|
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 2491/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 9 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
ÁP
DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VÁN SỢI GỖ CÓ XUẤT
XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC THÁI LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 40/2025/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 86/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp
phòng vệ thương mại;
Căn cứ Thông tư số 26/2025/TT-BCT
ngày 15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại
Căn cứ Quyết định số 536/QĐ-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục
Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2549/QĐ-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về việc điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một
số sản phẩm ván sợi gỗ có xuất xứ từ Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương
mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng thuế chống
bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm ván sợi gỗ có xuất xứ từ Vương quốc
Thái Lan và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được phân loại theo các mã HS
4411.12.00, 4411.13.00, 4411.14.00, 4411.92.00, 4411.93.00 và 4411.94.00 (mã vụ
việc: AD21) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, KHCN;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Cục Hải quan - Bộ Tài Chính;
- Cac Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: TTNN, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLNHNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
THÔNG BÁO
ÁP
DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM VÁN SỢI GỖ CÓ XUẤT
XỨ TỪ VƯƠNG QUỐC THÁI LAN VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-BCT ngày 05 tháng 9 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế
chống bán phá giá tạm thời
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) tạm
thời là sản phẩm ván sợi gỗ có xuất xứ từ Vương quốc Thái Lan (Thái Lan) và Cộng
hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) có các đặc tính cơ bản và phân loại theo
các mã HS như sau:
a) Đặc tính cơ bản
Hàng hóa là một số sản phẩm ván sợi bằng gỗ hoặc bằng
các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các
chất kết dính hữu cơ khác.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS)
Sản phẩm ván sợi gỗ bị áp dụng thuế CBPG tạm thời
được phân loại theo các mã HS 4411.12.00, 4411.13.00, 4411.14.00, 4411.92.00,
4411.93.00 và 4411.94.00.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách
các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời để phù hợp với mô tả hàng
hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Hàng hóa được loại trừ khỏi phạm vi áp thuế
CBPG tạm thời
Hàng hóa được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng thuế chống
bán phá giá tạm thời bao gồm các sản phẩm ván sợi gỗ đã được phủ bề mặt mà phần
bề mặt của tấm không đồng nhất với phần vật liệu bên trong tấm. Phần bề mặt đã
được phủ bằng một trong các lớp phủ như sau:
+ Phủ lớp melamine: bằng cách phủ giấy tẩm nhựa
aminoplastic chưa đóng rắn trực tiếp lên một hoặc cả hai mặt của tấm ván nền và
đạt được sự liên kết và đóng rắn trong cùng một quy trình nhờ nhiệt và áp suất
mà không sử dụng chất kết dính trung gian.
+ Sơn bề mặt;
+ Giấy in hoa văn, tẩm nhúng keo
Ure-melamine-formaldehyde (MUF);
+ Tấm laminate gồm các lớp giấy kraf, giấy hoa văn,
giấy phủ mặt overlay;
+ Nhựa acrylic có thành phần là Polymethyl
methacrylate;
+ Nhựa Polyethylene terephthalatte (PET);
+ Nhựa polyvinyl clorua (PVC).
2. Mức thuế CBPG tạm thời
|
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân sản xuất, xuất khẩu
|
Tên công ty
thương mại liên quan
|
Mức thuế CBPG
giá tạm thời
|
|
Cột 1
|
Cột 2
|
Cột 3
|
|
Cộng hòa Nhân
dân Trung Hoa
|
|
1
|
Shandong Ruishida Wood Industry Co., Ltd
|
- Guangdong Longtime International Trade Co., Ltd
|
2,59%
|
|
- Shandong Consolidate Strength International
Trade Co., Ltd
|
|
- Zhejiang Norsplendor International Trade Co.,
Ltd
|
|
2
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có
xuất xứ từ Trung Quốc
|
39,88%
|
|
Vương quốc Thái
Lan
|
|
1
|
S.Kijchai Enterprise Public Company Limited
|
|
20,20%
|
|
2
|
Panel Plus MDF Co.,Ltd.
|
- Panel Plus Co., Ltd.
|
18,20%
|
|
- Panel Plus Vietnam Co., Ltd.
|
|
3
|
- Metro M.D.F. Co., Ltd.
|
|
9,67%
|
|
- Advance Fiber Co., Ltd.
|
|
4
|
- Vanachai Panel Industries Company Limited
|
|
8,30%
|
|
- Vanachai Group Public Company Limited
|
|
5
|
Tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có
xuất xứ từ Vương quốc Thái Lan
|
20,20%
|
3. Hiệu lực và thời hạn áp dụng
thuế CBPG tạm thời
a) Hiệu lực
Thuế CBPG tạm thời có hiệu lực sau 15 (mười lăm)
ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế CBPG tạm thời được ban hành.
b) Thời hạn áp dụng
Thuế CBPG tạm thời có thời hạn áp dụng là 120 (một
trăm hai mươi) ngày kể từ ngày có hiệu lực (trừ trường hợp được gia hạn,
thay đổi, hủy bỏ theo quy định pháp luật).
4. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và
áp dụng thuế CBPG tạm thời
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối
tượng áp dụng thuế CBPG, Cơ quan Hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng
nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp
với quy định tại:
- Hiệp định Đối tác
Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;
- Hiệp định Thương mại
tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại
tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc
Ai-len;
- Hiệp định Thương mại
hàng hóa ASEAN; hoặc
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp
được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG tạm thời là
39,88%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Thái
Lan, Trung Quốc thì không phải nộp thuế CBPG tạm thời.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Thái Lan hoặc Trung Quốc thì chuyển sang Bước
2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng
(bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu (i) người khai hải quan không nộp
được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất
nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá
nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì nộp thuế CBPG
tạm thời ở mức như sau:
+ 39,88% đối với hàng hóa có chứng từ xuất xứ từ
Trung Quốc;
+ 20,20% đối với hàng hóa có chứng từ xuất xứ từ
Thái Lan.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy
chứng nhận nhà sản xuất và tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận trùng với
tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì
chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên tổ chức, cá nhân
nêu tại Cột 1 Mục 2 hoặc trùng với tên tổ chức, cá nhân
tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 thì nộp mức thuế
tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên tổ chức, cá
nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên tổ chức,
cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 thì nộp
thuế CBPG tạm thời ở mức như sau:
+ 39,88% đối với hàng hóa có chứng từ xuất xứ từ
Trung Quốc;
+ 20,20% đối với hàng hóa có chứng từ xuất xứ từ
Thái Lan.
5. Trình tự thủ tục tiếp theo của
vụ việc
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Quyết định áp dụng
thuế CBPG tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các bước triển khai tiếp
theo, cụ thể như sau:
- Thẩm tra nội dung bản trả lời câu hỏi điều tra;
- Tổ chức phiên tham vấn công khai;
- Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối cùng cho bên
liên quan để lấy ý kiến;
- Ban hành Kết luận điều tra cuối cùng.