tất việc tăng vốn điều lệ, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước hồ sơ chứng minh đã hoàn tất
việc tăng vốn điều lệ;
Bước 6: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tăng vốn điều lệ và sửa
đổi, bổ sung Giấy phép đối với việc tăng vốn điều lệ do người đại diện hợp pháp
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó phải có nội dung cam kết đã
thông báo cho cổ đông, nhà đầu tư về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định
tại Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), bao gồm cả nghĩa vụ
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn mua, nhận chuyển
nhượng cổ phần tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng; không sử dụng nguồn vốn do tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua, nhận chuyển
nhượng cổ phần của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; không được mua cổ phần của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình
thức, trừ trường hợp ủy thác theo quy định của pháp luật;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua phương án tăng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
c) Phương án tăng vốn điều lệ;
d) Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng năm liền kề trước năm đề nghị tăng vốn điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính
chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ
chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung
báo cáo tài chính đã nộp;
đ) Báo cáo danh sách cổ đông lớn và người có liên
quan của cổ đông lớn; cổ đông và người có liên quan của cổ đông đó sở hữu từ 5%
vốn điều lệ hoặc 5% vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng; cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) và người có liên quan trước và sau khi tăng vốn
điều lệ;
e) Báo cáo tổng mức sở hữu cổ phần của nhà đầu tư
nước ngoài (cá nhân, tổ chức nước ngoài) hiện tại và dự kiến sau khi tổ chức
tín dụng phi ngân hàng tăng vốn điều lệ.
g) Bảng kê khai người có liên quan của cá nhân, tổ
chức dự kiến là cổ đông lớn theo mẫu quy định tại Phụ lục đính kèm Thông tư
này;
h) Bảng kê khai số thuế đã nộp của cá nhân, tổ chức
dự kiến là cổ đông lớn trong năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ kèm tờ
khai quyết toán thuế thu nhập đã nộp cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật;
i) Báo cáo dư nợ tín dụng đến thời điểm nộp hồ sơ của
tổ chức, cá nhân dự kiến là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, cổ
đông lớn, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) dự kiến tham gia mua, nhận chuyển nhượng cổ phần để tăng vốn điều lệ
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong đó tối thiểu gồm các thông tin về tên
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng, nhóm nợ và mục
đích cấp tín dụng;
k) Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của tổ chức dự kiến là cổ đông lớn;
l) Báo cáo tài chính của tổ chức dự kiến là cổ đông
lớn năm liền kề trước năm đề nghị tăng vốn điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức
kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính
chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ
chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung
báo cáo tài chính đã nộp;
m) Tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc tăng vốn
điều lệ, gồm:
(i) Báo cáo cơ cấu cổ đông sau khi tổ chức tín dụng
phi ngân hàng tăng vốn điều lệ;
(ii) Văn bản của Ủy ban chứng khoán Nhà nước về việc
chào bán chứng khoán;
(iii) Báo cáo kết quả đợt chào bán chứng khoán;
(iv) Văn bản xác nhận của ngân hàng nơi mở tài khoản
phong tỏa về số tiền thu được trong đợt chào bán chứng khoán.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với việc chấp thuận tăng vốn điều lệ và 20 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận tăng vốn điều lệ và Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê khai người
có liên quan
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng;
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT
|
Người có
liên quan
|
Mối quan hệ
với người khai
|
Tham gia góp
vốn
|
Tên tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ sở hữu/vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
2.
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
3.
|
Công ty X
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ
chức tín dụng)
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng
sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (6)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê
khai thông tin của cá nhân, tổ chức, bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến là
cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:
- Họ và tên;
- Tên thường gọi;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Địa chỉ cư trú hiện nay;
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số
giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác, ngày cấp, nơi cấp;
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng
phi ngân hàng.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên quan
2.1. Cột (2): Liệt kê người khai và tất cả người có
liên quan của người khai là cá nhân, tổ chức, bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự
kiến là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, “Người có liên quan”
tham chiếu theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ
sung), quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2.2. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người
có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại Luật các tổ chức
tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và các quy định có liên quan để điền vào cột
(3).
2.3. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng
đã tham gia góp vốn.
