Kính
gửi: Các Bộ, ngành có cơ sở đào tạo trực thuộc
Thực hiện Luật Ngân sách nhà nước, để
chuẩn bị xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách
nhà nước năm 2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Bộ, ngành có cơ sở đào tạo
trực thuộc chỉ đạo đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo và dự toán ngân
sách đào tạo năm 2023 tại Đề cương đính kèm.
Báo cáo kèm theo phụ lục biểu mẫu của
quý Bộ đề nghị gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, số
35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Email: vukhtc@moet.gov.vn)
trước ngày 30/6/2022 để phục vụ cho việc xây dựng và tổng hợp báo cáo kế hoạch
toàn ngành được kịp thời theo quy định.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị thuộc Bộ (để phối hợp);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TOÀN
NGÀNH NĂM 2023 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 3 NĂM 2023-2025
(KHỐI BỘ NGÀNH CÓ CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC THUỘC)
(Kèm theo công văn số 2154/BGDĐT-KHTC ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Bộ GDĐT)
I. Tình hình thực
hiện kế hoạch năm 2021 và ước thực hiện kế hoạch năm 2022
1. Đánh giá chung
tình hình thực hiện, ước thực hiện kế hoạch đào tạo/dự toán năm 2021, ước thực
hiện năm 2022 theo các nội dung dưới đây:
a) Rà soát mạng lưới CSĐT thuộc Bộ,
ngành quản lý: Kết quả, thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng, rà soát, điều
chỉnh, triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới CSĐT.
b) Quy mô và kết quả tuyển sinh đại học
năm 2021, ước thực hiện năm 2022 của các trường thuộc Bộ, ngành quản lý.
c) Phát triển nguồn nhân lực của Bộ,
ngành; đào tạo theo nhu cầu xã hội; cơ cấu trình độ và ngành nghề đào tạo; quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các CSĐT; chất lượng đào tạo và việc làm của
sinh viên sau tốt nghiệp; về đào tạo, tạo nguồn cán bộ cho vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy,
nghiên cứu; hợp tác quốc tế và đào tạo với nước ngoài; đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao.
d) Tình hình phát triển đội ngũ giảng
viên và cán bộ quản lý giáo dục (thuận lợi, khó khăn; thừa, thiếu, cơ cấu, số
lượng người làm việc, vị trí việc làm giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục
theo khối/ngành và giải pháp khắc phục...).
đ) Kết quả thực hiện các chính sách của
Nhà nước và các chính sách đặc thù của Bộ, ngành đối với học sinh, sinh viên;
chính sách đối với giảng viên; chính sách đối với CSĐT.
e) Đánh giá thực hiện thu (học
phí, lệ phí, hoạt động tài chính, thu hoạt động kinh doanh, dịch vụ, liên doanh
liên kết và thu sự nghiệp khác), ngân sách chi thường xuyên; định mức phân
bổ ngân sách chi thường xuyên/sinh viên công lập; tỷ lệ chi hoạt động đào tạo
so với tổng chi sự nghiệp đào tạo.
g) Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư
công theo Luật đầu tư công; khó khăn, thuận lợi; tiến độ thực hiện các công
trình, dự án thuộc nguồn vốn bộ/ngành quản lý; đánh giá về các dự án đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo (diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục
vụ hoạt động đào tạo, trang thiết bị phục vụ hoạt động đào tạo).
h) Tình hình thực hiện các chương
trình, dự án ODA do ngân sách Trung ương hỗ trợ các cơ sở đào tạo thuộc Bộ,
ngành quản lý (lưu ý đánh giá mức độ phù hợp với mục tiêu phát triển của
ngành giáo dục và lĩnh vực mà bộ, ngành là cơ quan chủ quản; những thuận lợi,
khó khăn, vướng mắc khi áp dụng những quy định mới về quản lý nguồn vốn ODA, vốn
vay ưu đãi, vốn vay lại; đề xuất, kiến nghị giải pháp sửa đổi hoặc bổ sung các
cơ chế, chính sách hiện hành).
i) Tình hình thực hiện các chương
trình, dự án, phi dự án viện trợ không hoàn lại (những thuận lợi, khó khăn,
vướng mắc trong quá trình vận động, tiếp nhận, triển khai dự án; đề xuất, kiến
nghị giải pháp sửa đổi hoặc bổ sung các cơ chế, chính sách hiện hành).
k) Kết quả thực hiện xã hội hóa giáo dục
(đánh giá thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được và đề xuất sửa đổi hoặc bổ sung
chính sách hiện hành). Tình hình thực hiện Nghị quyết 35/2019/NQ-CP và công tác
xã hội hóa giáo dục (kết quả huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát
triển Giáo dục và đào tạo; khó khăn, vướng mắc; đề xuất, kiến nghị).
