BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2738/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG
KÊ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số
101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang
Bộ;
Căn cứ Nghị định số
85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ,
quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang
bộ;
Căn cứ Nghị định số
14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
Cục Tin học và Thống kê tài
chính là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ
Tài chính thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước và tổ chức thực hiện các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, bảo
đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê ngành Tài
chính.
Cục Tin học và Thống kê tài
chính có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài
chính:
a) Dự thảo các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
b) Các chính sách, quy định,
quy chế về ứng dụng công nghệ thông tin phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi
số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê
ngành Tài chính.
c) Chiến lược, quy hoạch phát
triển, kiến trúc tổng thể, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm về ứng dụng công
nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, bảo đảm an toàn
thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê ngành Tài chính.
d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy
định quản lý chất lượng, định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực ứng dụng
công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, bảo đảm an
toàn thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê ngành Tài chính
theo quy định của pháp luật.
đ) Hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành Tài chính.
2. Hướng dẫn triển khai và tổ
chức thực hiện các quy định, kế hoạch của Nhà nước và Bộ Tài chính về ứng dụng công
nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, bảo đảm an toàn
thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê ngành Tài chính.
3. Đôn đốc, kiểm tra, giám
sát việc tổ chức thực hiện và chấp hành quy định, kế hoạch của Nhà nước và Bộ
Tài chính về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, chuyển
đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính và thống
kê ngành Tài chính.
4. Hướng dẫn, hỗ trợ Sở Tài
chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, bảo đảm an toàn
thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê ngành Tài chính trong
hoạt động của các đơn vị.
5. Về công tác quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, bảo
đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê ngành Tài
chính:
a) Hướng dẫn và tổng hợp, thẩm
định trình Bộ phê duyệt kế hoạch 5 năm về ứng dụng công nghệ thông tin;
b) Phối hợp với Cục Kế hoạch
- Tài chính thẩm định, thẩm định nội bộ chủ trương đầu tư đối với các dự án
công nghệ thông tin, thẩm định nội bộ đối với các dự án công nghệ thông tin thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và các nội dung khác theo phân cấp
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c) Thẩm định thiết kế cơ sở/thiết
kế chi tiết dự án công nghệ thông tin theo hình thức báo cáo kinh tế kỹ thuật
các dự án ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng
và các nội dung khác theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
d) Tham gia ý kiến về kỹ thuật,
công nghệ và các vấn đề liên quan đối với một số dự án công nghệ thông tin/kế
hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền phê duyệt của các đơn vị
thuộc Bộ theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Tổ chức công tác thống kê
tài chính và phân tích dự báo phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành theo phân
công của Bộ trưởng Bộ Tài chính; chủ trì công tác công bố số liệu, cung cấp
thông tin thống kê tài chính của Bộ Tài chính, biên soạn, xuất bản Niên giám thống
kê tài chính và các ấn phẩm thống kê tài chính theo quy định của Nhà nước và của
Bộ Tài chính.
7. Quản lý thống nhất các bảng
mã, bảng phân loại thống kê dùng chung của ngành Tài chính; thực hiện việc cấp
mã số cho các đối tượng quản lý theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
8. Xây dựng và quản lý vận
hành cơ sở dữ liệu tài chính quốc gia; hướng dẫn, giám sát việc xây dựng các cơ
sở dữ liệu chuyên ngành của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
9. Xây dựng và triển khai các
giải pháp, sản phẩm (phần cứng, phần mềm, nội dung, thông tin số) mang tính tổng
quát toàn ngành Tài chính, các phần mềm dùng chung và tích hợp giữa các tổ chức
chuyên ngành thuộc Bộ Tài chính; các chương trình ứng dụng phục vụ công tác
nghiệp vụ cơ quan Bộ và các cơ quan tài chính các cấp ở địa phương; tổ chức duy
trì, cập nhật, nâng cấp, mở rộng, quản lý vận hành, hỗ trợ sử dụng tại cơ quan
Bộ Tài chính.
10. Tổ chức, xây dựng, triển
khai và đảm bảo vận hành: Trung tâm dữ liệu của Bộ Tài chính; hạ tầng công nghệ
thông tin, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính; hệ thống hạ tầng
truyền thông thống nhất ngành Tài chính.
11. Đề xuất và tổ chức triển
khai các giải pháp kỹ thuật công nghệ phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi
số, dịch vụ công trực tuyến gắn kết với chương trình cải cách hành chính ngành
Tài chính. Chủ trì, tổng hợp, đề xuất, báo cáo Bộ Tài chính để báo cáo Chính phủ
về tình hình triển khai và đề xuất các giải pháp triển khai Chính phủ số.
