|
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 4777/QĐ-BQP
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 9 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC MẬT MÃ DÂN SỰ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 211/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2025 của
Chính phủ quy định về hoạt động mật mã dân sự và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02
năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện
tử được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng ban
Ban Cơ yếu Chính phủ tại Tờ trình số 883/TTr-BCY ngày 22 tháng 9 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực mật mã dân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung tại Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính tương ứng đã được
công bố tại Quyết định số 6225/QĐ-BQ ngày 23
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về công bố Bộ thủ tục hành chính
hiện hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Trưởng
ban Ban Cơ yếu Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các đồng chí Lãnh đạo Bộ Quốc phòng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cổng Thông tin điện tử BQ (để đăng tải);
- Lưu: VT, CCHC. S135.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC MẬT
MÃ DÂN SỰ
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-BQP ngày tháng
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
PHẦN 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
|
1
|
1.013199
|
Thủ tục cấp Giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
Nghị định số 211/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2025 của
Chính phủ quy định về hoạt động mật mã dân sự và sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03
tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và
giao dịch điện tử được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 14/2022/NĐ- CP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ.
|
Mật mã dân sự
|
Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã
|
|
2
|
1.013200
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
|
3
|
1.013201
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
|
4
|
1.013202
|
Thủ tục gia hạn Giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
|
|
5
|
1.013203
|
Thủ tục cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
|
PHẦN 2. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật
mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau: Số điện thoại/số fax: 024-3232.3313;
Thư điện tử: [email protected]; Website: http://www.nacis.gov.vn; Cổng Dịch
vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn. Hồ sơ trực tuyến phải được ký số
theo quy định của pháp luật về chữ ký số.
Bước 2: Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp phép
thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo mẫu số 01 Phụ lục III Nghị
định số 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của
Chính phủ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị
tương đương (không bắt buộc doanh nghiệp phải cung cấp);
- Bản sao văn bằng hoặc chứng
chỉ chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ
thuật;
- Phương án kỹ thuật gồm: Tài
liệu về đặc tính kỹ thuật, tham số kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ; các biện pháp, giải pháp
kỹ thuật; phương án bảo hành, bảo trì sản phẩm theo mẫu số 03 Phụ lục III Nghị
định số 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của
Chính phủ;
- Phương án kinh doanh gồm: Phạm
vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm, dịch vụ hệ thống phục vụ
khách hàng và bảo đảm kỹ thuật theo mẫu
số 04 Phụ lục III Nghị định số 211/2025/NĐ-CP
ngày 25/7/2025 của Chính phủ;
- Phương án bảo mật và an toàn
thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân
sự theo mẫu số 05 Phụ lục III
Nghị định số 211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025
của Chính phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp phép
thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cơ quan giải quyết: Cục
Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Phí, lệ phí: Mức
thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí
ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 (Thông tư số 64/2025/TT-BTC
ngày 30/6/2025 quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho
doanh nghiệp, người dân).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số
211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ);
- Phương án kỹ thuật (mẫu số 03 Phụ lục III Nghị định số
211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ);
- Phương án kinh doanh (mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định số
211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ);
- Phương án bảo mật và
an toàn thông tin mạng (mẫu số
05 Phụ lục III Nghị định số 211/2025/NĐ-CP
ngày 25/7/2025 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được cấp Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau đây:
- Có đội ngũ quản lý, điều
hành, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuyên môn về bảo mật, an toàn thông tin: Có tối
thiểu 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các ngành
điện tử - viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ
quản lý, điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện tử - viễn thông, công
nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin hoặc tốt nghiệp một ngành khác và
có chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin;
- Có hệ thống trang thiết bị,
cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Có phương án kỹ thuật phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Có phương án bảo mật và an
toàn thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự;
- Có phương án kinh doanh phù hợp:
Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp với
phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật
An toàn thông tin mạng 2015;
- Nghị định số 211/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2025 của
Chính phủ quy định về hoạt động mật mã dân sự và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02
năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện
tử được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Mẫu
số 01
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: ..…
|
……, ngày ..…
tháng ..… năm ..…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Kính
gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
phép (viết bằng tiếng Việt): .....................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): ..........................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có): ..........................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Điện thoại:
................................................................................................................