2.4. Đối với phần kê khai tại (6): Nếu là tổ chức,
người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
9. Thủ tục chấp thuận mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp cho bên mua, bên nhận chuyển nhượng là thành viên
góp vốn hiện tại của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, có
văn bản gửi lấy ý kiến các đơn vị liên quan;
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị
liên quan có văn bản tham gia ý kiến;
Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn
tham gia ý kiến, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp, trình Thống đốc
xem xét, quyết định có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận;
Bước 6: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 7: Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải
hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp. Quá thời hạn trên, nếu các
bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không thực hiện việc mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước tự động hết hiệu lực;
Bước 8: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện việc mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp, danh sách và tỷ lệ góp vốn của thành viên góp vốn
trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng kèm tài liệu chứng minh đã hoàn tất việc
mua bán, chuyển nhượng.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định của bên
bán, bên chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng thông qua việc mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản đề nghị mua, nhận chuyển nhượng phần vốn
góp do người đại diện hợp pháp của bên mua, bên nhận chuyển nhượng ký;
d) Văn bản thỏa thuận, cam kết mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp giữa bên bán, bên chuyển nhượng với bên mua, bên nhận chuyển nhượng;
đ) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp của bên mua,
bên nhận chuyển nhượng để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
e) Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng năm liền kề trước năm đề nghị mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
g) Báo cáo tài chính của bên mua, bên nhận chuyển
nhượng năm liền kề trước năm đề nghị mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tái chính được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
10. Thủ tục chấp thuận mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp cho bên mua, bên nhận chuyển nhượng là thành
viên góp vốn mới
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, có
văn bản gửi lấy ý kiến các đơn vị liên quan;
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị
liên quan có văn bản tham gia ý kiến;
Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn
tham gia ý kiến, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp, trình Thống đốc
xem xét, quyết định có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận;
Bước 6: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 7: Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải
hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp. Quá thời hạn trên, nếu các
bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không thực hiện việc mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước tự động hết hiệu lực;
Bước 8: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện việc mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp, danh sách và tỷ lệ góp vốn của thành viên góp vốn
trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng kèm tài liệu chứng minh đã hoàn tất việc
mua bán, chuyển nhượng.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định của bên
bán, bên chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng thông qua việc mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản đề nghị mua, nhận chuyển nhượng phần vốn
góp do người đại diện hợp pháp của bên mua, bên nhận chuyển nhượng ký;
d) Văn bản thỏa thuận, cam kết mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp giữa bên bán, bên chuyển nhượng với bên mua, bên nhận chuyển nhượng;
đ) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp của bên mua,
bên nhận chuyển nhượng để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
e) Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng năm liền kề trước năm đề nghị mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
g) Hồ sơ của thành viên góp vốn mới của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng như hồ sơ đối với thành viên sáng lập thành lập tổ chức tín
dụng phi ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
11. Thủ tục chấp thuận mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp cho bên mua, bên nhận chuyển nhượng là chủ sở hữu
mới
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng thẩm định hồ sơ, có
văn bản gửi lấy ý kiến các đơn vị liên quan;
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, các đơn vị
liên quan có văn bản tham gia ý kiến;
Bước 5: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn
tham gia ý kiến, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng tổng hợp, trình Thống đốc
xem xét, quyết định có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng;
Bước 6: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề
nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 7: Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày Ngân
hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận, các bên tham gia mua bán, chuyển nhượng phải
hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp. Quá thời hạn trên, nếu các
bên tham gia mua bán, chuyển nhượng không thực hiện việc mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp, văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước tự động hết hiệu lực;
Bước 8: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
hoàn tất việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo về kết quả thực hiện việc mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp, danh sách và tỷ lệ góp vốn của thành viên góp vốn
trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng kèm tài liệu chứng minh đã hoàn tất việc
mua bán, chuyển nhượng.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định của bên
bán, bên chuyển nhượng và bên mua, bên nhận chuyển nhượng thông qua việc mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
c) Văn bản đề nghị mua, nhận chuyển nhượng phần vốn
góp do người đại diện hợp pháp của bên mua, bên nhận chuyển nhượng ký;
d) Văn bản thỏa thuận, cam kết mua bán, chuyển nhượng
phần vốn góp giữa bên bán, bên chuyển nhượng với bên mua, bên nhận chuyển nhượng;
đ) Cam kết sử dụng nguồn tiền hợp pháp của bên mua,
bên nhận chuyển nhượng để mua, nhận chuyển nhượng phần vốn góp của tổ chức tín
dụng phi ngân hàng;
e) Báo cáo tài chính của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng năm liền kề trước năm đề nghị mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đã được
kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp
tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp
báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm
toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu
trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
g) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định của bên
bán, bên chuyển nhượng, bên mua, bên nhận chuyển nhượng thông qua nội dung
phương án mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
h) Phương án mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
i) Hồ sơ của chủ sở hữu mới của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng như hồ sơ đối với chủ sở hữu thành lập tổ chức tín dụng phi ngân
hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động
của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
12. Thủ tục sửa đổi, bổ sung
Giấy phép trong trường hợp việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp dẫn đến việc
phải sửa đổi, bổ sung Giấy phép liên quan đến thời hạn hoạt động, chủ sở hữu,
thành viên góp vốn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước;
Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo
đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà
nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép;
b) Tài liệu chứng minh hoàn tất việc mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp, gồm:
(i) Văn bản báo cáo về kết quả thực hiện việc mua
bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
(ii) Danh sách và tỷ lệ góp vốn của thành viên góp
vốn trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng;
(iii) Tài liệu chứng minh đã hoàn tất việc mua bán,
chuyển nhượng.
