ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1904/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 24 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH GIAO THÔNG VẬN
TẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của
hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 95/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thống kê;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
48/2017/TT-BGTVT ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải về quy định
hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê ngành Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số
06/2017/TT-BKHĐT ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Quy định
chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động
đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 1848/TTr-SGTVT ngày 03 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ
báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các cá nhân, tổ chức có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐNDTP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Các phòng NCTH, TTCB;
- Lưu: VT, (ĐT/HS) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hòa Bình
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về chế độ thông
tin, báo cáo các chỉ tiêu thống kê và tình hình hoạt động ngành Giao thông vận
tải trên địa bàn Thành phố.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho
Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo theo phân cấp và phục vụ công tác quản
lý nhà nước theo quy định.
Quy định này không áp dụng đối với
thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước.
Chương II
NGUYÊN TẮC THỰC
HIỆN BÁO CÁO DỮ LIỆU NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều 3. Quy định
nguyên tắc thực hiện báo cáo
- Tuân thủ quy định pháp luật về bảo
vệ bí mật nhà nước.
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ
quan hành chính nhà nước.
- Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử
và báo cáo giấy là như nhau và tuân theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện
hành.
- Bảo đảm rõ ràng, thống nhất, đồng bộ,
khả thi và không trùng lắp với chế độ báo cáo khác.
- Góp phần phục vụ xây dựng Hệ thống
thông tin, báo cáo của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương III
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều 4. Quy định
chế độ, nội dung báo cáo định kỳ
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo các biểu mẫu được nêu
tại Phụ lục kèm theo. Theo đó, có các quy định cụ thể như sau:
1. Các biểu mẫu báo cáo để thu thập
các chỉ tiêu thống kê được ban hành kèm theo Phụ lục, bao gồm các nội dung:
a) Ký hiệu biểu
mẫu
b) Tên biểu mẫu
c) Kỳ báo cáo
d) Ngày nhận báo cáo
e) Đơn vị báo cáo
g) Cơ sở pháp lý, cơ sở đề xuất
2. Quy định cấu trúc biểu mẫu
a) Ký hiệu biểu mẫu
b) Đơn vị báo cáo
c) Đơn vị nhận báo cáo
d) Tên biểu mẫu
e) Thời điểm chốt số liệu báo cáo
g) Bảng tập hợp dữ liệu
h) Ghi chú, hướng dẫn cần thiết
i) Xác nhận của người lập báo cáo
k) Xác nhận của đơn vị lập báo cáo
3. Hệ thống gồm có 25 biểu mẫu, được
phân thành năm (5) nhóm:
- Nhóm biểu mẫu về kết cấu hạ tầng
giao thông (6 biểu mẫu);
- Nhóm biểu mẫu về vốn đầu tư thực hiện
(4 biểu mẫu);
- Nhóm biểu mẫu về phương tiện giao
thông (2 biểu mẫu);
- Nhóm biểu mẫu về kết quả hoạt động
vận tải (12 biểu mẫu);
- Nhóm biểu mẫu về an toàn giao thông
(1 biểu mẫu).
Điều 5. Quy định
thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hàng tháng: Tính từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hàng quý: Tính từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian
chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ hàng năm: Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 6. Hình thức
báo cáo
1. Báo cáo được gửi bằng hình thức
văn bản giấy và văn bản điện tử, gửi về Sở Giao thông vận tải theo quy định
này.
Hình thức văn bản giấy chỉ thực hiện
đối với các đơn vị chưa có phần mềm quản lý văn bản điện tử liên thông giữa các
cơ quan quản lý nhà nước. Ngoài việc gửi văn bản giấy, đơn vị phải gửi báo cáo
đến địa chỉ hộp thư điện tử của Sở Giao thông vận tải: [email protected].
Lưu ý: Văn bản điện tử phải đáp ứng
các quy định của Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính
phủ về công tác văn thư.
2. Các phương thức khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm
của Sở Giao thông vận tải
- Sở Giao thông vận tải là cơ quan đầu
mối tổng hợp báo cáo, đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc các sở - ban
- ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thành phố Thủ Đức và các cá
nhân, tổ chức liên quan thực hiện nghiêm túc việc báo cáo theo Quy định này; là
cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp báo cáo thống
kê ngành Giao thông vận tải theo định kỳ và gửi về Bộ Giao thông vận tải theo
quy định (bằng văn bản và gửi bằng thư điện tử Tệp dữ liệu báo cáo định dạng bảng
tính Excel).
- Định kỳ hàng quý báo cáo tình hình
thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải của các cơ
quan, đơn vị có liên quan để Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét thi đua, khen
thưởng, xử lý vi phạm theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan để xây dựng hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng để
chuyển dần từ báo cáo bằng văn bản giấy sang báo cáo điện tử.
- Thực hiện trách nhiệm công khai,
chia sẻ thông tin báo cáo theo quy định tại Điều 22, Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước.