Email:
................................................. Website:
......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương
đương:................................................................................................
do:
....................................................... cấp ngày:
....................................................
Họ và tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: ...................................
Chức vụ:....................................................................................................................
Số CCCD/Số định danh cá nhân/Hộ
chiếu: .............................................................
cấp ngày
.......................... tại
...................................................................................
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ cấp
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự như sau:
1. Danh mục các sản phẩm mật
mã dân sự đề nghị cấp phép kinh doanh
|
STT
|
Tên nhóm sản phẩm
|
Tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật
|
Phạm vi, lĩnh vực cung cấp
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2. Danh mục các dịch vụ mật
mã dân sự đề nghị cấp phép kinh doanh
|
STT
|
Tên dịch vụ
|
Phạm vi, lĩnh vực cung cấp
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
Tôi/chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết
thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Luật An toàn thông tin mạng.
|
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
|
PHƯƠNG
ÁN KỸ THUẬT
(Kèm
theo Đơn đề nghị số … ngày … tháng … năm …)
I. SẢN PHẨM XIN CẤP PHÉP
1. Giới thiệu chung
Giới thiệu chung về sản phẩm cần
xin cấp phép, bao gồm thông tin chung về sản phẩm; các chức năng, đặc tính kỹ
thuật của sản phẩm.
2. Đặc tính kỹ thuật mật mã
Nêu rõ các thuật toán mật mã,
tham số mật mã được sử dụng trong sản phẩm (tham chiếu kết quả đánh giá, chứng
nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với các đặc tính kỹ thuật mật mã của
sản phẩm).
3. Mô hình triển khai
Mô tả mô hình triển khai sản phẩm
và nguyên lý chung của việc sử dụng sản phẩm nhằm bảo mật, xác thực thông tin
trong hệ thống.
4. Cấu hình tham số mật mã
Mô tả việc thiết lập, cấu hình
các tham số mật được sử dụng trong sản phẩm và tài liệu tham chiếu (nếu có).
II. PHƯƠNG ÁN BẢO HÀNH, BẢO
TRÌ SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
1. Tổng quan
2. Phạm vi bảo hành, bảo trì
3. Quy trình bảo hành
4. Địa chỉ bảo hành
Mẫu
số 04
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
|
PHƯƠNG
ÁN KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị số … ngày … tháng … năm …)
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Giới thiệu các thông tin chung
và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Cơ sở vật chất
Mô tả hệ thống trang thiết bị,
cơ sở vật chất của doanh nghiệp.
3. Nhân sự
Thống kê đội ngũ quản lý, điều
hành, kỹ thuật (ghi rõ thông tin số lượng và trình độ chuyên môn).
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
1. Phạm vi, đối tượng cung cấp
Nêu rõ phạm vi, đối tượng, lĩnh
vực cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
2. Kế hoạch kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ
Trình bày dự kiến kế hoạch kinh
doanh, quy mô, số lượng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
III. PHƯƠNG ÁN ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
Mô tả dịch vụ hệ thống phục vụ
khách hàng và bảo đảm kỹ thuật.
Mẫu
số 05
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
|
PHƯƠNG
ÁN BẢO MẬT VÀ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
(Kèm
theo Đơn đề nghị số … ngày … tháng … năm …)
I. DỮ LIỆU CẦN BẢO VỆ
Trình bày các dữ liệu nhạy cảm
cần bảo vệ của cá nhân, tổ chức liên quan tới hoạt động quản lý và cung cấp sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự mà doanh nghiệp lưu giữ.
II. PHƯƠNG ÁN BẢO MẬT
Trình bày các biện pháp nghiệp
vụ và kỹ thuật để bảo vệ dữ liệu nhạy cảm nêu tại mục I.
2. Thủ tục
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập hồ sơ
đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản
lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau: Số điện thoại/số
fax: 024-3232.3313; Thư điện tử: [email protected]; Website: http://www.nacis.gov.vn;
Cổng Dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn. Hồ sơ trực tuyến phải
được ký số theo quy định của pháp luật về chữ ký số.