c) Trường hợp thay đổi thời hạn hoạt động do thay đổi
chủ sở hữu, tổ chức tín dụng phi ngân hàng nộp bổ sung văn bản về thời hạn hoạt
động của chủ sở hữu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng;
13. Thủ tục chấp thuận mua
bán, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn và bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự
kiến là cổ đông thường; mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến cổ đông lớn trở
thành cổ đông thường
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh,
thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Thanh tra, giám sát
ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh hoặc Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị do người đại diện hợp pháp của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau
đây:
(i) Thông tin về bên bán, bên chuyển nhượng;
(ii) Số cổ phần mua bán, chuyển nhượng, tổng giá trị
cổ phần mua bán, chuyển nhượng theo mệnh giá;
(iii) Số cổ phần sở hữu, tổng giá trị cổ phần sở hữu
theo mệnh giá, tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng;
(iv) Ngày giao dịch dự kiến;
(v) Nội dung cam kết đã thông báo cho cổ đông, nhà
đầu tư về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định tại Luật các tổ chức tín
dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), bao gồm cả nghĩa vụ chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn mua, nhận chuyển nhượng cổ phần tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng; không được mua cổ phần của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp
ủy thác theo quy định của pháp luật;
b) Danh sách cổ đông lớn và người có liên quan của
cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước và sau khi mua bán, chuyển
nhượng cổ phần, trong đó nêu rõ:
(i) Đối với cá nhân: Họ, tên, số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực
cá nhân hợp pháp khác, ngày cấp, nơi cấp;
(ii) Đối với tổ chức: Tên, địa chỉ trụ sở chính, số
Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản
tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn
cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của người đại diện hợp pháp của tổ chức, ngày cấp, nơi cấp;
(iii) Số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn
cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng sau khi mua bán, chuyển nhượng cổ phần (trong đó nêu rõ số lượng cổ phần
phổ thông và số lượng cổ phần ưu đãi).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp
thuận mua bán, chuyển nhượng cổ phần.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
14. Thủ tục chấp thuận mua
bán, chuyển nhượng cổ phần của cổ đông lớn và bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự
kiến là cổ đông lớn; mua bán, chuyển nhượng cổ phần dẫn đến việc trở thành cổ
đông lớn
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh,
thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Thanh tra, giám sát
ngân hàng /Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có
văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh/Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Danh sách cổ đông lớn và người có liên quan của
cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước và sau khi mua bán, chuyển
nhượng cổ phần, trong đó nêu rõ:
(i) Đối với cá nhân: Họ, tên, số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực
cá nhân hợp pháp khác, ngày cấp, nơi cấp;
(ii) Đối với tổ chức: Tên, địa chỉ trụ sở chính, số
Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản
tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn
cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác
của người đại diện hợp pháp của tổ chức, ngày cấp, nơi cấp;
(iii) Số cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn
cổ phần có quyền biểu quyết và so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng sau khi mua bán, chuyển nhượng cổ phần (trong đó nêu rõ số lượng cổ phần
phổ thông và số lượng cổ phần ưu đãi).
