HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2025/NQ-HĐND
|
Thành
phố Huế, ngày 26 tháng 02 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA THÀNH PHỐ HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết
toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Thông tư số
65/2024/TT-BTC ngày 05/9/2024 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 1 điều 2
Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên
môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 1600/TTr-UBND ngày 14 tháng 02
năm 2025 của Ủy ban nhân dân thành phố Huế về việc ban hành Nghị quyết Quy định
nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ thuộc phạm vi quản lý của thành phố Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của thành phố Huế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố trong phạm
vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố
Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 22 thông qua ngày 26 tháng 02 năm 2025
và có hiệu lực kể từ 07 tháng 3 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Tài chính; KH&CN;
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
- Thường vụ Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBMTTQ Việt Nam thành phố;
- Các sở, Ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Công báo thành phố;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THÀNH PHỐ HUẾ
(Kèm theo Nghị quyết số 07/2025/NQ-HĐND ngày 26/02/2025 của Hội đồng
nhân dân thành phố Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định nội dung và mức chi từ
ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản
lý của thành phố Huế.
2. Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc nội dung triển khai của các chương trình khoa học và
công nghệ theo các Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ trong từng giai
đoạn được áp dụng quy định tại Quy định này và các quy định tài chính đặc thù
(nếu có).
3. Các nguồn vốn khác ngoài ngân sách nhà nước huy
động thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo các định mức
chi quy định hiện hành đối với các nguồn vốn đó; khuyến khích các đơn vị thực
hiện theo Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
3. Chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Thực hiện theo quy định
tại Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN .
Điều 4. Mức thù lao tham gia
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm
chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy
đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức
danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố là 32 triệu đồng/người/tháng,
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở là 25,6 triệu đồng/người/tháng; đối với
các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao không quá 0,8 lần mức
chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
2. Hệ số lao động khoa học của các chức danh
STT
|
Chức danh (CD)
|
Hệ số lao động
khoa học (Hcd)
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp thành phố
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,8
|
0,64
|
2
|
Thư ký khoa học
|
0,24
|
0,19
|
3
|
Thành viên chính
|
0,64
|
0,51
|
4
|
Thành viên
|
0,32
|
0,26
|
5
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,16
|
0,13
|
Một cá nhân có thể tham gia nhiều nội dung, công việc
nghiên cứu với các chức danh khác nhau. Thù lao của cá nhân trong nội dung,
công việc nghiên cứu được tính theo hệ số lao động khoa học của chức danh tương
ứng và thời gian cá nhân thực hiện nội dung, công việc nghiên cứu đó.
3. Mức thù lao tham gia nhiệm vụ được lập theo nội
dung, công việc nghiên cứu và theo chức danh (đối với chủ nhiệm nhiệm vụ; thư
ký khoa học) hoặc nhóm chức danh (đối với thành viên chính; thành viên; kỹ thuật
viên, nhân viên hỗ trợ) được tính theo các công thức sau:
a. Thù lao của chủ nhiệm nhiệm vụ để thực hiện các
công việc quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông
tư số 02/2023/TT-BKHCN:
TLcn = Hcd x DMcn
x 20% x T
Trong đó:
TLcn:
Thù lao của chủ nhiệm nhiệm vụ;
Hcd:
Hệ số lao động khoa học của chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ được quy định tại khoản
2 Điều này;
DMcn:
Định mức thù lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng).
b. Thù lao của thư ký khoa học để thực hiện các
công việc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN:
TLtk = Hcd x DMcn
x 20% x T
Trong đó:
TLtk:
Thù lao của thư ký khoa học;
Hcd:
Hệ số lao động khoa học của chức danh thư ký khoa học được quy định tại khoản 2
Điều này;
DMcn.
Định mức thù lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
T: Tổng thời gian thực hiện nhiệm vụ (tháng).
c. Chi thù lao của nhóm chức danh:
TLncd = Hcd x DMcn x ƩtNCD
Trong đó:
TLncd:
Tổng thù lao của nhóm chức danh;
Hcd: Hệ
số lao động khoa học của chức danh quy định tại khoản 2 Điều này;
DMcn:
Định mức thù lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
ƩtNCD: Tổng số tháng quy đổi tham gia thực
hiện nhiệm vụ của nhóm chức danh.
d. Chi thù lao của nhóm chức danh cho số ngày quy đổi
không đủ tháng:
TLncd = Hcd x DMcn x (Ʃtn/22)
Trong đó:
TLncd:
Tổng thù lao của nhóm chức danh;
Hcd:
Hệ số lao động khoa học của chức danh quy định tại khoản 2 Điều này;
DMcn:
Định mức thù lao theo tháng của chủ nhiệm nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
Ʃtn: Tổng số ngày quy đổi không đủ tháng
mà nhóm chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (tn<
22).