2. Đánh giá chung
Trên cơ sở kết quả phân tích, đánh
giá chung về những kết quả đạt được năm 2020-2021, ước thực hiện năm 2021-2022 (so
sánh với mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch/dự toán thực hiện của năm học trước và năm
kế hoạch), những khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
II. Xây dựng kế hoạch
phát triển giáo dục và đào tạo, dự toán NSNN năm 2023 và kế hoạch tài chính 3
năm 2023-2025
1. Căn cứ pháp
lý
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII của Đảng về Chương trình hành động triển khai thực hiện
Chiến lược phát triển KT-XH 2021-2030 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất
nước 5 năm 2021-2025 đối với lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
- Căn cứ Chỉ thị của Thủ tướng Chính
phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà
nước năm 2023.
- Căn cứ tình hình triển khai thực hiện
kế hoạch phát triển giáo dục - đào tạo năm 2022, bộ ngành triển khai xây dựng kế
hoạch năm 2023 cần đảm bảo tính bao quát, khả thi, gắn với nguồn lực để thực hiện,
là công cụ quan trọng để quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo.
- Nghị quyết 19-NQ/TW ngày 25/10/2017
về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
nghị quyết 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh
nghiệp;
- Luật giáo dục 2019: Ngân sách nhà
nước bảo đảm tối thiểu 20% chi cho giáo dục.
2. Yêu cầu đối
với Kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách đào tạo năm 2023
và kế hoạch tài chính 3 năm 2023-2025
a) Kế hoạch phát triển đào tạo và dự
toán ngân sách đào tạo năm 2023 và kế hoạch tài chính 3 năm 2023-2025 phải kết
hợp chặt chẽ, phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 của bộ,
ngành; kế hoạch phải dựa trên quy hoạch mạng lưới CSĐT và quy hoạch nguồn nhân
lực của ngành; kế hoạch bao quát, khả thi, gắn với nguồn lực để thực hiện, là
công cụ quan trọng để quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo.
b) Kế hoạch được xây dựng trên cơ sở
dữ liệu của Bộ, ngành; nâng cao tính dự báo, những cơ hội, thách thức đối với sự
nghiệp phát triển nguồn nhân lực; kế hoạch phải được triển khai xây dựng đồng bộ,
phối hợp chặt chẽ với các bên liên quan; bảo đảm tính công khai, minh bạch,
công bằng, hiệu quả và tăng cường trách nhiệm giải trình trong phân bổ các nguồn
lực.
c) Thực hiện đổi mới công tác xây dựng
quy hoạch, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực; tiếp tục tăng cường quyền tự chủ và
trách nhiệm giải trình của các đơn vị sự nghiệp công lập; nâng cao hiệu quả đào
tạo, dạy nghề gắn với giải quyết việc làm; ưu tiên đầu tư cho công tác đào tạo
vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn và những ngành, nghề cần thu hút người học; tăng cường xã hội hóa giáo
dục, đào tạo.
3. Nội dung xây dựng
kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo, dự toán NSNN năm 2023 và kế hoạch tài
chính 3 năm 2023-2025
3.1. Trên cơ sở mục tiêu, chỉ
tiêu của bộ, ngành đặt ra trong kế hoạch năm 2023
- Xác định các chỉ tiêu chủ yếu của kế
hoạch theo từng nội dung; các chỉ tiêu kế hoạch phải được xây dựng theo chỉ
tiêu đầu vào, chỉ tiêu đầu ra, chỉ tiêu kết quả và theo nguyên tắc bảo đảm tính
khoa học, khả thi, cụ thể, đánh giá được, có khung thời gian thực hiện; đi kèm
với từng mục tiêu, chỉ tiêu nêu ngắn gọn về bối cảnh, phân tích, cân nhắc để lựa
chọn mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu đó.