b) Văn bản đề nghị do người đại diện hợp pháp của tổ
chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó nêu rõ:
(i) Thông tin về bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng
và bên nhận chuyển nhượng cổ phần:
- Đối với cá nhân: Họ, tên, số chứng minh nhân dân
hoặc số thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá
nhân hợp pháp khác, ngày cấp, nơi cấp;
- Đối với tổ chức: Tên, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy
phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương
đương, ngày cấp, nơi cấp; họ, tên, số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước
công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của
người đại diện hợp pháp của tổ chức, ngày cấp, nơi cấp;
(ii) Số cổ phần mua bán, chuyển nhượng, tổng giá trị
cổ phần mua bán, chuyển nhượng theo mệnh giá;
(iii) Số cổ phần sở hữu, tổng giá trị cổ phần sở hữu
theo mệnh giá, tỷ lệ sở hữu cổ phần so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng trước và sau khi mua bán, chuyển nhượng;
(iv) Ngày giao dịch dự kiến;
(v) Nội dung cam kết đã thông báo cho cổ đông, nhà
đầu tư về quyền và nghĩa vụ của cổ đông theo quy định tại Luật các tổ chức tín
dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), bao gồm cả nghĩa vụ chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn mua, nhận chuyển nhượng cổ phần tại tổ
chức tín dụng phi ngân hàng; không sử dụng nguồn vốn do tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng để mua, nhận chuyển nhượng cổ phần của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng; không được mua cổ phần của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng dưới tên của cá nhân, pháp nhân khác dưới mọi hình thức, trừ trường hợp
ủy thác theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản đề nghị mua, nhận chuyển nhượng cổ phần
do người đại diện hợp pháp của bên mua, bên nhận chuyển nhượng ký;
d) Văn bản thỏa thuận, cam kết mua bán, chuyển nhượng
cổ phần giữa bên bán với bên mua, bên chuyển nhượng với bên nhận chuyển nhượng;
đ) Báo cáo dư nợ tín dụng đến thời điểm nộp hồ sơ của
bên mua, bên nhận chuyển nhượng, trong đó tối thiểu gồm các thông tin về tên tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp tín dụng, nhóm nợ và mục đích
cấp tín dụng;
e) Bảng kê khai người có liên quan của bên mua, bên
nhận chuyển nhượng theo mẫu quy định tại Phụ lục đính kèm Thông tư này;
g) Bảng kê khai số thuế đã nộp của bên mua, bên nhận
chuyển nhượng trong năm gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ kèm tờ khai quyết
toán thuế thu nhập đã nộp cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật;
h) Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của bên mua, bên nhận chuyển nhượng;
i) Báo cáo tài chính của bên mua, bên nhận chuyển
nhượng năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập theo quy định của pháp luật. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được
kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm
toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo
tài chính đã nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận mua bán, chuyển nhượng cổ phần.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê khai người
có liên quan.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT
|
Người có
liên quan
|
Mối quan hệ
với người khai
|
Tham gia góp
vốn
|
Tên tổ chức tín dụng
|
Tỷ lệ sở hữu/vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1.
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
2.
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
3.
|
Công ty X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ
chức tín dụng)
|
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng
sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (6)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê
khai thông tin của cá nhân, tổ chức, bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến là
cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:
- Họ và tên;
- Tên thường gọi;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Địa chỉ cư trú hiện nay;
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số
giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác, ngày cấp, nơi cấp;
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên quan
2.1. Cột (2): Liệt kê người khai và tất cả người có
liên quan của người khai là cá nhân, tổ chức, bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự
kiến là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, “Người có liên quan”
tham chiếu theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ
sung), quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2.2. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người
có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại Luật các tổ chức
tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và các quy định có liên quan để điền vào cột
(3).
2.3. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng
đã tham gia góp vốn.
2.4. Đối với phần kê khai tại (6): Nếu là tổ chức,
người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
15. Thủ tục chấp thuận tạm ngừng
hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt
động do sự kiện bất khả kháng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh,
thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Thanh tra, giám sát
ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng
phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh xem xét, có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức
tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng
hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động
kinh doanh do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký,
trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng
hoạt động kinh doanh; lý do của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh; các giải
pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động
kinh doanh đến quyền và lợi ích của khách hàng;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
16. Thủ tục sửa đổi, bổ sung
Giấy phép của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ngoài các trường hợp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép do thay đổi tên, thời hạn hoạt động, mức vốn điều lệ, mua bán,
chuyển nhượng phần vốn góp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng lập một (01)
bộ hồ sơ đề nghị gửi Ngân hàng Nhà nước;
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Thanh tra, giám sát
ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng
phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trình Thống đốc xem xét,
quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép;
Bước 4: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép. Trường
hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép do
người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó tối thiểu
bao gồm các nội dung: lý do, sự cần thiết sửa đổi, bổ sung Giấy phép; các giải
pháp dự kiến liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép ảnh hưởng đến tổ chức
và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
b) Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông
qua việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc sửa đổi,
bổ sung Giấy phép, các tài liệu khác theo quy định của pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- Lệ phí: 35.000.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 25/2017/TT-NHNN ngày 29/12/2017 quy định
về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi
ngân hàng.
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép
thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng; giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng; giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng;