TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện/ địa điểm tiếp nhận
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
- Đối với trường hợp hy sinh không
thuộc quân đội, công an quản lý:
+ Người hy sinh do Bộ trưởng hoặc
cấp tương đương hoặc Chủ tịch UBND cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận: 100 (một
trăm ngày) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
+ Người hy sinh do Chủ tịch UBND
cấp huyện cấp Giấy chứng nhận: 110 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều 23 của Pháp lệnh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên tử vong do vết thương tái phát:
+ Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đang sống tại gia đình: 124 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ;
+ Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đang nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công: 121 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
2
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với
người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã
được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước
|
a) Đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (trường
hợp đã có một trong các giấy tờ chứng minh thân nhân đã được giải quyết chế
độ ưu đãi: Quyết định hưởng trợ cấp; sổ nhận
trợ cấp ưu đãi; danh sách chi trả trợ cấp hằng
tháng hoặc trợ cấp một lần khi báo tử có ký nhận
của người hưởng trợ cấp; giấy tờ khác do cơ quan
có thẩm quyền ban hành, xác nhận được lập từ ngày 31/12/1994 trở về trước): 172 (một trăm bảy mươi hai) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Đối với trường hợp quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (có
giấy tờ quy định tại điểm a khoản này và có: Một trong các giấy
tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận là liệt sĩ, hy sinh;
tr/hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý liệt sĩ
không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập, ghi sổ nhưng đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý thì Sở LĐTB&XH có trách nhiệm tập hợp, chốt số lượng người và xác nhận danh sách,
sổ quản lý liệt sĩ đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý, hoàn thành
trước ngày 01/5/2022 và báo cáo số liệu theo Mẫu
số 101 Phụ lục I Nghị định này về Bộ LĐTB&XH trước ngày 01/6/2022): 110 (một trăm mốt) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
c) Đối với trường hợp quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (Có
giấy tờ quy định tại điểm a khoản này và có một trong các giấy tờ: Giấy báo tử, giấy báo tử trận, giấy chứng nhận hy sinh hoặc có hồ sơ đang lưu tại Sở
LĐTB&XH): 85 (tám lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
d) Đối với trường hợp quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (Có giấy tờ quy định
tại điểm a khoản này và có giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trên bia ghi danh
liệt sĩ từ cấp xã trở lên kèm theo các giấy tờ được cơ quan có thẩm quyền ban
hành hoặc xác nhận để khắc bia của UBND cấp xã nơi đặt bia ghi danh liệt sĩ):
+ Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ
do UBND cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 177 (một trăm bảy mươi bảy) ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ;
+ Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ
không do UBND cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 185 (một trăm tám lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
3
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với
người hy sinh thuộc các trường hợp quy định tại Điều 14 Pháp lệnh nhưng chưa
được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu
đãi từ ngày 01/01/1995 đến ngày 30/9/2006
|
77 (Bảy mươi
bảy) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
4
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương
cơ thể đối với thương binh không công tác trong quân đội, công an, người
hưởng chính sách như thương binh có vết thương đặc biệt tái phát và điều
chỉnh chế độ
|
116 (một trăm mười sáu) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy
trình thực hiện).
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
5
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với
người hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh
|
- Đối với người hy sinh hoặc mất
tích thuộc quân đội, công an: 219 (hai trăm mười chín) ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- Đối với người hy sinh hoặc mất
tích không thuộc quân đội, công an: 199 (một trăm chín mươi chín) ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
6
|
Tiếp nhận người có công vào cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quản lý
|
41 (bốn mươi mốt) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
7
|
Công nhận và giải quyết chế độ ưu
đãi người hoạt động cách mạng
|
37 (ba mươi bảy) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ
|
Bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
8
|
Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người
có công
|
12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
9
|
Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ
còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng
|
35 (ba mươi lăm) ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
10
|
Lấy mẫu để giám định ADN xác định
danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
|
26 (hai mươi sáu) ngày kể từ ngày
nhận đủ giấy tờ
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 9, đường Quang Trung, TP Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình
|
Không
|
- Pháp lệnh ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
11
|
Công nhận và giải quyết chế độ ưu
đãi người hoạt động cách mạng
|
- 37 (ba mươi bảy) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
Không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
12
|
Hưởng trợ cấp khi người có công
đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
- Đối với trợ cấp một lần và mai
táng: 24 (hai mươi tư) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối với trợ cấp tuất hằng tháng,
trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
+ 31 (ba mươi mốt) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp đủ điều kiện.
+ 43 (bốn mươi ba) ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật
nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
|
Bộ
phận một cửa của UBND cấp xã
|
không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|
13
|
Cấp giấy xác nhận thông tin về nơi
liệt sỹ hy sinh
|
15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Cơ
quan đơn vị quản lý liệt sỹ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
không
|
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công
với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 19/12/2020;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
31/12/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
|