- Kế hoạch tuyển mới đào tạo: Căn cứ vào
các tiêu chí, điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo (đội ngũ giảng viên và điều
kiện cơ sở vật chất của các CSĐT) theo quy định hiện hành (Thông tư số
07/2020/TT-BGDĐT ngày 20/3/2020 về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2018/TT-BGDĐT ngày 28/2/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các
ngành đào tạo giáo viên, trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ). Các CSĐT trực
thuộc Bộ/ngành tự chủ và chịu trách nhiệm trong việc xác định chỉ tiêu tuyển
sinh sau đại học, đại học, cao đẳng sư phạm. Vì vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề
nghị các Bộ/ngành chỉ đạo các CSĐT trực thuộc thực hiện đào tạo chất lượng, gắn
với đào tạo nhân lực của Bộ/ngành và nhu cầu xã hội.
3.2. Xác định phương hướng, nhiệm
vụ trọng tâm năm học 2022-2023
Năm 2023, là năm thứ hai thực hiện
Nghị quyết của Đại hội Đại biểu lần thứ XIII của Đảng và là năm thứ ba triển
khai thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2021 - 2025) và Chiến
lược phát triển phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030. Để tiếp tục thực
hiện hiệu quả mục tiêu Nghị quyết XIII của Đảng, Bộ GDĐT đã triển khai xây dựng
Chiến lược phát triển giáo dục đào tạo 2021-2030, tầm nhìn đến 2045 để trình Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Chính
phủ triển khai thực hiện Nghị quyết XIII của Đảng, ngành Giáo dục tiếp tục thực
hiện hiệu quả Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; trọng tâm là hiện đại hóa, đa dạng
hóa phương thức giáo dục và đào tạo theo hướng mở hướng tới phát triển toàn diện
người học theo hướng phát huy phẩm chất đạo đức, năng lực, tư duy sáng tạo và hội
nhập quốc tế, có kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm công dân; có kỹ năng sống,
kỹ năng làm việc, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân. Chú trọng đào tạo nguồn
nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ
tư và hội nhập quốc tế, thu hút và trọng dụng nhân tài; thúc đẩy nghiên cứu,
chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, chú trọng một số ngành, lĩnh vực trọng
điểm, có tiềm năng, lợi thế để làm động lực cho phát triển kinh tế - xã hội;
triển khai đồng bộ và hiệu quả quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư
phạm đồng thời với thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đại học giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục; tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng các hoạt động GDĐT; đẩy
mạnh xây dựng xã hội học tập; bảo đảm công bằng, bình đẳng trong cơ hội tiếp cận
giáo dục của người dân; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong giáo dục
3.3. Kế hoạch tài chính ngân
sách năm 2023 và kế hoạch ngân sách 3 năm 2023-2025
a) Dự toán NSNN năm 2023
- Dự toán thu: Học phí, dự toán trên
cơ sở dự kiến quy mô sinh viên công lập và khung học phí năm học 2022-2023 theo
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP (chi tiết theo trình độ đào tạo).
- Chi thường xuyên: Dự toán chi thường
xuyên sự nghiệp đào tạo năm 2023 xây dựng trên cơ sở hệ thống tiêu chí và định
mức phân bổ Ngân sách nhà nước hiện hành, trong đó dự toán chi tiền lương, các
khoản phụ cấp theo lương theo đúng các chế độ đã ban hành trước thời điểm lập dự
toán và chủ động dự kiến đầy đủ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính
sách đối với giáo dục và đào tạo đã ban hành.
- Chi đầu tư phát triển:
Dự toán chi đầu tư phát triển năm
2023 xây dựng phải phục vụ mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2023, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025, kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và tình hình thực hiện năm
2021, ước thực hiện năm 2022 của Bộ/ngành. Dự toán chi đầu tư năm 2023 phù hợp
với quy hoạch mạng lưới CSĐT, quy hoạch nguồn nhân lực của Bộ, ngành và cơ sở vật
chất hiện có, trong đó sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở
vật chất, trang thiết bị đáp ứng điều kiện chất lượng đào tạo, theo chuẩn quốc
tế; ưu tiên đầu tư để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nhân
lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội;
khuyến khích đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo, nghiên
cứu khoa học.