Điều 8. Các Sở - ban - ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân
các quận, huyện, Thành phố Thủ Đức và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Giao thông vận tải;
tổng hợp, cung cấp số liệu cho Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo theo
Quy định này.
Điều 9. Xử lý vi
phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định về chế độ thông tin báo cáo thống kê thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm
sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 95/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống
kê và các quy định pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát
sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời
phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ DỮ LIỆU
NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1904/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
Số
TT
|
Ký
hiệu biểu số
|
Tên
biểu
|
Kỳ
báo cáo
|
Ngày
nhận báo cáo
|
Đơn vị báo cáo
|
Cơ
sở đề xuất
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm biểu mẫu
về kết cấu hạ tầng giao thông
|
|
|
1
|
I.1-N
|
Công trình đường bộ
|
Năm
|
Ngày
25 tháng 12 hàng năm
|
UBND Quận-huyện, thành phố Thủ Đức,
TTQLHTGTĐB
|
Vận dụng Biểu số 03-N Thông tư
48/2017/TT-BGTVT ngày 13/12/2017
|
|
2
|
I.2-N
|
Công trình cầu đường bộ
|
Năm
|
Ngày
25 tháng 12 hàng năm
|
UBND Quận-huyện, thành phố Thủ Đức,
TTQLHTGTĐB
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
3
|
I.3-N
|
Năng lực thông qua cảng biển, cảng
bến thủy nội địa địa phương và doanh nghiệp quản lý
|
Năm
|
Ngày
15 tháng 2 năm sau
|
Cảng vụ HH TP. HCM
Cảng vụ ĐTNĐ
|
Vận dụng Biểu số 6-N Thông tư
48/2017/TT-BGTVT ngày 13/12/2017
|
|
4
|
I.4-Q
|
Tổng hợp tình hình thực hiện dự án
giao thông quý .../năm...
|
Quý
|
Ngày
20 tháng cuối quý
|
Các chủ đầu tư dự án giao thông
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
5
|
I.5-Q
|
Danh mục các công trình giao thông
đã khởi công trong quý ... /năm...
|
Quý
|
Ngày
20 tháng cuối quý
|
Các chủ đầu tư dự án giao thông
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
6
|
I.6-Q
|
Danh mục các công trình giao thông
đã thi công hoàn thành quý .../năm ...
|
Quý
|
Ngày
20 tháng cuối quý
|
Các chủ đầu tư dự án giao thông
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
II
|
Nhóm biểu mẫu
về vốn đầu tư thực hiện
|
|
|
1
|
II.1-T
|
Báo cáo tình hình giải ngân các dự
án giao thông
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
Các chủ đầu tư dự án giao thông
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
2
|
II.2-T
|
Báo cáo giải ngân vốn duy tu, thuê bao,
kiến thiết thị chính, trợ giá buýt lĩnh vực giao thông vận tải
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
Các chủ đầu tư dự án giao thông
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
3
|
II.3-T
|
Tình hình thực hiện giải ngân các dự
án đầu tư theo hình thức PPP
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
Các chủ đầu tư dự án giao thông
theo hình thức PPP
|
Vận dụng Biểu số 11-T Thông tư
48/2017/TT-BGTVT ngày 13/12/2017 theo yêu cầu quản lý
|
|
4
|
II.4-N
|
Tình hình thực hiện giải ngân các dự
án đầu tư theo hình thức PPP
|
Năm
|
Ngày
15 tháng 02 năm sau
|
Các chủ đầu tư dự án giao thông
theo hình thức PPP
|
Vận dụng Biểu số 12-N Thông tư
48/2017/TT-BGTVT ngày 13/12/2017 theo yêu cầu quản lý
|
|
III
|
Nhóm biểu mẫu
về phương tiện giao thông
|
|
|
1
|
III.l-N
|
Số lượng ô tô đăng kiểm đang lưu hành
mang biển kiểm soát thành phố Hồ Chí Minh
|
Năm
|
Ngày
15 tháng 02 năm sau
|
Các TTĐK tại TP
|
Vận dụng Biểu số 15-N Thông tư số
48/2017/TT-BGTVT ngày 13/12/2017
|
|
2
|
III.2-N.ĐT
|
Số lượng phương
tiện thủy nội địa mang số đăng ký của TPHCM tham gia giao thông chia theo
công dụng và kích cỡ phương tiện
|
Năm
|
Ngày
15 tháng 3 năm sau
|
Cục ĐTNĐ VN
Chi cục Hàng hải phía Nam
TTQLĐT
|
Vận dụng Biểu số 18-N.ĐT của Thông tư
số 48/2017/TT- BGTVT ngày 13/12/2017
|
|
IV
|
Nhóm biểu mẫu
về kết quả hoạt động vận tải
|
|
|
1
|
IV.1-T
|
Sản lượng dịch vụ vận tải, doanh