12. Tổ chức, xây dựng, triển
khai và đảm bảo vận hành Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính, Cổng thông tin điện
tử nội bộ của Bộ Tài chính, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện
tử, Hệ thống dịch vụ công trực tuyến tại cơ quan Bộ Tài chính; Công khai thông
tin dữ liệu và tích hợp các kênh thông tin, phần mềm và cơ sở dữ liệu trên Cổng
thông tin điện tử, Cổng thông tin điện tử nội bộ và Cổng Dịch vụ công của Bộ
Tài chính theo quy định của Nhà nước và Bộ Tài chính.
13. Xây dựng, triển khai, duy
trì, cập nhật, nâng cấp mở rộng và quản lý, hỗ trợ hệ thống thông tin dự phòng
thảm họa của ngành Tài chính.
14. Chủ trì phối hợp với các
đơn vị liên quan xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông
tin và thống kê ngành Tài chính; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê
duyệt.
15. Thực hiện nhiệm vụ mua sắm
tài sản, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi
số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê
ngành Tài chính thuộc danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp Bộ của Bộ Tài
chính.
16. Là đầu mối quản lý, triển
khai, vận hành, hỗ trợ kết nối liên thông các hệ thống ứng dụng, hạ tầng công
nghệ thông tin của Bộ Tài chính với Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương và các
cơ quan, tổ chức có liên quan.
17. Tổ chức, xây dựng, triển
khai và đảm bảo vận hành hệ thống công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn thông
tin mạng, an ninh mạng tại cơ quan Bộ Tài chính, đại diện Văn phòng Bộ Tài
chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
18. Tổ chức nghiên cứu, thử
nghiệm công nghệ mới thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông,
phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an
ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê ngành Tài chính phục vụ cho yêu cầu quản
lý của ngành Tài chính.
19. Tổ chức các hoạt động
thông tin truyền thông và các hoạt động thúc đẩy thúc đẩy công nghệ thông tin,
phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an
ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê ngành Tài chính.
20. Đánh giá định kỳ và xếp hạng
ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, bảo
đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của Bộ Tài chính và thống kê ngành Tài
chính.
21. Tổ chức nghiên cứu khoa học
hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành theo kế hoạch
và nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
22. Phối hợp với các đơn vị
có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc
chức năng, nhiệm vụ của Cục; tiếp nhận, quản lý các dự án nước ngoài về phát
triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh
mạng của Bộ Tài chính và thống kê ngành Tài chính theo phân công của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
23. Quản lý công chức, viên
chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
24. Tổ chức các khóa học đào
tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin, chuyển đổi số và an toàn an ninh mạng.
25. Chủ trì rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ của Cục. Thực hiện tự
kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
26. Thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo theo quy định của Bộ Tài chính và của pháp luật.
27. Thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Bộ máy giúp việc Cục trưởng
Cục Tin học và Thống kê tài chính:
a) Văn Phòng Cục;
b) Phòng Kế hoạch tổng hợp;
c) Phòng Thẩm định và Kiểm
tra;
d) Phòng Quản lý ứng dụng
công nghệ thông tin;
đ) Phòng Dịch vụ công và nội
dung số;
e) Phòng Quản lý dữ liệu và
thống kê;
g) Phòng Quản lý an toàn
thông tin và an ninh mạng;
h) Phòng Quản lý hạ tầng kỹ
thuật.
Nhiệm vụ cụ thể của Văn phòng
và các phòng do Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính quy định.
2. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Cục:
a) Trung tâm Chuyển giao công
nghệ và Hỗ trợ kỹ thuật.
b) Trung tâm Dữ liệu và triển
khai công nghệ thông tin tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm thuộc Cục do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
3. Cục Tin học và Thống kê
tài chính làm việc theo tổ chức phòng kết hợp với chế độ chuyên viên. Đối với
công việc thực hiện chế độ chuyên viên, Cục trưởng phân công nhiệm vụ cho công
chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn và năng lực chuyên môn để đảm
bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Cục Tin học và Thống kê tài
chính được bố trí kế toán trưởng tại các đơn vị dự toán theo quy định hiện hành
của pháp luật và của Bộ Tài chính.
Biên chế của Cục Tin học và
Thống kê tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4.
Lãnh đạo Cục
Cục Tin học và Thống kê tài
chính có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng theo quy định.
Cục trưởng Cục Tin học và Thống
kê tài chính chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Cục; quản lý công chức, viên chức, tài chính, tài sản được
giao theo quy định của pháp luật.
Phó Cục trưởng Cục Tin học và
Thống kê tài chính chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, Bộ trưởng Bộ Tài chính và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5.
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 234/QĐ-BTC ngày 23/02/2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Cục Tin học và Thống kê tài chính.
Cục trưởng Cục Tin học và Thống
kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ
trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP Đảng ủy, Công đoàn;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (15b)
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Đức Phớc
|