Bước 2: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định, sửa
đổi, bổ sung và cấp lại Giấy phép cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp
phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép theo mẫu số 02 Phụ lục
III Nghị định số 211/2025/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị
tương đương (không bắt buộc doanh nghiệp phải cung cấp);
- Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp (không bắt buộc doanh nghiệp phải cung cấp);
- Phương án kỹ thuật gồm: Tài
liệu về đặc tính kỹ thuật, tham số kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật của sản phẩm; tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ; các biện pháp, giải pháp
kỹ thuật; phương án bảo hành, bảo trì sản phẩm theo mẫu số 03 Phụ lục III Nghị
định số 211/2025/NĐ-CP;
- Phương án kinh doanh gồm: Phạm
vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng sản phẩm, dịch vụ hệ thống phục vụ
khách hàng và bảo đảm kỹ thuật theo mẫu
số 04 Phụ lục III Nghị định số 211/2025/NĐ-CP;
- Phương án bảo mật và an toàn
thông tin mạng trong quá trình quản lý và cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân
sự theo mẫu số 05 Phụ lục III
Nghị định số 211/2025/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp lại Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp phép
thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết: Cục
Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Phí, lệ phí: Mức
thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí
ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 (Thông tư số 64/2025/TT-BTC
ngày 30/6/2025 quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho
doanh nghiệp, người dân).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số
211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ);
- Phương án kỹ thuật (mẫu số 03 Phụ lục III Nghị định số
211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ);
- Phương án kinh doanh (mẫu số 04 Phụ lục III Nghị định số
211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ);
- Phương án bảo mật và an toàn
thông tin mạng (mẫu số 05 Phụ lục
III Nghị định số 211/2025/NĐ-CP ngày
25/7/2025 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được thực hiện trong trường hợp
doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép thay đổi tên, thay đổi người đại diện theo
pháp luật hoặc thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thông tin mạng 2015;
- Nghị định số 211/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2025 của
Chính phủ quy định về hoạt động mật mã dân sự và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02
năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện
tử được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Mẫu
số 02
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: …
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Sửa
đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Kính
gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
phép (viết bằng tiếng Việt): .......................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): ............................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):
............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................................................................
Email: .................................................
Website: ........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
..........................................................................................................
do:
....................................................... cấp ngày:
......................................................
Họ và tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: .....................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Số CCCD/Số định danh cá nhân/Hộ
chiếu: ...............................................................
cấp ngày
.......................... tại
.....................................................................................
Lý do đề nghị:
.............................................................................................................
(ghi
rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ:
................................................................................
(ghi
rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)
Tôi/chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết
thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Luật An toàn thông tin mạng.
|
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
|
PHƯƠNG
ÁN KỸ THUẬT
(Kèm
theo Đơn đề nghị số … ngày … tháng … năm …)
I. SẢN PHẨM XIN CẤP PHÉP
1.Giới thiệu chung
Giới thiệu chung về sản phẩm cần
xin cấp phép, bao gồm thông tin chung về sản phẩm; các chức năng, đặc tính kỹ
thuật của sản phẩm.
2. Đặc tính kỹ thuật mật mã
Nêu rõ các thuật toán mật mã,
tham số mật mã được sử dụng trong sản phẩm (tham chiếu kết quả đánh giá, chứng
nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với các đặc tính kỹ thuật mật mã của
sản phẩm).
3. Mô hình triển khai
Mô tả mô hình triển khai sản phẩm
và nguyên lý chung của việc sử dụng sản phẩm nhằm bảo mật, xác thực thông tin
trong hệ thống.
4. Cấu hình tham số mật mã
Mô tả việc thiết lập, cấu hình
các tham số mật được sử dụng trong sản phẩm và tài liệu tham chiếu (nếu có).
II. PHƯƠNG ÁN BẢO HÀNH, BẢO
TRÌ SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
1. Tổng quan
2. Phạm vi bảo hành, bảo trì
3. Quy trình bảo hành
4. Địa chỉ bảo hành
Mẫu
số 04
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
|
PHƯƠNG
ÁN KINH DOANH
(Kèm
theo Đơn đề nghị số … ngày … tháng … năm …)
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Giới thiệu các thông tin chung và
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Cơ sở vật chất
Mô tả hệ thống trang thiết bị,
cơ sở vật chất của doanh nghiệp.