nghiệp và các hoạt động hỗ trợ vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa,
đường biển
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
Cục ĐSVN
TTQLĐT
Cảng vụ ĐTNĐ TP
Cảng vụ ĐTNĐ KV III
Cảng vụ HH TP.HCM
Công ty TNHH MTV
DVCI TNXP
|
Vận dụng Biểu số 33-N Thông tư
48/2017/TT-BGTVT ngày 13/12/2017
|
|
2
|
IV.2-N
|
Sản lượng dịch vụ vận tải, doanh nghiệp
và các hoạt động hỗ trợ vận tải đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa, đường
biển
|
Năm
|
Ngày
15 tháng 3 năm sau
|
Cục ĐSVN
TTQLĐT
Cảng vụ ĐTNĐ TP
Cảng vụ ĐTNĐ KV III
Cảng vụ HH TP.HCM
Công ty TNHH MTV
DVCI TNXP
|
Vận dụng Biểu số 33-N Thông tư 48/2017/TT-BGTVT
ngày 13/12/2017
|
|
3
|
IV.3-T
|
Tình hình hoạt động vận chuyển hành
khách
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
Các đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách
|
Vận dụng Phụ lục 18 Thông tư
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020
|
|
4
|
IV.4-T
|
Tình hình hoạt động của bến xe
khách, bến xe hàng
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
Các bến xe khách, bến xe hàng
|
Vận dụng Phụ lục 20 Thông tư
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020
|
|
5
|
IV.5-T
|
Tình hình hoạt động vận tải hàng
hóa
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
Các đơn vị kinh doanh vận tải hàng
hóa Hiệp hội vận tải hàng hóa TPHCM
|
Vận dụng Phụ lục 19 Thông tư
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020
|
|
6
|
IV.6-T
|
Khối lượng vận tải hành khách công
cộng
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
TTQLGTCC, DNVT
Cảng vụ ĐTNĐ TP
Công ty TNHH MTV
DVCI TNXP
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
7
|
IV.7-T
|
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng
(biển, đường thủy nội địa, hàng không)
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
Cảng vụ ĐTNĐ TP
Cảng vụ ĐTNĐ KV III
Cảng vụ HH TP.HCM
Cảng HKQT TSN
|
Vận dụng Biểu số 28-T Thông tư
48/2017/TT-BGTVT ngày 13/12/2017
|
|
8
|
IV.8-N
|
Khối lượng hàng hóa thông qua cảng
(biển, đường thủy nội địa, hàng không)
|
Năm
|
Ngày
15 tháng 3 năm sau
|
Cảng vụ ĐTNĐ TP
Cảng vụ ĐTNĐ KV III
Cảng vụ HH TP.HCM
Cảng HKQT TSN
|
Vận dụng Biểu số 29-N Thông tư
48/2017/TT-BGTVT ngày 13/12/2017
|
|
9
|
IV.9-T
|
Sản lượng vận tải hành khách, hàng
hóa thông qua sân bay Tân Sơn Nhất
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
Cảng HKQT TSN
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
10
|
IV.10-L
|
Sản lượng vận tải hành khách, hàng
hóa phục vụ lễ (Tết) thông qua sân bay Tân Sơn Nhất
|
Phục
vụ lễ, Tết
|
Theo
kế hoạch phục vụ lễ, Tết
|
Cảng HKQT TSN
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
11
|
IV.11-T
|
Sản lượng vận tải hành khách, hàng
hóa thông qua ga Đường sắt Sài Gòn
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
Ga Đường sắt Sài Gòn
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
12
|
IV.12-L
|
Sản lượng vận tải hành khách, hàng
hóa phục vụ lễ (Tết) thông qua ga Đường sắt Sài Gòn
|
Phục
vụ lễ, Tết
|
Theo
kế hoạch phục vụ lễ, Tết
|
Ga Đường sắt Sài Gòn
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
V
|
Nhóm biểu mẫu
về an toàn giao thông
|
|
|
1
|
V.1-T
|
Tình hình tai nạn giao thông trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh
|
Tháng
|
Ngày
20 hàng tháng
|
VP Ban ATGTTP, TTQLĐT, TTQLHTGTĐB
|
Vận dụng theo quản lý thực tế
|
|
Ghi chú:
- Các TTĐK tại TP: Các Trung tâm đăng
kiểm tại thành phố Hồ Chí Minh.
- Cảng HKQT TSN: Cảng hàng không quốc
tế Tân Sơn Nhất.
- Cảng vụ HH TPHCM: Cảng vụ Hàng hải
thành phố Hồ Chí Minh.
- Cảng vụ HKMN: Cảng vụ hàng không Miền
Nam.
- Cục ĐKVN: Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Cục ĐSVN: Cục Đường sắt Việt Nam.
- Cục ĐTNĐ: Cục Đường thủy nội địa.
- Cục HHVN: Cục hàng hải Việt Nam.
- DNVT: doanh nghiệp vận tải
- TTQLĐT: Trung tâm Quản lý đường thủy.
- TTQLGTCC: Trung tâm Quản lý giao
thông công cộng.
- TTQLHTGTĐB: Trung tâm Quản lý hạ tầng
giao thông đường bộ.
- VP Ban ATGTTP: Văn phòng Ban An
toàn giao thông thành phố.