- Các chương trình, dự án ODA liên
quan đến hoạt động giáo dục - đào tạo của Bộ, ngành: Dự toán chia ra chi tiết
theo tính chất nguồn vốn (chi đầu tư phát triển và chi hành chính sự nghiệp);
Loại nguồn vốn (vốn ODA (NSNN cấp phát, vay lại) và vốn đối ứng (NSNN
cấp phát và chủ đầu tư tự bố trí)). Đối với dự án sử dụng nguồn vốn ODA có
sự tham gia của nhiều cơ quan chủ quản, chỉ dự toán phần kinh phí mà Bộ, ngành
mình được thụ hưởng.
- Các chương trình, dự án, phi dự án
viện trợ thuộc nguồn thu NSNN liên quan đến hoạt động giáo dục - đào tạo của Bộ,
ngành: Nguồn và cơ cấu dự toán gồm chi thường xuyên, chi đầu tư; tách theo nhiệm
vụ chi của ngân sách trung ương, nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh từ nguồn
viện trợ.
b) Kế hoạch tài chính 3 năm
2023-2025:
Thực hiện đúng Nghị định số
45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài
chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm và Thông tư số 69/2017/TT-BTC
ngày 7/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch
tài chính - NSNN 03 năm với các nội dung tương tự Dự toán năm 2022 nêu trên.
c) Kế hoạch huy động nguồn lực ngoài
ngân sách: Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/2019/NQ-CP và công tác xã hội hóa
giáo dục thuộc lĩnh vực các Bộ, ngành quản lý (giải pháp thúc đẩy xã hội hóa
giáo dục và thu hút nguồn lực, đề xuất, kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ về cơ
chế, chính sách thực hiện xã hội hóa trong giáo dục).
3.4. Đề xuất các giải pháp thực
hiện kế hoạch phát triển giáo dục, đào tạo năm 2023 của các ngành, lĩnh vực
Các Bộ, ngành đề xuất các giải pháp
mang tính khả thi, phù hợp với đặc điểm của bộ, ngành, cụ thể: (i) huy động và
sử dụng có hiệu quả các điều kiện thực hiện kế hoạch: đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; các nguồn lực tài chính;
(ii) giải pháp về tổ chức quản lý (tổ chức, chỉ đạo, điều hành, phối hợp liên
ngành và kiểm tra, giám sát việc thực hiện); (iii) đề xuất các giải pháp, cơ chế,
chính sách để huy động được nguồn lực của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước phát triển giáo dục và đào tạo đối với ngành, lĩnh vực.
4. Kiến nghị và đề
xuất:
Đề xuất các kiến nghị với Quốc hội,
Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành Trung ương.
STT
|
Nội dung
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Kế hoạch Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2023
|
Ghi chú
|
Dự toán
|
Thực hiện
|
Dự toán
|
Tỷ trọng
|
Kết quả thực hiện đến 30/6
|
Ước thực hiện cả năm
|
Tăng (giảm) so với dự toán 2021
|
Dự toán
|
Tăng (giảm) so với
dự toán 2022
|
Dự toán
|
Tăng (giảm) so với dự toán 2023
|
Dự toán
|
Tăng (giảm) so với dự toán 2024
|
Số tuyệt đối
|
%
|
Số tuyệt đối
|
%
|
Số tuyệt đối
|
%
|
Số tuyệt đối
|
%
|
|
Tổng chi NSNN trong lĩnh vực GD&ĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chia theo nguồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số chia ra
|
- Chi từ nguồn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chia theo nguồn
|
Chi thường xuyên, trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi từ nguồn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi đầu tư, trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi từ nguồn trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Chi đầu tư phát triển (không bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Chi đầu tư phát triển cho các Chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Chi đầu tư phát triển (không bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
Chi đầu tư phát triển cho các Chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ cấu trung ương, địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chia theo cấp
NS
|
Trung
ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi tiết theo
nhiệm vụ chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
|
Chi đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
|
Chi đầu tư phát triển theo cơ cấu trung ương, địa phương, trong
đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung
ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
|
Chi đầu tư phát triển theo cơ cấu nguồn vốn, trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn CTMTQG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn viện trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn
trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn
trái phiếu Chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn NSNN khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
|
Chi thường xuyên, trong đó: (Không bao gồm chi thực hiện chính
sách)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi
thường xuyên, trong đó: (Không bao gồm chi thực hiện chính sách, các Đề án, dự án, chương trình..)