3. Nhân sự
Thống kê đội ngũ quản lý, điều
hành, kỹ thuật (ghi rõ thông tin số lượng và trình độ chuyên môn).
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH SẢN
PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
1. Phạm vi, đối tượng cung cấp
Nêu rõ phạm vi, đối tượng, lĩnh
vực cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
2. Kế hoạch kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ
Trình bày dự kiến kế hoạch kinh
doanh, quy mô, số lượng sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
III. PHƯƠNG ÁN ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
Mô tả dịch vụ hệ thống phục vụ
khách hàng và bảo đảm kỹ thuật.
Mẫu
số 05
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
|
PHƯƠNG
ÁN BẢO MẬT VÀ AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
(Kèm
theo Đơn đề nghị số … ngày … tháng … năm …)
I. DỮ LIỆU CẦN BẢO VỆ
Trình bày các dữ liệu nhạy cảm
cần bảo vệ của cá nhân, tổ chức liên quan tới hoạt động quản lý và cung cấp sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự mà doanh nghiệp lưu giữ.
II. PHƯƠNG ÁN BẢO MẬT
Trình bày các biện pháp nghiệp
vụ và kỹ thuật để bảo vệ dữ liệu nhạy cảm nêu tại mục I.
3. Thủ tục
cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập
hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý
mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau: Số điện thoại/số
fax: 024-3232.3313; Thư điện tử: [email protected]; Website: http://www.nacis.gov.vn;
Cổng Dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn. Hồ sơ trực tuyến phải
được ký số theo quy định của pháp luật về chữ ký số.
Bước 2: Trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ xem xét và cấp
lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp
phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo mẫu số 02 Phụ lục III Nghị
định số 211/2025/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 04
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp lại
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp
phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết: Cục
Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Phí, lệ phí: Mức
thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí
ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng
11 năm 2016 (Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 quy định mức
thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số
211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp Giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự bị mất hoặc bị hư hỏng.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thông tin mạng 2015;
- Nghị định số 211/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2025 của
Chính phủ quy định về hoạt động mật mã dân sự và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02
năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện
tử được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Mẫu
số 02
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: …
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Sửa
đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Kính
gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
phép (viết bằng tiếng Việt):
...........................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): ................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):
................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại:
......................................................................................................................
Email:
..................................................... Website:
........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
..........................................................................................................
do: ...........................................................
cấp ngày: ......................................................
Họ và tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: .........................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Số CCCD/Số định danh cá nhân/Hộ
chiếu: ...................................................................
cấp ngày
..................................... tại .....................................................................................
Lý do đề nghị:
.................................................................................................................
(ghi
rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ:
....................................................................................
(ghi
rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)
Tôi/chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết
thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Luật An toàn thông tin mạng.
|
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục gia
hạn Giấp phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập
hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý
mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau: Số điện thoại/số
fax: 024-3232.3313; Thư điện tử: [email protected]; Website: http://www.nacis.gov.vn;
Cổng Dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn. Hồ sơ trực tuyến phải
được ký số theo quy định của pháp luật về chữ ký số.
Bước 2: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định, gia
hạn và cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp
từ chối cấp phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, hoặc qua hệ thống
bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số
211/2025/NĐ-CP;
- Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp (không bắt buộc doanh nghiệp phải cung cấp);
- Báo cáo hoạt động của doanh
nghiệp trong 02 năm gần nhất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định, gia hạn và cấp
lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp
phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết: Cục
Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
Phí, lệ phí: Mức
thu bằng 50% mức thu phí quy định tại Mục I và Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban
hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 (Thông tư số 64/2025/TT-BTC
ngày 30/6/2025 quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho
doanh nghiệp, người dân).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự (mẫu số 02 Phụ lục III Nghị định số
211/2025/NĐ-CP ngày 25/7/2025 của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp không vi phạm các
quy định của pháp luật về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự được gia hạn
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự một lần với thời gian gia
hạn không quá 01 năm;
- Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy
phép phải được gửi tới Ban Cơ yếu Chính phủ chậm nhất là 60 ngày trước ngày Giấy
phép hết hạn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thông tin mạng 2015;
- Nghị định số 211/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2025 của
Chính phủ quy định về hoạt động mật mã dân sự và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02
năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện
tử được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Mẫu
số 02
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: …
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Sửa
đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
Kính
gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
phép (viết bằng tiếng Việt):
...........................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): ................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):
................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại:
......................................................................................................................