4.Tiền công thuê lao
động phổ thông hỗ trợ các công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): thực hiện
theo quy định tại mục b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC .
Điều 5. Chi thuê chuyên gia
trong nước, chuyên gia nước ngoài phối hợp nghiên cứu thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
1. Thuê chuyên gia trong nước: thực hiện theo điểm
a khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 03/2023/TT-BTC .
2. Thuê chuyên gia nước ngoài: thực hiện theo điểm
b khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 03/2023/TT-BTC .
3. Các trường hợp được
thuê chuyên gia phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ thực hiện thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.
4. Việc xác định các trường hợp áp dụng dự toán
thuê chuyên gia vượt mức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 6. Chi thuê chuyên gia tư
vấn độc lập
1. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá
độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 4 lần
mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu
trách nhiệm.
2. Các trường hợp phải thuê chuyên gia tư vấn độc lập
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 7. Chi mua vật tư, nguyên,
nhiên, vật liệu; chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định
Thực hiện theo khoản 3 Điều 4 của Thông tư
03/2023/TT-BTC .
Điều 8. Chi hội nghị, hội thảo
khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
Nội dung và mức chi hội nghị, hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu; phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ, chương trình
khoa học và công nghệ được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết
số 06/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành quy định chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế; Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Ngoài ra, Quy định này quy định định mức xây dựng dự
toán chi thù lao tối đa tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
như sau:
ĐVT: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
ĐVT
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp thành phố
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Người chủ trì
|
Người/ buổi
|
1.600
|
1.280
|
2
|
Thư ký
|
Người/ buổi
|
400
|
300
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo, diễn đàn, tọa
đàm khoa học
|
Báo cáo
|
2.400
|
1.920
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng (không trình bày tại hội thảo, diễn đàn, tọa đàm khoa học)
|
Báo cáo
|
1.200
|
960
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo, diễn đàn, tọa đàm
khoa học
|
Người/ buổi
|
240
|
190
|
Điều 9. Chi điều tra, khảo sát
thu thập số liệu
Các nội dung và mức
chi thực hiện điều tra, khảo sát thu thập số liệu thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống
kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng
6 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 điều 3 và Mẫu số 01 kèm
theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Điều 10. Chi họp hội đồng tự
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
ĐVT:
1.000 đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp thành phố
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chi họp hội đồng
|
Nhiệm vụ
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
720
|
580
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
600
|
480
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
120
|
100
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
120
|
100
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
80
|
60
|
2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
1 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
|
280
|
220
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
trong hội đồng
|
|
400
|
320
|
Điều 11. Chi quản lý chung nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 240 triệu đồng.
Điều 12. Chi hoạt động của các
Hội đồng
1. Chi thù lao
ĐVT: 1.000 đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp thành phố
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
960
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800
|
640
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
190
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
190
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
130
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
320
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
560
|
450
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
560
|
450
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
400
|
320
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.440
|
1150
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.200
|
960
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
190
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
190
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
130
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
450
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800
|
640
|
3
|
Chi thẩm định kinh phí của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
|
|
|
|
-
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
800
|
640
|
-
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560
|
450
|
-
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
190
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
160
|
130
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
-
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.440
|
1150
|
-
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.200
|
960
|
-
|
Thư ký khoa học
|
|
240
|
190
|
-
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
190
|
-
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
130
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
560
|
450
|
-
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
800
|
640
|
2. Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên
cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 13. Chi công tác kiểm
tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm
tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ
1. Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh
giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 30 tháng
3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính
thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định này.
Điều 14. Chi thông báo, tuyển
chọn trên các phương tiện truyền thông và các khoản chi khác liên quan đến triển
khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ:
Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và
định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát
sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 15. Nguồn kinh phí thực
hiện:
1. Ngân sách nhà nước
giao dự toán hàng năm;
2. Nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng theo
các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời gian thực
hiện nhiệm vụ.