|
Chi thường xuyên, trong đó: (Không bao gồm chi thực hiện chính
sách)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi cho con người (tiền tương và các khoản đóng góp theo lương)
|
-
Chi thanh toán cho cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi cho hoạt động chuyên môn
|
-
Chi cho hoạt động chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Chi khác
|
-
Chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
|
Chi thực hiện các chính sách theo quy định - Hùng rà soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh
phí thực hiện Nghị định 86: cấp bù học phí cho các cơ sở GDMN, phổ thông, đào
tạo nghề nghiệp và đại học, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh thuộc gia
đình có hoàn cảnh khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh
phí thực hiện chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo chính
sách đối với giáo viên mầm non theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh
phí thực hiện chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu
giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người theo Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kinh
phí thực hiện Quyết định 66/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính
sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên hộ nghèo, hộ cận nghèo là người
DTNT thi đỗ vào học tại các cơ sở GDĐH hệ chính quy với mức bằng 60% mức
lương tối thiểu chung/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kinh
phí quy thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2017,
trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kinh
phí theo Nghị định 134/2006/NĐ-CP về chế độ đào tạo cử tuyển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Kinh
phí thực hiện Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Kinh
phí thực hiện Thông tư 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT về học bổng chính sách đối với
học sinh, sinh viên là người DTNT học tại các trường PTDTNT và trường DB đại
học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Kinh
phí thực hiện Nghị định 54 của Chính phủ về phụ cấp thâm niên nhà giáo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Các
chế độ chính sách khác do trung ương và địa phương ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
|
Chi chương trình mục tiêu, đề án, dự án, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào
tạo theo Quyết định số 2779/QĐ-BQP ngày 31/7/2013 của Bộ Quốc phòng (bắt đầu
triển khai năm 2014)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đề
án Đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh theo Quyết định
số 607/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của TTCP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
-
Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục
đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai
đoạn 2019-2030 được TTCP phê duyệt tại Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày
18/01/2019 (Đề án 89);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
-
Đề án Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn
2017-2025 được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2080/QĐ-TT ngày
22/12/2017 (Đề án NNQG);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
-
Đề án “Đào tạo, bồi dưỡng NG&CBQLCSGD đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025
được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 732/QĐ-TTg (Đề án 732);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
-
Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GD mầm non GĐ 2018-2025
được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (QĐ
33/QĐ-TTg);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
-
Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ
thông giai đoạn 2017 - 2025 được Chính phủ ban hành tại Quyết định số
1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 (Đề án 1436);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
-
Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt
động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” được Chính phủ ban
hành tại Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 (Đề án 117);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
-
Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030 được Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 (Đề án 1373);
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
-
Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 được Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 (Đề án 1677).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
-
Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” theo Quyết định số
1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án 1665).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
-
Các nhiệm vụ thực hiện đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số
29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD và ĐT, đáp ứng
yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN như triển khai
chương trình, SGK giáo dục phổ thông
mới, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán
bộ quản lý giáo
dục;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Các
chương trình, đề án, dự án khác
triển khai các
nhiệm vụ trọng tâm của ngành (nêu rõ tên CT, Đề án,
DA)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
|
Các chương trình, dự án ODA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ cấu chi theo cấp học và trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Chia theo cấp học và trình độ đào tạo
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi lương và các khoản đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ và bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi lương và các khoản đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ và bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi lương và các khoản đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ và bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi lương và các khoản đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ và bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6
|
|
Cao đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi lương và các khoản đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ và bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.7
|
|
Giáo dục Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi lương và các khoản đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ và bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.8
|
|
Các
cơ sở giáo dục đào tạo khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi lương và các khoản đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ và bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản
chi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|