Email:
..................................................... Website:
........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
..........................................................................................................
do:
........................................................... cấp ngày:
......................................................
Họ và tên người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp: .........................................
Chức vụ:..........................................................................................................................
Số CCCD/Số định danh cá nhân/Hộ
chiếu: ...................................................................
cấp ngày
..................................... tại
.....................................................................................
Lý do đề nghị:
.................................................................................................................
(ghi
rõ lý do đề nghị sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)
Đề nghị Ban Cơ yếu Chính phủ:
....................................................................................
(ghi
rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung/cấp lại/gia hạn Giấy phép)
Tôi/chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết
thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Luật An toàn thông tin mạng.
|
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục
cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp lập
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự gửi Ban
Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật
mã. Địa chỉ như sau: Số điện thoại/số fax: 024-3232.3313; Thư điện tử:
[email protected]; Website: http://www.nacis.gov.vn; Cổng Dịch vụ công quốc
gia: https://dichvucong.gov.vn. Hồ sơ trực tuyến phải được ký số theo quy định
của pháp luật về chữ ký số.
Bước 2: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; trường hợp từ chối cấp
phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Trực tiếp, hoặc qua hệ thống
bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự theo mẫu số 07 Phụ lục III Nghị
định số 211/2025/NĐ-CP;
- Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự đã được cấp (không bắt buộc doanh nghiệp phải cung cấp);
- Bản sao Giấy chứng nhận hợp
quy đối với sản phẩm mật mã dân sự nhập khẩu (không bắt buộc doanh nghiệp phải
cung cấp).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm
định và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; trường hợp từ
chối cấp phép thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ban Cơ yếu Chính phủ.
- Cơ quan giải quyết: Cục
Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Phí, lệ phí: Thông
tư số 249/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm
2016.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự (mẫu số 07 Phụ lục III Nghị định số
211/2025/NĐ-CP).
Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
- Sản phẩm mật mã dân sự nhập
khẩu phải được chứng nhận, công bố hợp quy theo quy định của pháp luật;
- Đối tượng và mục đích sử dụng
sản phẩm mật mã dân sự không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và
trật tự, an toàn xã hội.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật An toàn thông tin mạng 2015;
- Nghị định số 211/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2025 của
Chính phủ quy định về hoạt động mật mã dân sự và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02
năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu
chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện
tử được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 14/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng.
Mẫu
số 07
|
(TÊN DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: …
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
Kính
gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ.
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp
phép (viết bằng tiếng Việt):
...........................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài (nếu có): ................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu
có):
................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại: .............................................
Fax: ...............................................................
Email:
..................................................... Website:
........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy tờ khác có giá trị tương đương:
..........................................................................................................
do:
........................................................... cấp ngày:
......................................................
Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự số: .......................................
do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp
ngày .....................................................................................
Giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm
số .........................................................................
do:
........................................................... cấp ngày:
................................ (nếu có).
Đề nghị Ban Cơ yếu cấp Giấy
phép xuất khẩu sản phẩm mật mã dân sự/Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân
sự theo danh mục kèm theo Đơn này.
Tôi/chúng tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các thông tin đã cung cấp và cam kết
thực hiện đúng các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Luật An toàn thông tin mạng.
|
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BẢN
KÊ KHAI DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Kèm
theo Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự số …
ngày … / … / … của … (1))
|
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tên hãng
|
Model
|
Mã HS
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật(2)
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Mục đích xuất khẩu/nhập khẩu
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________________
(1) Tên doanh nghiệp
(2) Quy chuẩn kỹ thuật
chỉ áp dụng đối với trường hợp nhập khẩu (nếu có)